



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN 🙠🙠🙠🙠🙠
LOGISTICS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM ĐỀ TÀI
LOGISTICS ĐIỆN TỬ CỦA TẬP ĐOÀN WALMART GVHD:
TS. NGUYỄN VĂN HẢI LỚP: 22LG111 NHÓM: 12
ĐỒNG NAI, THÁNG 4/2025
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN STT Họ và Tên MSSV 1 Phạm Minh Hoàng 122000991 2 Dương Ngọc Yến Nhi 122000627 3 Nguyễn Trần Ngọc Yến 122000287 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Bố cục của đề tài. ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ WALMART, INC. ................................................ 3
1.1. Sơ lược về Walmart, Inc ................................................................................. 3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Walmart, Inc ...................................... 4
1.2.1. Về Sam Walton ........................................................................................ 4
1.2.2. Về cái nôi của Walmart ........................................................................... 4
1.3. Giá trị cốt lõi, tư tưởng và tầm nhìn, sứ mệnh ............................................... 6
1.3.1. Giá trị cốt lõi. ........................................................................................... 6
1.3.2. Tư tưởng. .................................................................................................. 7
1.3.3. Tầm nhìn .................................................................................................. 8
1.3.4. Sứ mệnh .................................................................................................... 8
1.4. Định hướng kinh doanh .................................................................................. 9
1.5. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 10
1.6. Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu .............................................. 11
1.7. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 11
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP LOGISTICS ĐIỆN TỬ MÀ TẬP ĐOÀN WALMART
ĐÃ ÁP DỤNG THÀNH CÔNG ............................................................................... 13
2.1. E - Procurement ........................................................................................... 13
2.1.1. Hệ thống kết nối bán lẻ (Retail Link) .................................................... 13
2.1.2. Đàm phán với nhà cung cấp tự động (Pactum AI) ............................... 14
2.1.3. Dịch vụ Hoàn tất Đơn hàng của Walmart (Walmart Fulfillment
Services - WFS) ........................................................................................................ 15
2.2. Vận tải (Transportation) ............................................................................... 15
2.2.1. Xe tải không người lái ............................................................................ 15
2.2.2. Ứng dụng tương tác cho tài xế ............................................................... 16
2.2.3. Hệ thống Quản lý Vận tải (Transportation Management System - TMS)
............................................................................................................... 17
2.3. Inventory & Warehousing ............................................................................ 18
2.3.1. RFID ....................................................................................................... 18
2.3.2. EDI ......................................................................................................... 19
2.3.3. Block Chain ............................................................................................ 20
2.3.4. Internet of Things (IoT) và Cảm biến ................................................... 21
CHƯƠNG 3. LỢI ÍCH MÀ LOGISTICS ĐIỆN TỬ MANG LẠI CHO TẬP
ĐOÀN WALMART ................................................................................................. 22
3.1. Tối ưu hóa chuỗi cung ứng và giảm chi phí ................................................. 22
3.1.1. Tối ưu hóa chuỗi cung ứng .................................................................... 22
3.1.2. Giảm chi phí Logistics ........................................................................... 25
3.2. Tăng tốc độ và hiệu quả phân phối .............................................................. 26
3.3. Cải thiện trải nghiệm khách hàng ................................................................ 26
3.4. Nâng cao độ chính xác và minh bạch ........................................................... 27
3.5. Tăng khả năng cạnh tranh............................................................................ 28
3.6. Bền vững và thân thiện môi trường ............................................................. 28
CHƯƠNG 4. CÁC VẤN ĐỀ MÀ TẬP ĐOÀN WALMART ĐANG GẶP PHẢI
KHI ÁP DỤNG E – LOGISTIC. ............................................................................. 30
4.1. Mảnh ghép công nghệ không đồng bộ. ......................................................... 30
4.2. Lợi nhuận bị ăn mòn bởi công nghệ ............................................................. 31
4.3. Bảo mật dữ liệu ............................................................................................. 31
4.4. Máy móc thắng thế, con người bị bỏ lại ....................................................... 32
CHƯƠNG 5. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 34
5.1. Self – Healing IoT.......................................................................................... 34
5.2. Tích hợp hệ thống kết hợp đa nền tảng ........................................................ 34
5.3. Tăng cường bảo mật ..................................................................................... 35
5.4. Giảm phụ thuộc nhà cung cấp phần mềm ................................................... 35
5.5. Giảm chi phí đầu tư vào thiết bị ................................................................... 36
5.6. Cân bằng bền vững ....................................................................................... 36
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 38
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Logo Tập đoàn Walmart ............................................................................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của tập đoàn Walmart ........................................................... 10
Hình 2.1. Giao diện hệ thống Retail Link ................................................................... 13
Hình 2.2. Giao diện Pactum AI .................................................................................. 14
Hình 2.3. Giao diện Walmart Marketplace ................................................................. 15
Hình 2.4. Xe tải không người lái của Walmart được phát triển bởi Gatik .................... 16
Hình 2.5. Cách vận hành của TMS tại Walmart .......................................................... 17
Hình 2.6. RFID được ứng dụng mạnh mẽ tại Walmart ............................................... 19
Hình 2.7. Cách Blockchain hoạt động tại Walmart ..................................................... 20
Hình 3.1. Số lượt hết hàng trung bình hàng tuần - Cửa hàng Thử nghiệm so với Cửa
hàng Đối chứng.......................................................................................................... 22
Hình 3.2. Số lượt hết hàng trung bình hàng tuần - Hàng gắn thẻ so với Hàng không gắn
thẻ tại Cửa hàng Thử nghiệm ..................................................................................... 24 NHÓM 12 22LG111 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong bối cảnh thương mại điện tử (E-commerce) bùng nổ mạnh mẽ trên toàn
cầu và trở thành một phần không thể thiếu trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng
hiện đại, logistics điện tử (E-logistics) đã nổi lên như một yếu tố then chốt quyết định
sự thành bại của các doanh nghiệp bán lẻ. Khả năng quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả,
tối ưu hóa quy trình lưu kho, vận chuyển và giao hàng nhanh chóng, chính xác với chi
phí hợp lý không chỉ là lợi thế cạnh tranh mà còn là yêu cầu bắt buộc để đáp ứng kỳ
vọng ngày càng cao của khách hàng trong kỷ nguyên số.
Walmart, Inc., với vị thế là tập đoàn bán lẻ lớn nhất thế giới, đã đầu tư những
nguồn lực khổng lồ vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống e-logistics của mình,
tiên phong ứng dụng nhiều công nghệ đột phá như Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of
Things (IoT), Robot tự hành, Blockchain và phân tích dữ liệu lớn (Big Data). Việc
nghiên cứu sâu về các giải pháp e-logistics mà Walmart đã áp dụng, những thành công
đã đạt được cũng như những thách thức và vấn đề mà tập đoàn này đang phải đối mặt
(như đã được đề cập sơ bộ trong các chương sau của bài tiểu luận) mang ý nghĩa thực
tiễn và khoa học sâu sắc.
Thứ nhất, phân tích trường hợp của Walmart cung cấp một cái nhìn toàn diện và
thực tế về cách một "gã khổng lồ" trong ngành bán lẻ triển khai và quản lý e-logistics
ở quy mô lớn, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, các mô hình hiệu quả
(best practices) cũng như những cạm bẫy cần tránh. Thứ hai, trong bối cảnh thị trường
thương mại điện tử Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, việc tìm hiểu kinh nghiệm
quốc tế từ một doanh nghiệp đầu ngành như Walmart sẽ cung cấp những gợi ý chiến
lược quan trọng cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc xây dựng và cải thiện năng
lực logistics của mình. Thứ ba, việc xem xét các vấn đề phức tạp như tích hợp công
nghệ, chi phí đầu tư, bảo mật dữ liệu, tác động đến người lao động hay các nghịch lý
về môi trường mà Walmart gặp phải sẽ giúp nhận diện các thách thức chung của ngành
e-logistics trong giai đoạn phát triển công nghệ hiện nay (năm 2025), từ đó định hướng
cho các nghiên cứu và giải pháp trong tương lai.
Chính vì những lý do trên, việc thực hiện đề tài "Logistics điện tử của Tập đoàn
Walmart" là hoàn toàn cấp thiết, không chỉ đáp ứng yêu cầu học thuật của môn học 1 NHÓM 12 22LG111
Logistics Thương mại điện tử mà còn mang lại những giá trị tham khảo thiết thực cho
cả giới học thuật và các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực này.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Trên cơ sở tính cấp thiết đã trình bày, đề tài này được thực hiện nhằm đạt được
các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa và mô tả các giải pháp, công nghệ logistics điện tử tiêu biểu mà
Tập đoàn Walmart đã triển khai trong các khâu chính của chuỗi cung ứng như thu
mua, vận tải, quản lý tồn kho và kho bãi.
- Phân tích và làm rõ những lợi ích chính mà việc ứng dụng các giải pháp e-
logistics mang lại cho Walmart, xét trên các khía cạnh như tối ưu hóa chi phí, nâng cao
hiệu quả vận hành, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường năng lực cạnh tranh.
- Xác định và phân tích các vấn đề, thách thức, hoặc những hệ quả không mong
muốn (như các vấn đề về tích hợp công nghệ, chi phí, bảo mật, nhân sự, môi trường)
mà Walmart đã và đang gặp phải trong quá trình áp dụng và vận hành hệ thống e- logistics.
- Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị mang tính chiến lược và thực tiễn nhằm
giúp Walmart khắc phục các thách thức đã xác định, đồng thời tiếp tục tối ưu hóa và
phát triển bền vững hệ thống e-logistics của mình trong tương lai.
3. Bố cục của đề tài.
Bố cục của đề tài gồm 5 phần:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ WALMART, INC.
Chương 2: GIẢI PHÁP LOGISTICS ĐIỆN TỬ MÀ TẬP ĐOÀN WALMART ĐÃ ÁP DỤNG THÀNH CÔNG
Chương 3: LỢI ÍCH MÀ LOGISTICS ĐIỆN TỬ MANG LẠI CHO TẬP ĐOÀN WALMART
Chương 4: CÁC VẤN ĐỀ MÀ TẬP ĐOÀN WALMART ĐANG GẶP PHẢI
KHI ÁP DỤNG E – LOGISTIC. Chương 5: KHUYẾN NGHỊ CHƯƠNG 1. 2 NHÓM 12 22LG111
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ WALMART, INC.
1.1. Sơ lược về Walmart, Inc.
Hình .. Logo Tập đoàn Walmart (Wikipedia, 2025)
Lĩnh vực hoạt động: Bán lẻ
Thành lập: Rogers, Bang Arkansas, Hoa Kỳ (1962)
Trụ sở chính: Bentonville, Arkansas, Hoa Kỳ
Sản phẩm: Các cửa hàng truyền thống, cửa hàng tạp phẩm, siêu trung tâm mua sắm và kho mua sắm
Doanh Thu: 548.743 tỷ USD (2020)
Tổng nhân viên: 2.3 triệu (2020) Trang web: www.walmart.com
Với vị thế là tập đoàn bán lẻ lớn nhất thế giới tính theo doanh thu, Walmart duy
trì một quy mô hoạt động khổng lồ và sự hiện diện sâu rộng trên toàn cầu. Tính đến
cuối năm tài chính 2024 (kết thúc vào 31 tháng 12 năm 2024), tập đoàn báo cáo tổng
doanh thu đạt khoảng 648 tỷ USD (Walmart, 2018; 2022; 2024). Thành tích này tiếp
tục củng cố vị trí số 1 của Walmart trong danh sách Fortune 500 - bảng xếp hạng các
công ty lớn nhất Hoa Kỳ theo doanh thu - một vị trí mà tập đoàn đã nắm giữ trong
nhiều năm liên tiếp (Altschuler, và những tác giả khác, 2024).
Mạng lưới hoạt động của Walmart trải dài trên toàn cầu, bao gồm khoảng 19
quốc gia tính đến đầu năm 2025 (Walmart, 2025). Tập đoàn vận hành hơn 10.500 cửa
hàng dưới nhiều thương hiệu khác nhau. Tại thị trường quê nhà Hoa Kỳ, Walmart có
khoảng 4.600 cửa hàng Walmart (bao gồm Supercenters, Discount Stores,
Neighborhood Markets) và gần 600 câu lạc bộ kho thành viên Sam's Club. Trên thị
trường quốc tế, Walmart International điều hành hơn 5.300 cửa hàng, với sự hiện diện
mạnh mẽ tại các thị trường trọng điểm như Mexico (Walmex), Canada, Trung Quốc, 3 NHÓM 12 22LG111
và Ấn Độ (thông qua Flipkart) [Nguồn: Walmart FY2024 Annual Report / Walmart Corporate Website].
Quy mô doanh thu của Walmart vượt xa đáng kể so với hầu hết các nhà bán lẻ
truyền thống khác trên thế giới. Ngay cả khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh lớn
trong ngành tạp hóa như Kroger hay các chuỗi bán lẻ theo mô hình câu lạc bộ thành
viên như Costco, doanh số của Walmart vẫn ở một đẳng cấp khác biệt. Trong bối cảnh
thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, Walmart cũng là một đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và đáng gờm với những gã khổng lồ trực tuyến như Amazon, đặc biệt trong lĩnh
vực bán lẻ hàng hóa tổng hợp và tạp hóa.
Điểm khác biệt làm nên thành công của Walmart chính là cam kết mang đến
hàng hóa chất lượng với giá cả thấp, giúp người tiêu dùng tiết kiệm và cải thiện cuộc
sống – một tinh thần được thể hiện rõ trong sứ mệnh của họ. Sự phát triển mạnh mẽ và
vị thế biểu tượng của Walmart trong lịch sử kinh doanh Mỹ bắt nguồn từ sự lãnh đạo
tài tình của Sam Walton và triết lý kinh doanh kiên định của ông: luôn cung cấp mức
giá thấp hơn đối thủ, dù chỉ là một phần nhỏ. Chính niềm tin và hành động nhất quán
theo triết lý này đã định hình nên bản sắc và sự thành công bền vững của Walmart.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Walmart, Inc.
1.2.1. Về Sam Walton.
Sinh ngày 29 tháng 3 năm 1918 gần Kingfisher, Oklahoma, tuổi thơ của Sam
Walton đã chứng kiến cảnh những người nông dân mất đất do hậu quả của Đại khủng
hoảng. Nỗi đau khổ và sự khốn khó này đã khắc sâu trong tâm trí ông, thôi thúc ý chí
không bao giờ phải trải qua hoàn cảnh tương tự. Trong quá trình đi học, Walton đã
phải nỗ lực cân bằng giữa việc học và tìm kiếm việc làm để trang trải cuộc sống. Sau
khi cân nhắc, ông quyết định theo học ngành kinh tế tại Đại học Missouri. Để có đủ
tiền học, ông đã làm nhiều công việc khác nhau như cứu hộ bể bơi, giao báo và phục
vụ nhà hàng. Nhờ vậy, Sam Walton thấu hiểu và trân trọng giá trị của lao động, hình
thành lối sống tiết kiệm cho bản thân và gia đình, ngay cả khi ông trở thành người giàu
nhất nước Mỹ. Ông tin rằng: “Chỉ khi biết đánh giá đúng giá trị của đồng đô la, lúc ấy
mới có thể thu về những đồng đô la khác”. Triết lý này đã được ông áp dụng triệt để
vào Walmart, với nguyên tắc cốt lõi: một đồng đô la tiết kiệm cho Walmart chính là 4 NHÓM 12 22LG111
một đồng đô la mang lại lợi ích cho khách hàng, và điều này chi phối mọi hoạt động
kinh doanh của tập đoàn (Walmart, 2025).
1.2.2. Về cái nôi của Walmart.
Khởi đầu từ tầm nhìn khác biệt, Sam Walton đã đặt nền móng cho đế chế
Walmart bằng cách tiếp cận những thị trường mà các "ông lớn" bán lẻ như Kmart và
Sears bỏ qua. Trong khi các tập đoàn này tập trung vào thành phố lớn và khu vực
ngoại ô, Walton lại nhìn thấy tiềm năng to lớn ở những thị trấn nhỏ bé, nơi chưa có sự
cạnh tranh khốc liệt. Ông tin rằng mô hình cửa hàng giảm giá có thể phát triển mạnh
mẽ ở những cộng đồng dân cư khoảng 10.000 người hoặc ít hơn.
Mùa thu năm 1945 đánh dấu bước chân đầu tiên của Sam Walton vào lĩnh
vực bán lẻ. Ông cùng vợ đã mua lại một cửa hàng tạp hóa nhượng quyền Ben Franklin
ở Newport, một thị trấn chỉ có 7.000 dân, với giá 25.000 đô la. Mục tiêu ban đầu của
ông rất rõ ràng: biến cửa hàng nhỏ này trở thành "tốt nhất và có lợi nhuận cao nhất
trong khu vực trong vòng 5 năm tới". Tại đây, Walton bắt đầu thử nghiệm những ý
tưởng về cửa hàng giảm giá, những ý tưởng sau này đã đưa ông lên đỉnh cao của sự
giàu có. Ông áp dụng chiến lược bày bán đa dạng sản phẩm với số lượng lớn và giá cả
cạnh tranh, kết hợp với các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Walton còn chủ động
tìm kiếm nguồn hàng giá rẻ từ các nhà cung cấp, thu hút đông đảo khách hàng và
mang lại lợi nhuận ấn tượng. Thêm vào đó, việc lựa chọn vị trí trung tâm cho các cửa
hàng cũng góp phần không nhỏ vào thành công ban đầu. Doanh thu của cửa hàng Ben
Franklin đã tăng trưởng vượt bậc, từ 72.000 đô la vào năm 1945 lên đến 250.000 đô la vào năm 1950.
Năm 1950, cửa hàng Ben Franklin của Walton trở thành địa điểm kinh
doanh thành công nhất trong vùng. Tuy nhiên, một sự kiện bất ngờ đã xảy ra khi
ông buộc phải nhượng lại quyền quản lý. Không nản lòng, Walton tiếp tục hành trình
kinh doanh bằng cách mua lại một cửa hàng Ben Franklin khác tại Bentonville,
Arkansas, một thị trấn nhỏ hơn với khoảng 3.000 dân. Ông đổi tên cửa hàng thành
Walton's Five & Dime. Tại đây, Walton tiếp tục đổi mới bằng cách áp dụng mô hình
tự phục vụ, loại bỏ hình thức nhân viên lấy hàng theo yêu cầu và quầy thu ngân truyền
thống, thay vào đó là máy bán hàng tự động và cách trưng bày hàng hóa mở, giúp
khách hàng tự do lựa chọn và so sánh giá cả. 5 NHÓM 12 22LG111
Trong vòng 15 năm tiếp theo, hệ thống cửa hàng của Sam đã vươn lên trở thành
chuỗi cửa hàng tạp phẩm lớn nhất nước Mỹ. Đây là một bước tiến quan trọng, tạo đà
cho những tham vọng lớn hơn. Nhận thấy những hạn chế của mô hình cửa hàng nhỏ,
Sam Walton bắt đầu thử nghiệm ý tưởng về những cửa hàng có quy mô lớn hơn tại
Rogers, Arkansas. Không lâu sau, tầm nhìn chiến lược của Sam Walton về tiềm năng
của mô hình kinh doanh giảm giá đã được chứng minh. Một kỷ nguyên mới của
Walmart chính thức bắt đầu.
Ngày 2 tháng 7 năm 1962, cửa hàng Walmart đầu tiên đã được Sam Walton
khai trương tại Rogers, Arkansas. Đây được xem là một trong những cửa hàng tiên
phong áp dụng mô hình siêu thị tự phục vụ, mang đến trải nghiệm mua sắm chuyên
nghiệp hơn cho khách hàng.
Năm 1962 cũng là năm đánh dấu sự ra đời của ngành công nghiệp bán lẻ
giảm giá. Từ một cái tên vô danh giữa các "gã khổng lồ" của ngành, Walmart đã từng
bước khẳng định vị thế. Sau 30 năm, Walmart đã duy trì được sự tăng trưởng ấn
tượng, và đối thủ cạnh tranh trực tiếp của họ chỉ còn lại Kmart. Thậm chí, không lâu
sau đó, Kmart cũng phải đối mặt với những khó khăn và dần suy yếu.
Bên cạnh đó, Sam Walton còn áp dụng một chiến lược phát triển thị trường thông
minh: "Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường bằng cách trải rộng, sau đó tìm cách lấp đầy".
Walmart đi những bước đi thận trọng, xây dựng các vành đai cửa hàng bao quanh các
thành phố lớn, kiên nhẫn chờ đợi sự phát triển của đô thị. Chiến lược này không chỉ
giúp giảm thiểu chi phí quảng cáo mà còn tạo ra hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ, thu hút
khách hàng ngay cả ở những vùng sâu vùng xa (Walmart, 2025).
1.3. Giá trị cốt lõi, tư tưởng và tầm nhìn, sứ mệnh.
1.3.1. Giá trị cốt lõi.
Giá trị thứ nhất : Tiết kiệm để chuyển giao giá trị cho khách hàng với việc bán
hàng với giá thấp nhất có thể
Phương châm "Giá rẻ mỗi ngày" (DELP) và triết lý kinh doanh của Sam Walton
là nền tảng thành công của Walmart. Công ty luôn nỗ lực giảm thiểu chi phí hoạt động
để cung cấp hàng hóa chất lượng với giá cạnh tranh nhất. Ngay từ khi mới thành lập,
mức giá thấp của Walmart đã tạo nên một "cơn địa chấn" mua sắm, thu hút đông đảo
khách hàng từ các vùng lân cận. Bí quyết nằm ở việc bán được nhiều sản phẩm với lợi 6 NHÓM 12 22LG111
nhuận trên mỗi đơn vị thấp hơn, nhưng tổng lợi nhuận lại cao hơn so với việc bán ít hàng với giá cao.
Walmart không chỉ cạnh tranh về giá mà còn xây dựng lòng tin của khách hàng
thông qua cam kết "Đảm bảo sự thỏa mãn". Sam Walton tin rằng những doanh nghiệp
cố gắng đẩy giá lên cao sẽ thất bại vì bỏ qua lợi ích của khách hàng. Chiến lược kinh
doanh cốt lõi của Walmart là thu hút khách hàng bằng cách cung cấp hàng hóa chất
lượng cao nhất với mức giá thấp nhất có thể. Ông từng chia sẻ về sự trân trọng giá trị
của đồng tiền, một nguyên tắc thấm nhuần trong cách Walmart hoạt động.
Quan điểm tiết kiệm của Sam Walton được thể hiện rõ qua câu nói: "Một đồng
đô la tiết kiệm được tại Walmart là một đồng đô la làm lợi cho khách hàng." Sự giản dị
trong lối sống của ông, ngay cả khi Walmart đã trở thành một tập đoàn lớn, cho thấy
sự nhất quán trong triết lý kinh doanh, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Bên
cạnh đó, Walmart còn chú trọng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng thông qua
dịch vụ tận tâm, thể hiện qua phương châm "Tôi trân trọng thề và tuyên bố rằng: bất
cứ khách hàng nào đứng đối diện với tôi trong khoảng cách 10 bước chân trở lại, tôi sẽ
tươi cười, nhìn thẳng vào mắt họ, hoan hô họ.
"Giá trị thứ hai: Xem nhân viên là công sự.
Walmart luôn coi trọng ý kiến đóng góp của nhân viên, trao quyền để họ phát
huy năng lực và tạo dựng lòng trung thành. Sam Walton tin rằng các công ty thành
công trong tương lai sẽ trao nhiều trách nhiệm hơn cho những người trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, bởi họ hiểu rõ nhất nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Ông nhấn
mạnh vai trò của người quản lý trong việc lắng nghe, tập hợp ý kiến và đưa ra quyết
định chung. Việc gọi nhân viên là "cộng sự" thể hiện sự tôn trọng và đề cao của
Walmart đối với đội ngũ của mình. Công ty chủ động chia sẻ thông tin, mục tiêu và
tình hình kinh doanh đến từng nhân viên, đảm bảo sự hiểu biết và gắn kết trong toàn tổ chức.
Mặc dù ban đầu không có nhiều phúc lợi cho nhân viên, Sam Walton đã nhận ra
tầm quan trọng của việc chia sẻ lợi nhuận. Ông quan niệm rằng, khi nhân viên được
đãi ngộ tốt, họ sẽ phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho
công ty. Tại Walmart, mặc dù lương cho quản lý có thể thấp hơn so với tiêu chuẩn 7 NHÓM 12 22LG111
ngành, họ lại được hưởng các khoản thưởng bằng cổ phần và tiền thưởng dựa trên kết quả kinh doanh.
Đặc biệt, Walmart là một trong số ít công ty lớn không có công đoàn. Sam
Walton tin rằng sự xuất hiện của công đoàn đồng nghĩa với việc ban quản lý đã thất
bại trong việc lắng nghe và đối xử tốt với nhân viên. Thay vì công đoàn, Walmart xây
dựng mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng và lắng nghe, cam kết giải quyết mọi vấn đề
một cách cởi mở, coi nhân viên là những cộng sự thực sự. 1.3.2. Tư tưởng.
Với nền tảng văn hóa độc đáo của Walmart và sự cam kết về tính toàn vẹn của
mình. Walmart luôn đi đúng với giá trị, niềm tin và hành vi mà Walmart đã theo đuổi
suốt 50 năm qua. Đó là nguồn lực hằng ngày giúp Walmart đưa ra những quyết định
trung thực, công bằng và khách quan hơn để phù hợp với những gì mình đã cam kết
nhằm mang đến những tiêu chuẩn cao nhất, lòng tin của khách hàng và cộng đồng địa
phương nơi chúng tôi đang hoạt động. Chúng tôi tin rằng, việc chi phí thấp hằng ngày
và giá thấp hằng ngày sẽ được xây dựng trên sự cam kết đó.
- Đạo đức: “Đưa ra những quyết định khách quan. Cư xử với mọi người một cách công bằng.”
- Trung thực : “Nói sự thật. Giữ lời hứa. Và luôn làm đúng.”
- Khách quan: “ Đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên lợi ích của Walmart.”
- Công bằng: “Đối xử với nhau bằng sự tôn trọng. Lắng nghe và đáp ứng với một sự trung thực.” 1.3.3. Tầm nhìn.
Từ những ngày đầu thành lập, Sam Walton đã xác định mục đích cốt lõi cho
công việc kinh doanh của mình là “Cung cấp hàng giá rẻ - Tiết kiệm tiền cho người
tiêu dùng.” Gắn với câu slogan “ We save people money so they can live better”.
Walmart luôn mong muốn đem lại những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống của
con người với mức giá rẻ nhất có thể, phục vụ cuộc sống nhưng cũng giúp họ tiết kiệm
chi phí, góp phần cải thiện cuộc sống, hướng họ đến một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Walmart tin rằng họ có thể đem lại cho những người nghèo, những người có thu nhập 8 NHÓM 12 22LG111
trung bình có khả năng mua sắm như những người giàu. “To give ordinary folk the
chance to buy the same things as rich people”
Mục đích này đã thấm sâu và dẫn dắt con đường kinh doanh của Walmart, dù
Walmart đang ở trong giai đoạn lịch sử nào, hoạt động ở địa phương quốc gia nào và
được dẫn dắt, thực hiện bởi bất cứ ai. Walmart sẽ luôn luôn được nhắc đến như một
cửa hàng chiết khấu cung cấp sản phẩm với giá rẻ mỗi ngày, tiết kiệm tiền để có được cuộc sống tốt hơn. 1.3.4. Sứ mệnh
Sứ mệnh của Walmart được Sam Walton tuyên bố lần đầu tiên vào năm 1992.
Tuyên bố sứ mệnh năm 1992:
“If we work together, we’ll lower the cost of living for everyone… we’ll give the
world an opportunity to see what it’s like to save and have a better life.” Tạm dịch:
“Nếu chúng ta cùng nhau hợp tác làm việc, chúng ta sẽ giảm được chi phí cho
mọi người… chúng ta sẽ đem đến cho thế giới cơ hội thấy được như thế nào để có một
cuộc sống tốt đẹp hơn.”
Văn hóa độc đáo của Walmart là thúc đẩy các nhà lãnh đạo luôn đuổi mục đích
của việc tiết kiệm tiền và đem lại cuộc sống tốt hơn cho mọi người, và đó là nền tảng
văn hóa của sự cam kết mang tính toàn vẹn, trung thực của chúng tôi.
1.4. Định hướng kinh doanh.
Walmart là một tập đoàn đa quốc gia hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, với mạng
lưới phân phối rộng khắp tại Hoa Kỳ và trên toàn thế giới. Công ty được tổ chức thành
ba bộ phận kinh doanh chính, mỗi bộ phận phục vụ một phân khúc thị trường riêng biệt.
Bộ phận Walmart U.S. là đơn vị kinh doanh lớn nhất, chịu trách nhiệm cho các
hoạt động bán lẻ tại Hoa Kỳ (bao gồm 50 tiểu bang và Puerto Rico). Đóng góp khoảng
59% vào tổng doanh thu, bộ phận này vận hành các trung tâm bán lẻ quy mô lớn (từ
39.000m2 đến 181.000m2) cung cấp đa dạng các mặt hàng như tạp hóa, hàng tiêu
dùng, đồ điện tử, sản phẩm y tế, thời trang và đồ gia dụng.
Bộ phận Walmart International quản lý các hoạt động bán lẻ của công ty tại 26
quốc gia trên thế giới, đóng góp khoảng 29% tổng doanh thu. Bộ phận này áp dụng 9 NHÓM 12 22LG111
nhiều mô hình kinh doanh khác nhau, bao gồm bán lẻ, bán buôn và các hoạt động
Hình .. Sơ đồ tổ chức của tập đoàn Walmart
khác, với các cửa hàng có quy mô khác nhau (từ 390m2 đến 23.000 m2). Các loại hình
kinh doanh bao gồm cửa hàng giảm giá, siêu thị, đại siêu thị, trang web bán lẻ, nhà
hàng và cửa hàng quần áo.
Bộ phận Sam' s Club hoạt động theo mô hình câu lạc bộ thành viên, với 47 kho
hàng tại 47 tiểu bang của Hoa Kỳ và Puerto Rico. Các cơ sở này có diện tích khoảng
133.000 m2, cung cấp các sản phẩm nhập khẩu, hàng tiêu dùng và các mặt hàng nhãn
hiệu riêng, bao gồm thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, nhiên liệu, đồ giải trí và đồ dùng gia đình.
1.5. Sơ đồ tổ chức (Walmart, 2025)
Dựa trên sơ đồ tổ chức, Walmart vận hành theo cấu trúc phân cấp, đảm bảo sự
quản lý hiệu quả trên quy mô toàn cầu. Đứng đầu tập đoàn là Doug McMillon, Chủ
tịch và CEO, người định hình chiến lược và chỉ đạo hoạt động tổng thể. Hỗ trợ ông là
Ban điều hành, tập hợp các lãnh đạo cấp cao tham gia vào các quyết định chiến lược. 10 NHÓM 12 22LG111
Các đơn vị kinh doanh chính và chức năng quan trọng được quản lý bởi các lãnh đạo
cấp cao, bao gồm Judith McKenna (President and CEO, Walmart International),
Kathryn McLay (President and CEO, Sam' s Club), Brett Biggs (Executive Vice
President and Chief Financial Officer), Suresh Kumar (Executive Vice President,
Global Chief Technology Officer and Chief Development Officer), và Donna Morris
(Executive Vice President, Chief People Officer). Cấu trúc này cũng bao gồm các chức
năng hỗ trợ như Pháp lý (Rachel Brand) và Quan hệ doanh nghiệp (Dan Bartlett). Cấu
trúc tổ chức rõ ràng này tạo điều kiện cho sự phối hợp hiệu quả, phân định trách nhiệm
và hỗ trợ Walmart trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của mình.
1.6. Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu.
Walmart, với vị thế là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, tiếp
cận một thị trường mục tiêu vô cùng rộng lớn và đa dạng. Về mặt địa lý, sự hiện diện
của Walmart trải dài trên nhiều quốc gia, từ Hoa Kỳ, Mexico, Canada, đến Trung
Quốc và các thị trường quốc tế khác, cho thấy khả năng thích ứng và phục vụ nhiều
đối tượng khách hàng khác nhau.
Bên cạnh đó, sự đa dạng trong ngành hàng kinh doanh cũng góp phần quan trọng
vào việc mở rộng thị trường mục tiêu của Walmart. Tập đoàn cung cấp một loạt các
sản phẩm, bao gồm hàng tiêu dùng thiết yếu, thực phẩm tươi sống, quần áo thời trang,
đồ dùng gia đình tiện nghi, các thiết bị điện tử hiện đại, và nhiều loại hàng hóa khác.
Sự phong phú này cho phép Walmart đáp ứng nhu cầu mua sắm đa dạng của khách
hàng, thu hút họ đến với các cửa hàng của mình để tìm kiếm mọi thứ họ cần.
Về khách hàng mục tiêu, Walmart hướng đến một lượng khách hàng lớn, với đặc
điểm nổi bật là sự quan tâm đến giá trị và tiết kiệm. Nhóm khách hàng này tìm kiếm
các sản phẩm chất lượng với mức giá cạnh tranh để tối ưu hóa chi tiêu của mình.
Ngoài ra, các hộ gia đình cũng là một đối tượng khách hàng quan trọng của
Walmart, bởi tập đoàn cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu
của mọi thành viên trong gia đình. Từ thực phẩm và đồ dùng hàng ngày đến quần áo
và đồ gia dụng, Walmart mang đến sự tiện lợi và tiết kiệm cho việc mua sắm của các gia đình. 11 NHÓM 12 22LG111
Không chỉ dừng lại ở người tiêu dùng cá nhân, Walmart còn mở rộng phạm vi
phục vụ sang các khách hàng doanh nghiệp thông qua các hình thức bán buôn và cung
cấp sản phẩm số lượng lớn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
Để duy trì sự cạnh tranh và đáp ứng sự thay đổi của thị trường, Walmart không
ngừng điều chỉnh chiến lược của mình. Tập đoàn chú trọng vào việc mang lại giá trị
cho khách hàng thông qua sự tiện lợi, đa dạng sản phẩm và trải nghiệm mua sắm tích
hợp, kết hợp giữa kênh trực tuyến và ngoại tuyến. Đặc biệt, Walmart tăng cường đầu
tư vào thương mại điện tử và các dịch vụ giao hàng để đáp ứng nhu cầu mua sắm trực
tuyến ngày càng tăng của khách hàng.
1.7. Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (Bán lẻ đa kênh và Đại siêu thị):
Target: Thường được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp nhất tại Mỹ, cạnh tranh
về giá cả, mặt hàng đa dạng (tương tự Walmart nhưng tập trung hơn vào hàng thời
trang, đồ gia dụng hợp thời).
Amazon: Đây là đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Walmart, đặc biệt trong lĩnh vực
thương mại điện tử. Amazon cạnh tranh mạnh mẽ về giá, sự tiện lợi, tốc độ giao hàng
và danh mục sản phẩm khổng lồ.
Costco: Là chuỗi cửa hàng bán lẻ theo mô hình câu lạc bộ thành viên (warehouse
club), cạnh tranh với Walmart (đặc biệt là Sam' s Club - cũng thuộc sở hữu của
Walmart) bằng cách bán số lượng lớn với giá thấp cho các thành viên.
Kroger: Là một trong những chuỗi siêu thị lớn nhất tại Mỹ, cạnh tranh chủ yếu
với Walmart trong mảng hàng tạp hóa và thực phẩm.
Đối thủ trong các phân khúc cụ thể:
Cửa hàng đồng giá (Dollar Stores): Các chuỗi như Dollar General và Dollar
Tree/Family Dollar cạnh tranh về giá cực thấp và sự tiện lợi ở các địa điểm nhỏ hơn,
thu hút nhóm khách hàng nhạy cảm về giá.
Siêu thị và Cửa hàng tạp hóa: Ngoài Kroger, còn có Albertsons, Aldi, Lidl (ở các
thị trường có sự hiện diện) cạnh tranh mạnh mẽ trong mảng thực phẩm tươi sống và hàng tạp hóa.
Cửa hàng cải thiện nhà cửa: Home Depot và Lowe' s cạnh tranh với Walmart ở
các mặt hàng liên quan đến sửa chữa, trang trí nhà cửa và đồ dùng làm vườn. 12 NHÓM 12 22LG111
Nhà thuốc: CVS và Walgreens cạnh tranh trong lĩnh vực dược phẩm và các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp.
Đối thủ cạnh tranh quốc tế:
Tùy thuộc vào thị trường cụ thể, Walmart còn đối mặt với sự cạnh tranh từ các
nhà bán lẻ địa phương và quốc tế mạnh khác như Carrefour (Châu Âu, Châu Á), Tesco
(Anh), Alibaba và JD.com (Trung Quốc - chủ yếu trong mảng trực tuyến). 13 NHÓM 12 22LG111
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP LOGISTICS ĐIỆN TỬ MÀ TẬP ĐOÀN WALMART
ĐÃ ÁP DỤNG THÀNH CÔNG
Walmart là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, nổi bật với việc
ứng dụng các giải pháp logistics điện tử (E-Logistics) để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và
nâng cao hiệu quả vận hành. Với quy mô hoạt động toàn cầu, Walmart đã tích hợp
công nghệ hiện đại vào nhiều khâu quan trọng như E - Procurement (Hoạt động thu
mua), Transportation (vận tải), Inventory & Warehousing (Lưu trữ hàng tồn kho và
dịch vụ kho bãi), giúp tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót và tăng cường khả
năng kiểm soát hàng hóa. 2.1. E - Procurement
2.1.1. Hệ thống kết nối bán lẻ (Retail Link)
Retail Link là phần mềm báo cáo do Walmart phát triển, cung cấp cho nhà cung
cấp quyền truy cập vào dữ liệu POS, báo cáo kinh doanh, tài liệu và công cụ quản lý
hoạt động. Nhờ đó, họ có thể theo dõi doanh số, tồn kho theo thời gian thực, phân tích
các chỉ số như khối lượng bán, tỷ lệ tồn kho, biên lợi nhuận và vòng quay hàng hóa để
tối ưu sản phẩm, giảm rủi ro tồn kho và chi phí.
Bên cạnh đó, Retail Link còn cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống cửa hàng,
trung tâm phân phối của Walmart, bao gồm danh sách cửa hàng hiện có, phân khu cụ
thể và kế hoạch mở rộng với thời gian khai trương dự kiến.
Nhìn chung, Retail Link không chỉ giúp Walmart và nhà cung cấp nâng cao hiệu
quả chuỗi cung ứng mà còn tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, tăng cường hợp tác và ra
quyết định chính xác hơn.
Hình .. Giao diện hệ thống Retail Link 14 NHÓM 12 22LG111 (Perera, 2021)
2.1.2. Đàm phán với nhà cung cấp tự động (Pactum AI)
Pactum AI là phần mềm hỗ trợ trí tuệ nhân tạo bao gồm giao diện dựa trên văn
bản (hoặc chatbot) thay mặt Walmart đàm phán với các nhà cung cấp là con người.
Walmart đã triển khai công nghệ trí tuệ nhân tạo thông qua việc hợp tác với Pactum AI
để tự động hóa quá trình đàm phán với các nhà cung cấp. Hệ thống AI này giúp đàm
phán các điều khoản hợp đồng một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng
thời tối ưu hóa kết quả cho cả hai bên. Việc áp dụng Pactum AI đã giúp Walmart cải
thiện đáng kể hiệu suất trong quản lý nhà cung cấp.
Với hơn 100.000 nhà cung cấp, Walmart sử dụng Pactum AI để đàm phán với
nhóm nhà cung cấp chiếm khoảng 20% chi tiêu cho các mặt hàng giá trị thấp. Theo
Michael DeWitt, Phó chủ tịch phụ trách nguồn cung chiến lược của Walmart
Hình .. Giao diện Pactum AI
International, công nghệ này giúp tiếp cận những nhà cung cấp mà trước đây không
thể do hạn chế về nguồn lực. (PACTUM, 2025)
2.1.3. Dịch vụ Hoàn tất Đơn hàng của Walmart (Walmart Fulfillment Services - WFS) 15