lOMoARcPSD| 61409713
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh
- ĐH II (2/1951): “Đường lối chính trị, nền nếp m việc và đạo đức cách mạng của
Đảngta hiện nay là đường lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng hãy ra sức
học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch…”
- Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh HChí Minh “Anh hùng
dântộc vĩ đại” (1969)
- ĐH IV (12/1976): Hồ Chí Minh “vị nh tụ thiên tài của giai cấp công nhân
nhândân ta, người anh hùng dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản
và công nhân quốc tế”
- ĐH VI (12/1986): “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng khoa học của
chủnghĩa Mác - Lênin, kế thừa di sản quý báu về tưng và lý luận cách mạng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh”
- ĐH VII (1991) là một mốc lớn khi nêu cao tưng Hồ Chí Minh Lần đầu tiên
Đảng khẳng định trong văn kiện Đảng: “Đảng lấy chủ nghĩa Mac Lenin tưng
HCM làm nền tảng tư tưng, kim chỉ nam cho hành động”
Bước đầu đưa ra nhận thức về TTHCM: “TTHCM là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mac Lenin trong điều kiện cụ thể của nước ta, trong thực tế TTHCM đã tr
thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng ta và của cả dân tộc”
Vai trò nền tảng tưng của TTHCM còn được khẳng định trong Cương lĩnh xây
dựng đất ớc trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội 1991 (bổ sung, phát triển 2011)
và trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2003) - ĐH IX
(4/2001): “Tư tưng Hồ Chí Minh hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại” - ĐH XI (2011) đã đưa ra
khái niệm TTHCM:
- “TTHCM một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề bản của
cách mạng VN, kết quả sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin o điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn quý giá của Đảng
dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng
lợi”
lOMoARcPSD| 61409713
Khái niệm TTHCM:
+ Bản chất cách mạng, khoa học, và nội dung TTHCM
+ Cơ s hình thành TTHCM
+ Ý nghĩa của TTHCM
Đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM
Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề bản của cách mạng VN,
trong đó cốt lõi nhất là quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của HCM trong quá trình phát triển của dân
tộc VN
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM
1. Thống nhất tính đảng tính khoa học: phải đứng trên lập trường giai cấp công
nhân,đứng trên quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin, quán triệt cương lĩnh, đường lối,
quan điểm của Đảng Cộng sản VN để nhận thức phát triển những quan điểm của
HCM.
2. Thống nhất luận và thực tiễn: Lý luận đem thực tế trong lịch sử, trong kinhnghiệm,
trong các cuộc đấu tranh, xem xét, so sánh thật kỹ lưỡng rõ ràng, làm thành kết luận.
3. Quan điểm lịch sử cụ thể: xem xét svật hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử cănbản,
xem svật, hiện tượng đó đã xuất hiện trong lịch sử thế nào, trải qua những giai đoạn
phát triển chủ yếu nào.
4. Quan điểm toàn diện và hệ thống:
5. Quan điểm kế thừa phát triển: không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biếtphát
triển sáng tạo TTHCM trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước
và quốc tế.
Một số phương pháp cụ thể
1. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp này:
+ Phương pháp logic nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản chất vốn của
sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận
+ Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật hiện tượng theo trình tự thời gian, quá trình
diễn biến đi từ phát sinh, phát triển đến hệ quả của nó.
2. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động của HCM
3. Phương pháp chuyên ngành và liên ngành Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với
traudồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
lOMoARcPSD| 61409713
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
lOMoARcPSD| 61409713
CHƯƠNG 2: SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT
TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2.1. SỞ HÌNH
THÀNH TƯỞNG
2.1.1. Cơ sở thực tiễn
*Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Năm 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Từ 1858 đến 1884: Triều đình nhà Nguyễn đã ký với Pháp 4 Hiệp ước + Năm 1862:
Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc – Măng
+ 6/6/1884: Hiệp ước Pa--nốt -
Mâu thuẫn:
+ Nông dân – Địa chủ phong kiến <cơ bản>
+ Giai cấp công nhân VN – giai cấp tư sản <cơ bản>
+ Nhân dân VN – Thực dân Pháp xâm lược và tay sai <Chủ yếu> -
Các phong trào yêu nước ỏ VN:
+ Theo hệ tư tưng phong kiến:
Phong trào Cần vương
Khi nghĩa nông dân Yên Thế // “Cần
Vương” => giúp vua cứu nước + Theo
hệ tư tưng dân chủ tư sản:
Phan Bội Châu
Phan Chu Trinh
“Chỉ giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc đương
đầu với bọn đế quốc thực dân” – trích trong tác phẩm “30 năm hoạt động của Đảng”
*Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc thực dân.-
Hệ thống các nước thuộc địa ra đời, phong trào giải phóng dân tộc lớn mạnh trên thế giới.
- Cách mạng Tháng Mười Nga 1917; Liên Xô 1922
- 2/3/1919 Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) ra đời
2.1.2. Cơ sở lý luận
* Giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Chủ nghĩa yêu nước s truyển thống quan trọng nhất, nền tảng tưng, điểmxuất
phát và động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước.
- Truyền thống đoàn kết.
lOMoARcPSD| 61409713
- Truyền thống nhân nghĩa, cần cù, yêu lao động, tinh thần hiếu học và tinh thần lạc quan.
- Trong “Tuyên ngôn độc lập”: “Nước VN quyền được hưng tự do độc lập thựcsự
đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân VN quyết đem tất cả tinh thần lực
lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”
*Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông <3 học thuyết: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo>
+Nho giáo: kế thừa đổi mới tư tưng dung đức trị, nhân trị để quản hội, về xây
dựng hội lý tưng, phát triển tinh thần trọng đạo đức trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo
đức của con người, trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức
//” Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu thái được những điều hiểu biết quý
báu của các đời trước để lại” – Lenin.
+ Phật giáo: kế thừa, phát triển tư tưng từ bi, vị tha, yêu thương con người. Hồ Chí Minh
chú trọng kế thừa, phát triển những tưng nhân bản, đạo đức tích cực trong Phật giáo
vào việc xây dựng xã hội mới, con người mới Việt Nam hiện nay
+ Lão giáo: kế thừa, phát triển tư tưng khuyên con người sống gắn bó với thiên nhiên, tư
tưng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi, khuyên cán bộ đảng viên ít lòng ham muốn
về vật chất
Chủ nghĩa Tam Dân Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh
phúc
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ HCM kế thừa và phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong:
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1776) của Mỹ
+ “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” (1791) của Pháp
+ Đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong
thời đại ngày nay
*Chủ nghĩa Mác – Lenin
- “Thế giới quan khoa học và phương pháp làm việc biện chứng”
- “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắcchắn
nhất là chủ nghĩa Lenin” – trích trong tác phẩm “Đường cách mệnh”
- Lenin: “Người ta chỉ thể tr thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của mìnhbằng
sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra”
- “Chủ nghĩa Mác ưu điểm phương pháp làm việc biện chứng” - HCM tiếp thu
chủnghĩa Mac Lenin với những đặc trung riêng: + Tiếp thu vận dụng với tinh thần
độc lập, sáng tạo: “Cần xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ s lịch sử của nó, củng cố bằng
dân tộc học phương Đông”
+ Tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lenin theo lối “đắc ý vong ngôn” của phương Đông
lOMoARcPSD| 61409713
2.1.3. Nhân tố chủ quan HCM
*Phẩm chất HCM
+ Có lý tưng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm than, cơ cực
để đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng
+ Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại
+ Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân
*Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận *HCM là người có vốn sống
và thực tiễn cách mạng phong phú
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
*Thời kỳ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm đường
cứu nước
- “Quan trường là nô lệ trong những người nô lệ, lại càng nô lệ hơn” – Nguyễn Sinh Sắc
- Năm 1908: HCM tham gia phong trào chống thuế Trung Kỳ - Năm 1910: HCM dạy
trường Dục Thanh, Phan Thiết
- 5/6/1911: HCM ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân
*Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối m 1920: Dần dần hình thành tưởng cứu nước,
giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản
- Từ năm 1911 đến năm 1917, Hồ Chí Minh đến Pháp đi qua nhiều nước => xác định
đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước
thuộc địa
- Hình thành nhận thức mới: Nhân dân lao động các nước, trong đó có giai cấp côngnhân,
đều bị bóc lột có thể làm bạn của nhau; còn chủ nghĩa đế quốc, bọn thực dân  đâu cũng
là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao động.
- Năm 1917 tr lại Pháp, HCM tham gia phong trào công dân Pháp chống chủ nghĩa
thựcdân
- Năm 1919, HCM gia nhập Đảng Xã hội
- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc cùng những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửiBản
yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc – xay => bước nhận thức mới về quyền
tự do, dân chủ của nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tháng 7/1920: Hồ Chí Minh bắt gặp thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lênin => Người đã tìm thấy và xác định rõ phương hướng đấu
tranh giải phóng dân tộc
- Từ ngày 25 đến 30/12/1920: Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong Đảng
hộiPháp tại Đại hội Tua đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng
lOMoARcPSD| 61409713
Cộng sản Pháp =>Đây bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời Hồ Chí Minh, bước ngoặt
chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản
*Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung bản tư
tưởng về cách mạng VN
- Đây thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam từng
bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam
- Từ năm 1920 đến 1923: Hồ CMinh tích cực sdụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩathực
dân, thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân các nước thuộc địa
- Năm 1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa
- Năm 1922: Hồ Chí Minh được bầu Trưng Tiểu ban nghiên cứu vấn đề dân tộc thuộcđịa
của Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập báo Le Paria (Người cùng khổ) bằng tiếng Pháp
- HCM đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng
Cộng sản VN để lãnh đạo cách mạng VN
- Năm 1925: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản
bằng tiếng Pháp tại Pháp
- Từ cuối 1924 đến 1927: Người hoạt động  Quảng Châu – Trung Quốc
- Tháng 6/1925: Người sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng: Hội Việt Nam Thanh niênCách
mạng và ra tờ báo Thanh niên <tờ báo đầu tiên của nền báo chí cách mạng VN>
- Năm 1927: xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh Tác phẩm sự chuẩn bị mọi mặt
vềchính trị, tư tưng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Di chúc 1969
+ Sửa đổi lối làm việc 1947
+ Báo cáo Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ 1924
+ Bản án chế độ thực dân 1925
+ Đường cách mệnh 1927
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN
1930 viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng
sản”
- Tháng 2/1930: Người tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập
ĐảngCộng sản Việt Nam
- Hội nghị hợp nhất diễn ra tại Cửu Long Hương Cảng Trung Quốc từ ngày 6/1
đếnngày 7/2/1930
lOMoARcPSD| 61409713
- Hội nghị đại biểu của 3 tổ chức cộng sản tham dự: An Nam Cộng sản Đảng,
ĐôngDương Cộng sản Đảng và Quốc tế cộng sản. Nguyễn Ái Quốc tham dự hội nghị với
tư cách là đại biểu của Quốc tế Cộng sản
- Hội nghị hợp nhất đã thông qua các văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam”
*Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
- Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản: do không nắm vững tình hình các dân tộc thuộc địavà
Đông Dương nên tưng mới mẻ, đúng đắn, sáng tạo của Hồ Chí Minh không được
hiểu chấp nhận còn bị phê phán “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa” - Tháng
10/1930: Hội nghị Trung ương Đảng ra nghị quyết cho rằng Hội nghị hiệp nhất Đảng do
Nguyễn Ái Quốc chủ trì nhiều sai lầm, ra Án nghị quyết thủ tiêu chánh cương, sách
lược và điều lệ Đảng
- Từ năm 1934 đến 1938: Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số hoạt động thực tếvà
quan điểm cách mạng
- Ngày 6/6/1938: Hồ Chí Minh gửi thư cho một lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị
chophép tr về nước hoạt động: “Xin đồng chí giúp đtôi thay đổi tình cảnh đau buồn
này… Đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động và giống như là sống
ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”
- Tháng 10/1938: Hồ Chí Minh rời Liên Xô (đi qua TQ) về Việt Nam
- Tháng 1/1941: Hồ Chí Minh về đến Việt Nam sau 30 năm bôn ba, trực tiếp chỉ đạo
cáchmạng Việt Nam, m lớp huấn luyện cán bộ viết cuốn sách Con đường giải
phóng” - Tháng 5/1941: Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8. Hội nghị
đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh: “Trong
lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh
đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”
*Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện,
soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc ta
- Ngày 19/5/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh
- Ngày 22/12/1944: Hồ Chí Minh sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiềnthân
của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Ngày 18/8/1945: Hồ Chí Minh chớp thời cơ ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
- Cách mạng Tháng Tám tháng lợi lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin tưngHồ
Chí Minh  Việt Nam
- Ngày 2/9/1945: Hồ CMinh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dânchủ
cộng hòa
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946)
lOMoARcPSD| 61409713
- Từ năm 1946 đến năm 1954: Hồ Chí Minh hoàn thiện lý luận cách mạng dân tộc dânchủ
nhân dân, và từng bước hình thành tư tưng về xây dựng chủ nghĩa xã hội  Việt
Nam
- Từ năm 1954 đến năm 1969: Hồ Chí Minh bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm cơbản
của cách mạng VN trên tất cả các lịnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức,
đối ngoại…
- Ngày 17/7/1966: Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi đồng bào chiến sĩ cả nước, trong đó u
ra một chân lớn của thời đại: “KHÔNG CÓ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ DO” - Trong
Di chúc:” Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước VN a bình,
thống nhất, độc lập, dân chủ giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách
mạng thế giới”.
2.3. GIÁ TRỊ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
- tưng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam đến thắng lợivà
bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta
- Tư tưng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
- tưng Hồ Chí Minh góp phần m ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải
phóndân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
- tưng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc,
dânchủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
“Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI 3.1. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc
- Thực chất vấn đề dân tộc trong TTHCM vấn đề dân tộc thuộc địa + Chống chủ nghĩatư
bản: Mác
+ Chống chủ nghĩa đế quốc: Lenin
+ Chống chủ nghĩa thực dân: HCM
- Độc lập dân tộc – Nội dung cốt lõi cuản vấn đề dân tộc thuộc địa
+ Độc lập dân tộc phải độc lập thực sự, độc lập gắn liền với chủ quyền, thống nhất
toàn vẹn lãnh thổ
+ Độc lập dân tộc là những quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo
+ Độc lập dân tộc phải gắn với hòa bình
+ Độc lập dân tộc phải gắn với ấm no, hạnh phúc của nhân dân
+ Quyền bình đẳng dân tộc – tiêu chí cao nhất của độc lập dân tộc
lOMoARcPSD| 61409713
// Pháp chia Đông Dương thành 5 vùng, VN: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam K
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng quyền sống,
quyền sung sướng quyền tự do. Đó những lphải không ai chối cãi được” trích
“Tuyên ngôn độc lập” thể hiện quan điểm của HCM về quyền bình đẳng dân tộc. “Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
*Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường cách mạng sản
- “Luận cương của Lenin làm cho tôi rất cảm động, phấn khi, sáng tỏ, tin tưng biếtbao!
Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang
nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đày đọa đau khổ! Đây cái cần thiết
cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lenin,
tin theo Quốc tế thứ ba” – Trích trong “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lenin” - “Độc
lập dân tộc gắn liền với chnghĩa hội” Trích “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng”
- Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng”: Làm sản dân quyền cách mạng < đánh đếquốc,
giành độc lập => vấn đề độc lập dân tộc>, thổ địa cách mạng< đánh đổ phong kiến
=> vấn đề dân chủ> thể hiện quan điển của HCM về cách mạng dân chủ, dân tộc…
- Cơ s luận điểm: lý luận theo chủ nghĩa Mac – Lenin và thực tiễn cách mạng VN
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Khảo sát cách mạng sản: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa cách
mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực thì trong nó
tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi nay công
nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức” + Khảo
sát cách mạng vô sản: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mạng Nga là đã thành công, và
thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưng cái tự do, bình đẳng thật, không phải
tự do bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang với nhân dân An
Nam”
- Nội dung luận điểm:
+ Mâu thuẫn cơ bản  các nước thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc
+ Tính chất cách mạng: mang tính chất của cách mạng vô sản
+ Đối tượng: chủ nghĩa thực dân đế quốc và tay sai
+ Mục tiêu cách mạng đấu tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc thiết lập
chính quyền của nhân dân
+ Nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc giành độc lập, đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho
nhân dân cày
lOMoARcPSD| 61409713
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là đảng cộng sản
+ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công nông
– trí
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng
cộng sản lãnh đạo
- s: Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin về vai trò của Đảng cộng sản đối
vớicách mạng và thực tiễn cách mạng VN và thế giới
- Nội dung: Cách mạng muốn thắng lợi thì trước hết phải Đảng cộng sản lãnh đạo:
“Cách mệnh muốn thành công trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và
tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức sản giai cấp mọi nơi.” -
Để lãnh đạo cách mạng thì Đảng cộng sản phải:
+ Hoạch đinh đường lối chiến lược, sách lược cách mạng
+ Giác ngộ, tổ chức, tập hợp quần chúng
+ Liên lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp
bức trên thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy liên
minh công – nông làm nền tảng
- s: Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin về vai trò của quần chúng nhân dân;
thựctiễn cách mạng thế giới: Công Pari Cách mạng tháng Mười Nga; truyền thống
dân tộc
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc là toàn dân tộc:
+ Giai cấp địa chủ
+ Giai cấp nông dân
+ Giai cấp công nhân
+ Giai cấp tư sản
+ Tầng lớp tiểu tư sản
*Cách mạng giải phóng n tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc - Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin:
+ Quan điểm của Mac – Angghen: cách mạng sản chỉ thể nổ ra giành thắng lợi
đồng thời  các nước tư bản phát triển
+ Quan điểm của Lenin: cách mạng sản thể nổ ra giành thắng lợi “khâu yếu
nhất” của chủ nghĩa đế quốc
lOMoARcPSD| 61409713
+ Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928): “Chỉ ththực hiện hoàn toàn công cuộc giải
phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi  các nước tư bản tiên
tiến”
- Quan điểm của HCM:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thể nổ ra giành thắng lợi trước cách mạng sản
chính quốc vì:
~Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung  các nước thuộc địa
~Các nước thuộc địa tr thành “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc
~Các dân tộc thuộc địa có tiềm năng cách mạng to lớn
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa cách mạng sản chính quốc mối
quan hệ bình đẳng, chặt chẽ như “hai cánh của một con chim”. Cách mạng giải phóng dân
tộc tạo điều kiện cho cách mạng vô sản chính quốc
Trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925): “Chủ nghĩa tư sảnmột con đỉa có một cái
vòi bám vào giai cấp sản chính quốc một cái vòi khác bám vào giai cấp sản
thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả 2 vòi. Nếu người ta chỉ
cắt một vòi thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp sản, con vật
vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”
*Cách mạng giải phóng n tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực ch
mạng
- luận của chủ nghĩa Mac Lenin: Chỉ dùng bạo lực cách mạng của quần
chúngnhân dân đập tan bạo lực phản cách mạng của giai cấp thống trị mới giành được
chính quyền về tay nhân dân
- Trong bộ “Tư bản”, quyển I, năm 1867, Mác viết: “Bạo lực là bà đỡ của một xã hội
cũđang thai nghén một chế độ mới” - Quan điểm của HCM:
+ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của
giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành
lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
+ Hình thức của bạo lực cách mạng: bạo lực cách mạng đây bạo lực của quần chúng
với hai lực lượng chính trị và quân sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu
tranh vũ trang.
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA HỘI XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
lOMoARcPSD| 61409713
*Quan điểm của HCM về chủ nghĩa xã hội
- HCM khẳng định mục đích của cách mạng VN là tiến đến chủ nghĩa xã hội, rồi đến
chủnghĩa cộng sản
- Chủ nghĩa cộng sản 2 giai đoạn: Giai đoạn thấp (chủ nghĩa hội) giai đoạn
cao(chủ nghĩa cộng sản)
- Giống nhau: sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì liệu sản xuất đều
củachung, không có giai cấp áp bức bóc lột
- Khác nhau: chủ nghĩa xã hội vẫn còn chút ít vết tích của xã hội cũ, xã hội cộng sản
thìhoàn toàn không còn vết tích xã hội cũ.
- “Chủ nghĩa hội hội giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc còn
tồnđọng tàn dư của xã hội nhưng chủ nghĩa xã hội không còn áp bức, bóc lột, xã hội do
nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi
của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó với nhau.”
*Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
- “Tôi coi sự phát triển, thay thế các hình thái kinh tế - hội quá trình lịch sử,
tựnhiên” – Mác
- Tùy theo bối cảnh cụ thể, mỗi quốc gia những phương thức tiến lên CNXH
khácnhau
- Tiến lên CNXH  VN vừa là tất yếu lịch sử, vừa đáp ứng khát vọng của dân tộc
xuthế phát triển của thời đại lịch sử
*Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa <4 đặc trưng>
- Thứ nhất, về chính trị: xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ
- Thứ hai, về kinh tế: hội xã hội chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựatrên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Thứ ba, về văn hóa, đạo đức các quan hệ hội: hội hội chủ nghĩa trình
độphát triển cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ
xã hội
“Làm theo năng lực, hưng theo lao động”
“Ai cũng phải lao động ai cũng quyền lao động, ai cũng được hưng thành quả lao
động của mình trên nguyên tắc làm nhiều thì hưng nhiều, làm ít thì hưng ít, không làm
thì không hưng, tất nhiên trừ những người không khả năng lao động hoặc không n
khả năng lao động” => Hình thức phân phối theo lao động
- Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thểcủa
nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
3.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
lOMoARcPSD| 61409713
*Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu cao nhất: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân -
Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với
mục tiêu về chính trị
+ Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Mục tiêu vè quan hệ xã hội: Phải đảm bảo công bằng, dân chủ, văn minh
*Động lực của xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Động lực của chủ nghĩa hội: động lực trong quá khứ, hiện tại tương lai; động lựcvật
chất, tinh thần, nội lực và ngoại lực… trong đó, giữ vai trò quyết định là nội lực dân tộc
+ Lợi ích của dân
+ Dân chủ của dân
+ Sức mạnh đoàn kết toàn dân
- Để phát huy nội lực dân tộc cần thực hiện thông qua hoạt động của những cộng đồngngười
và những con người Việt Nam cụ thể
- Chống lại các tr lực của xã hội chủ nghĩa
3.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
*Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kí quá độ
- Tính chất của thời quá độ: đây thời cải biến sâu sắc nhất, nhưng phức tạp,
lâudài, khó khăn, gian khổ, vì:
+ Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất nên đồng thời là cuộc cách mạng khó khăn nhất
+ Chúng ta chưa có kinh nghiệm, phải vừa làm vừa học, vừa làm vừa rút kinh nghiệm
+ Thường xuyên bị các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá
- Đặc điểm của thời quá độ: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ VN từ
mộtnước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa hội, không trải qua giai đoạn
phát triển của tư bản chủ nghĩa
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ hội
cũ,xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa hội trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống, trong đó:
+ Chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Kinh tế: cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới công nghiệp nông nghiệp
hiện đại
lOMoARcPSD| 61409713
+ Văn hóa: phát triển truyền thống văn hóa tốt đẹp của n tộc, hấp thụ những cái mới tiến
bộ của thế giới
+ Quan hệ xã hội: xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
*Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá đ
- Thứ nhất, mọi tưng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của nghĩa Mac
Lenin
- Thứ hai, phải giữ vững độc lập dân tộc
- Thứ ba, phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em
- Thứ tư, xây phải đi đôi với chống
3.3. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Độc lập dân tộc là cơ s, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa hội điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc - Điều
kiện đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, phải đảm bảo vai trò nh đạo của Đảng cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng
+ Hai là, phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
+ Ba là, phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới
3.4. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN
VỚI CHỦ NGHĨA HỘI TRONG SỰ NGHỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
- Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
- Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thốngchính
trị
- Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tưng chính trj, đạo đức, lối sống và“tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
lOMoARcPSD| 61409713
lOMoARcPSD| 61409713
lOMoARcPSD| 61409713
lOMoARcPSD| 61409713
Một số câu hỏi trắc nghiệm:
20. Luận điểm: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới ssinh
tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề
dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những
lOMoARcPSD| 61409713
toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được” thể hiện tư tưng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
B. Giải phóng dân tộc vấn đề trên hết, trước hết, độc lập n tộc gắn liền với chủ nghĩaxã
hội
C. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
D. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
29. “Tất cả sinh lực của chủ nghĩa bản quốc tế đều lấy các nước xứ thuộc địa. Đó
nơi chủ nghĩa bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của nó, nơi nó đầu tư, tiêu thụ hàng,
mộ nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao động của nó, nhất binh lính bản xứ cho các
đạo quân phản cách mạng của nó... nhân dân xứ thuộc địa là những người bị bóc lột tàn tệ
nhất”. Câu trích nêu trên HChí Minh muốn đề cập đến vấn đề trong quan điểm về cách
mạng giải phóng dân tộc?
A. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa trước cách mạng vô sản chính quốc
B. Tính chủ động của cách mạng thuộc địa
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng vô sản chính quốc.
D. Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc
5. Luận điểm: “Làm sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộn
sản” được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
D. Di chúc
28. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí Minh viết:
“Làm tư sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng sản” thực
chất là gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ chủ nghĩa hội. C. Cách mạng
giảiphóng giai cấp là trung tâm tạo điều kiện giải phóng dân tộc. D. Giải phóng dân tộc
tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
30. “Công nông là tay không, chân không rồi, nếu thua thì chỉ mất một kiếp khổ, nếu được
thì được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập
đến vấn đề gì trong quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân, nông n  Việt Nam B. Ý thức tự
giác cách mạng của công nông
C. Nguồn gốc của giai cấp công nhân.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61409713
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh -
ĐH II (2/1951): “Đường lối chính trị, nền nếp làm việc và đạo đức cách mạng của
Đảngta hiện nay là đường lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng hãy ra sức
học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch…” -
Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh Hồ Chí Minh là “Anh hùng
dântộc vĩ đại” (1969) -
ĐH IV (12/1976): Hồ Chí Minh là “vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và
nhândân ta, người anh hùng dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản
và công nhân quốc tế” -
ĐH VI (12/1986): “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa học của
chủnghĩa Mác - Lênin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh” -
ĐH VII (1991) là một mốc lớn khi nêu cao tư tưởng Hồ Chí Minh • Lần đầu tiên
Đảng khẳng định trong văn kiện Đảng: “Đảng lấy chủ nghĩa Mac – Lenin và tư tưởng
HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động” •
Bước đầu đưa ra nhận thức về TTHCM: “TTHCM là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mac – Lenin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế TTHCM đã trở
thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng ta và của cả dân tộc” •
Vai trò nền tảng tư tưởng của TTHCM còn được khẳng định trong Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1991 (bổ sung, phát triển 2011)
và trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2003) - ĐH IX
(4/2001): “Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại” - ĐH XI (2011) đã đưa ra khái niệm TTHCM:
- “TTHCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
cách mạng VN, kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lenin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng
và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” lOMoAR cPSD| 61409713 ⇨ Khái niệm TTHCM:
+ Bản chất cách mạng, khoa học, và nội dung TTHCM
+ Cơ sở hình thành TTHCM + Ý nghĩa của TTHCM
Đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM
Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng VN,
trong đó cốt lõi nhất là quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của HCM trong quá trình phát triển của dân tộc VN
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM

1. Thống nhất tính đảng và tính khoa học: phải đứng trên lập trường giai cấp công
nhân,đứng trên quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin, quán triệt cương lĩnh, đường lối,
quan điểm của Đảng Cộng sản VN để nhận thức và phát triển những quan điểm của HCM.
2. Thống nhất lý luận và thực tiễn: Lý luận là đem thực tế trong lịch sử, trong kinhnghiệm,
trong các cuộc đấu tranh, xem xét, so sánh thật kỹ lưỡng rõ ràng, làm thành kết luận.
3. Quan điểm lịch sử cụ thể: xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử cănbản,
xem sự vật, hiện tượng đó đã xuất hiện trong lịch sử thế nào, trải qua những giai đoạn
phát triển chủ yếu nào.
4. Quan điểm toàn diện và hệ thống:
5. Quan điểm kế thừa và phát triển: không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biếtphát
triển sáng tạo TTHCM trong điều kiện lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
Một số phương pháp cụ thể
1. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp này:
+ Phương pháp logic nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản chất vốn có của
sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận
+ Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự thời gian, quá trình
diễn biến đi từ phát sinh, phát triển đến hệ quả của nó.
2. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động của HCM
3. Phương pháp chuyên ngành và liên ngành Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với
traudồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước lOMoAR cPSD| 61409713
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác lOMoAR cPSD| 61409713
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG
2.1.1. Cơ sở thực tiễn
*Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Năm 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Từ 1858 đến 1884: Triều đình nhà Nguyễn đã ký với Pháp 4 Hiệp ước + Năm 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc – Măng
+ 6/6/1884: Hiệp ước Pa-tơ-nốt - Mâu thuẫn:
+ Nông dân – Địa chủ phong kiến
+ Giai cấp công nhân VN – giai cấp tư sản
+ Nhân dân VN – Thực dân Pháp xâm lược và tay sai -
Các phong trào yêu nước ỏ VN:
+ Theo hệ tư tưởng phong kiến: Phong trào Cần vương
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế // “Cần
Vương” => giúp vua cứu nước + Theo
hệ tư tưởng dân chủ tư sản: Phan Bội Châu Phan Chu Trinh
“Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc đương
đầu với bọn đế quốc thực dân” – trích trong tác phẩm “30 năm hoạt động của Đảng”
*Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc thực dân.-
Hệ thống các nước thuộc địa ra đời, phong trào giải phóng dân tộc lớn mạnh trên thế giới.
- Cách mạng Tháng Mười Nga 1917; Liên Xô 1922
- 2/3/1919 Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) ra đời
2.1.2. Cơ sở lý luận
* Giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Chủ nghĩa yêu nước là cơ sở truyển thống quan trọng nhất, là nền tảng tư tưởng, điểmxuất
phát và động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước.
- Truyền thống đoàn kết. lOMoAR cPSD| 61409713
- Truyền thống nhân nghĩa, cần cù, yêu lao động, tinh thần hiếu học và tinh thần lạc quan.
- Trong “Tuyên ngôn độc lập”: “Nước VN có quyền được hưởng tự do và độc lập và thựcsự
đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân VN quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”
*Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông <3 học thuyết: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo>
+Nho giáo: kế thừa và đổi mới tư tưởng dung đức trị, nhân trị để quản lý xã hội, về xây
dựng xã hội lý tưởng, phát triển tinh thần trọng đạo đức trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo
đức của con người, trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức
//” Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu thái được những điều hiểu biết quý
báu của các đời trước để lại” – Lenin.
+ Phật giáo: kế thừa, phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu thương con người. Hồ Chí Minh
chú trọng kế thừa, phát triển những tư tưởng nhân bản, đạo đức tích cực trong Phật giáo
vào việc xây dựng xã hội mới, con người mới Việt Nam hiện nay
+ Lão giáo: kế thừa, phát triển tư tưởng khuyên con người sống gắn bó với thiên nhiên, tư
tưởng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi, khuyên cán bộ đảng viên ít lòng ham muốn về vật chất
Chủ nghĩa Tam Dân – Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ HCM kế thừa và phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong:
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1776) của Mỹ
+ “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” (1791) của Pháp
+ Đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc trong thời đại ngày nay
*Chủ nghĩa Mác – Lenin
- “Thế giới quan khoa học và phương pháp làm việc biện chứng”
- “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắcchắn
nhất là chủ nghĩa Lenin” – trích trong tác phẩm “Đường cách mệnh”
- Lenin: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của mìnhbằng
sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra”
- “Chủ nghĩa Mác có ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng” - HCM tiếp thu
chủnghĩa Mac – Lenin với những đặc trung riêng: + Tiếp thu và vận dụng với tinh thần
độc lập, sáng tạo: “Cần xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố bằng
dân tộc học phương Đông”
+ Tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lenin theo lối “đắc ý vong ngôn” của phương Đông lOMoAR cPSD| 61409713
2.1.3. Nhân tố chủ quan HCM *Phẩm chất HCM
+ Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm than, cơ cực
để đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng
+ Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại
+ Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân
*Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận *HCM là người có vốn sống
và thực tiễn cách mạng phong phú
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
*Thời kỳ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm đường
cứu nước
- “Quan trường là nô lệ trong những người nô lệ, lại càng nô lệ hơn” – Nguyễn Sinh Sắc
- Năm 1908: HCM tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ - Năm 1910: HCM dạy
ởtrường Dục Thanh, Phan Thiết
- 5/6/1911: HCM ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân
*Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước,
giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản
- Từ năm 1911 đến năm 1917, Hồ Chí Minh đến Pháp và đi qua nhiều nước => xác định
đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa
- Hình thành nhận thức mới: Nhân dân lao động các nước, trong đó có giai cấp côngnhân,
đều bị bóc lột có thể làm bạn của nhau; còn chủ nghĩa đế quốc, bọn thực dân ở đâu cũng
là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao động.
- Năm 1917 trở lại Pháp, HCM tham gia phong trào công dân Pháp chống chủ nghĩa thựcdân
- Năm 1919, HCM gia nhập Đảng Xã hội
- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc cùng những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửiBản
yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc – xay => bước nhận thức mới về quyền
tự do, dân chủ của nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tháng 7/1920: Hồ Chí Minh bắt gặp Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lênin => Người đã tìm thấy và xác định rõ phương hướng đấu
tranh giải phóng dân tộc

- Từ ngày 25 đến 30/12/1920: Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong Đảng Xã
hộiPháp tại Đại hội Tua đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng lOMoAR cPSD| 61409713
Cộng sản Pháp =>Đây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời Hồ Chí Minh, bước ngoặt
chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản

*Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư
tưởng về cách mạng VN
- Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam từng
bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Từ năm 1920 đến 1923: Hồ Chí Minh tích cực sử dụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩathực
dân, thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân các nước thuộc địa
- Năm 1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa
- Năm 1922: Hồ Chí Minh được bầu là Trưởng Tiểu ban nghiên cứu vấn đề dân tộc thuộcđịa
của Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập báo Le Paria (Người cùng khổ) bằng tiếng Pháp
- HCM đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng
Cộng sản VN để lãnh đạo cách mạng VN
- Năm 1925: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản
bằng tiếng Pháp tại Pháp
- Từ cuối 1924 đến 1927: Người hoạt động ở Quảng Châu – Trung Quốc
- Tháng 6/1925: Người sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng: Hội Việt Nam Thanh niênCách
mạng và ra tờ báo Thanh niên <tờ báo đầu tiên của nền báo chí cách mạng VN>
- Năm 1927: xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh – Tác phẩm là sự chuẩn bị mọi mặt
vềchính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam + Di chúc 1969
+ Sửa đổi lối làm việc 1947
+ Báo cáo Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ 1924
+ Bản án chế độ thực dân 1925 + Đường cách mệnh 1927
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN
1930 viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” -
Tháng 2/1930: Người tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập
ĐảngCộng sản Việt Nam -
Hội nghị hợp nhất diễn ra tại Cửu Long – Hương Cảng – Trung Quốc từ ngày 6/1 đếnngày 7/2/1930 lOMoAR cPSD| 61409713 -
Hội nghị có đại biểu của 3 tổ chức cộng sản tham dự: An Nam Cộng sản Đảng,
ĐôngDương Cộng sản Đảng và Quốc tế cộng sản. Nguyễn Ái Quốc tham dự hội nghị với
tư cách là đại biểu của Quốc tế Cộng sản -
Hội nghị hợp nhất đã thông qua các văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo “Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam”
*Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
- Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản: do không nắm vững tình hình các dân tộc thuộc địavà
ở Đông Dương nên tư tưởng mới mẻ, đúng đắn, sáng tạo của Hồ Chí Minh không được
hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa” - Tháng
10/1930: Hội nghị Trung ương Đảng ra nghị quyết cho rằng Hội nghị hiệp nhất Đảng do
Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai lầm, ra Án nghị quyết thủ tiêu chánh cương, sách
lược và điều lệ Đảng
- Từ năm 1934 đến 1938: Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số hoạt động thực tếvà quan điểm cách mạng
- Ngày 6/6/1938: Hồ Chí Minh gửi thư cho một lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị
chophép trở về nước hoạt động: “Xin đồng chí giúp đỡ tôi thay đổi tình cảnh đau buồn
này… Đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động và giống như là sống
ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”

- Tháng 10/1938: Hồ Chí Minh rời Liên Xô (đi qua TQ) về Việt Nam
- Tháng 1/1941: Hồ Chí Minh về đến Việt Nam sau 30 năm bôn ba, trực tiếp chỉ đạo
cáchmạng Việt Nam, mở lớp huấn luyện cán bộ và viết cuốn sách “Con đường giải
phóng”
- Tháng 5/1941: Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8. Hội nghị
đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh: “Trong
lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh
đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”

*Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện,
soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc ta
- Ngày 19/5/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh
- Ngày 22/12/1944: Hồ Chí Minh sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiềnthân
của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Ngày 18/8/1945: Hồ Chí Minh chớp thời cơ ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
- Cách mạng Tháng Tám là tháng lợi lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởngHồ Chí Minh ở Việt Nam
- Ngày 2/9/1945: Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dânchủ cộng hòa
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946) lOMoAR cPSD| 61409713
- Từ năm 1946 đến năm 1954: Hồ Chí Minh hoàn thiện lý luận cách mạng dân tộc dânchủ
nhân dân, và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Từ năm 1954 đến năm 1969: Hồ Chí Minh bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm cơbản
của cách mạng VN trên tất cả các lịnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…
- Ngày 17/7/1966: Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, trong đó nêu
ra một chân lý lớn của thời đại: “KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ DO” - Trong
Di chúc:” Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước VN hòa bình,
thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”.
2.3. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam

- Tư tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam đến thắng lợivà
bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại -
Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải
phóndân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội -
Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc,
dânchủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
“Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI 3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc
- Thực chất vấn đề dân tộc trong TTHCM là vấn đề dân tộc thuộc địa + Chống chủ nghĩatư bản: Mác
+ Chống chủ nghĩa đế quốc: Lenin
+ Chống chủ nghĩa thực dân: HCM
- Độc lập dân tộc – Nội dung cốt lõi cuản vấn đề dân tộc thuộc địa
+ Độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, độc lập gắn liền với chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
+ Độc lập dân tộc là những quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo
+ Độc lập dân tộc phải gắn với hòa bình
+ Độc lập dân tộc phải gắn với ấm no, hạnh phúc của nhân dân
+ Quyền bình đẳng dân tộc – tiêu chí cao nhất của độc lập dân tộc lOMoAR cPSD| 61409713
// Pháp chia Đông Dương thành 5 vùng, VN: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được” – trích
“Tuyên ngôn độc lập” thể hiện quan điểm của HCM về quyền bình đẳng dân tộc. “Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
*Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường cách mạng vô sản
- “Luận cương của Lenin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biếtbao!
Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang
nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đày đọa đau khổ! Đây là cái cần thiết
cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lenin,
tin theo Quốc tế thứ ba” – Trích trong “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lenin” - “Độc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” – Trích “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng”
- Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng”: Làm tư sản dân quyền cách mạng < đánh đếquốc,
giành độc lập => vấn đề độc lập dân tộc>, thổ địa cách mạng< đánh đổ phong kiến
=> vấn đề dân chủ> thể hiện quan điển của HCM về cách mạng dân chủ, dân tộc…
- Cơ sở luận điểm: lý luận theo chủ nghĩa Mac – Lenin và thực tiễn cách mạng VN
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Khảo sát cách mạng tư sản: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách
mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực thì trong nó
tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi mà nay công
nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức” + Khảo
sát cách mạng vô sản: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mạng Nga là đã thành công, và
thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái tự do, bình đẳng thật, không phải
tự do và bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang với nhân dân An Nam” - Nội dung luận điểm:
+ Mâu thuẫn cơ bản ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc
+ Tính chất cách mạng: mang tính chất của cách mạng vô sản
+ Đối tượng: chủ nghĩa thực dân đế quốc và tay sai
+ Mục tiêu cách mạng là đấu tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc và thiết lập
chính quyền của nhân dân
+ Nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc giành độc lập, đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho nhân dân cày lOMoAR cPSD| 61409713
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là đảng cộng sản
+ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công – nông – trí
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng
cộng sản lãnh đạo -
Cơ sở: Quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về vai trò của Đảng cộng sản đối
vớicách mạng và thực tiễn cách mạng VN và thế giới -
Nội dung: Cách mạng muốn thắng lợi thì trước hết phải có Đảng cộng sản lãnh đạo:
“Cách mệnh muốn thành công trước hết phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và
tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.” -
Để lãnh đạo cách mạng thì Đảng cộng sản phải:
+ Hoạch đinh đường lối chiến lược, sách lược cách mạng
+ Giác ngộ, tổ chức, tập hợp quần chúng
+ Liên lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy liên
minh công – nông làm nền tảng
- Cơ sở: Quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về vai trò của quần chúng nhân dân;
thựctiễn cách mạng thế giới: Công xã Pari và Cách mạng tháng Mười – Nga; truyền thống dân tộc
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc là toàn dân tộc: + Giai cấp địa chủ + Giai cấp nông dân + Giai cấp công nhân + Giai cấp tư sản
+ Tầng lớp tiểu tư sản
*Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc - Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin:
+ Quan điểm của Mac – Angghen: cách mạng vô sản chỉ có thể nổ ra và giành thắng lợi
đồng thời ở các nước tư bản phát triển
+ Quan điểm của Lenin: cách mạng vô sản có thể nổ ra và giành thắng lợi ở “khâu yếu
nhất” của chủ nghĩa đế quốc lOMoAR cPSD| 61409713
+ Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928): “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải
phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến” - Quan điểm của HCM:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
+ Cách mạng giải phóng dân tộc có thể nổ ra và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:
~Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung ở các nước thuộc địa
~Các nước thuộc địa trở thành “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc
~Các dân tộc thuộc địa có tiềm năng cách mạng to lớn
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối
quan hệ bình đẳng, chặt chẽ như “hai cánh của một con chim”. Cách mạng giải phóng dân
tộc tạo điều kiện cho cách mạng vô sản chính quốc
Trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925): “Chủ nghĩa tư sản là một con đỉa có một cái
vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở
thuộc địa. Nếu muốn giết con vật ấy, người ta phải đồng thời cắt cả 2 vòi. Nếu người ta chỉ
cắt một vòi thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con vật
vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng -
Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin: Chỉ có dùng bạo lực cách mạng của quần
chúngnhân dân đập tan bạo lực phản cách mạng của giai cấp thống trị mới giành được
chính quyền về tay nhân dân -
Trong bộ “Tư bản”, quyển I, năm 1867, Mác viết: “Bạo lực là bà đỡ của một xã hội
cũđang thai nghén một chế độ mới” - Quan điểm của HCM:
+ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của
giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành
lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
+ Hình thức của bạo lực cách mạng: bạo lực cách mạng ở đây là bạo lực của quần chúng
với hai lực lượng chính trị và quân sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 61409713
*Quan điểm của HCM về chủ nghĩa xã hội -
HCM khẳng định mục đích của cách mạng VN là tiến đến chủ nghĩa xã hội, rồi đến chủnghĩa cộng sản -
Chủ nghĩa cộng sản có 2 giai đoạn: Giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội) và giai đoạn
cao(chủ nghĩa cộng sản) -
Giống nhau: sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì tư liệu sản xuất đều là
củachung, không có giai cấp áp bức bóc lột -
Khác nhau: chủ nghĩa xã hội vẫn còn chút ít vết tích của xã hội cũ, xã hội cộng sản
thìhoàn toàn không còn vết tích xã hội cũ. -
“Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc dù còn
tồnđọng tàn dư của xã hội cũ nhưng chủ nghĩa xã hội không còn áp bức, bóc lột, xã hội do
nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi
của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó với nhau.”
*Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan -
“Tôi coi sự phát triển, thay thế các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử, tựnhiên” – Mác -
Tùy theo bối cảnh cụ thể, mỗi quốc gia có những phương thức tiến lên CNXH khácnhau -
Tiến lên CNXH ở VN vừa là tất yếu lịch sử, vừa đáp ứng khát vọng của dân tộc và
xuthế phát triển của thời đại lịch sử
*Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa <4 đặc trưng>
- Thứ nhất, về chính trị: xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ
- Thứ hai, về kinh tế: xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựatrên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Thứ ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: xã hội xã hội chủ nghĩa có trình
độphát triển cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội
“Làm theo năng lực, hưởng theo lao động”
“Ai cũng phải lao động và ai cũng có quyền lao động, ai cũng được hưởng thành quả lao
động của mình trên nguyên tắc làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hưởng ít, không làm
thì không hưởng, tất nhiên là trừ những người không có khả năng lao động hoặc không còn
khả năng lao động” => Hình thức phân phối theo lao động
- Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thểcủa
nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
3.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 61409713
*Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu cao nhất: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân - Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu về chế độ chính trị: Phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Mục tiêu về kinh tế: Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
+ Mục tiêu về văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Mục tiêu vè quan hệ xã hội: Phải đảm bảo công bằng, dân chủ, văn minh
*Động lực của xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Động lực của chủ nghĩa xã hội: động lực trong quá khứ, hiện tại và tương lai; động lựcvật
chất, tinh thần, nội lực và ngoại lực… trong đó, giữ vai trò quyết định là nội lực dân tộc + Lợi ích của dân + Dân chủ của dân
+ Sức mạnh đoàn kết toàn dân
- Để phát huy nội lực dân tộc cần thực hiện thông qua hoạt động của những cộng đồngngười
và những con người Việt Nam cụ thể
- Chống lại các trở lực của xã hội chủ nghĩa
3.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
*Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kí quá độ -
Tính chất của thời kì quá độ: đây là thời kì cải biến sâu sắc nhất, nhưng phức tạp,
lâudài, khó khăn, gian khổ, vì:
+ Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất nên đồng thời là cuộc cách mạng khó khăn nhất
+ Chúng ta chưa có kinh nghiệm, phải vừa làm vừa học, vừa làm vừa rút kinh nghiệm
+ Thường xuyên bị các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá -
Đặc điểm của thời ký quá độ: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở VN là từ
mộtnước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai đoạn
phát triển của tư bản chủ nghĩa -
Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội
cũ,xây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống, trong đó:
+ Chính trị: phải xây dựng được chế độ dân chủ
+ Kinh tế: cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại lOMoAR cPSD| 61409713
+ Văn hóa: phát triển truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, hấp thụ những cái mới tiến bộ của thế giới
+ Quan hệ xã hội: xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
*Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá độ
- Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của nghĩa Mac – Lenin
- Thứ hai, phải giữ vững độc lập dân tộc
- Thứ ba, phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em
- Thứ tư, xây phải đi đôi với chống
3.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc - Điều
kiện đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản trong suốt tiến trình cách mạng
+ Hai là, phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
+ Ba là, phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới
3.4. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN LIỀN
VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
- Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
- Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thốngchính trị
- Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trj, đạo đức, lối sống và“tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ lOMoAR cPSD| 61409713 lOMoAR cPSD| 61409713 lOMoAR cPSD| 61409713 lOMoAR cPSD| 61409713
Một số câu hỏi trắc nghiệm:
20. Luận điểm: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh
tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề
dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những lOMoAR cPSD| 61409713
toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được” thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
B. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩaxã hội
C. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
D. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
29. “Tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy ở các nước xứ thuộc địa. Đó là
nơi chủ nghĩa tư bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của nó, nơi nó đầu tư, tiêu thụ hàng,
mộ nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao động của nó, và nhất là binh lính bản xứ cho các
đạo quân phản cách mạng của nó... nhân dân xứ thuộc địa là những người bị bóc lột tàn tệ
nhất”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về cách
mạng giải phóng dân tộc?
A. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa trước cách mạng vô sản chính quốc
B. Tính chủ động của cách mạng thuộc địa
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng vô sản chính quốc.
D. Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc
5. Luận điểm: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộn
sản” được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Di chúc
28. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí Minh viết:
“Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” thực chất là gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. C. Cách mạng
giảiphóng giai cấp là trung tâm tạo điều kiện giải phóng dân tộc. D. Giải phóng dân tộc
tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
30. “Công nông là tay không, chân không rồi, nếu thua thì chỉ mất một kiếp khổ, nếu được
thì được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập
đến vấn đề gì trong quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân, nông dân ở Việt Nam B. Ý thức tự
giác cách mạng của công nông
C. Nguồn gốc của giai cấp công nhân.