lOMoARcPSD| 61425750
15p/ trang
Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Đảng không có công nhân làm nòng cốt thì cũng giống như người không có trí khôn, tàu
không có bàn chỉ nam
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng
- Cách mang T10 Nga như là một tiếng sét đánh thức nhân dân Châu Á tỉnh giấc mê hàng
nghìn thế kỉ nay
- Cách mạng T10 Nga là cuộc cách mạng mở ra thời đại của các cuộc cách mạng chống chủ
nghĩa đế quốc và giải phóng dân tộc
- Xô viết Nghệ An bị thất bại, nhưng đã có ảnh hưởng lớn. Tinh thần anh dũng của nó luôn
luôn nồng nàn trong tâm hồn quần chúng, và nó đã mở đường cho thắng lợi về sau
Napoleon:
- Tự do, bình đẳng, bác ái
Trần Phú:
- Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
Nguyễn Thái Học
- Không thành công cũng thành nhân
- Lịch sử Đảng nghiên cứu sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời
kì lịch sử, gồm 3 chức năng4 nhiệm vụ cơ bản
- Sự ra đời của ĐCS VN = CN MLN (hệ tư tưởng) + PTCN + PT yêu nước VN (lực lượng) -
Chủ nghĩa MLN xuất hiện lần đầu trên thế giới: Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản 1848
- 1858: Pháp tấn công xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng nhưng thất bại
Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang xâm chiến dần dần
- 1883: Hàng ước Hác-măng, Pháp thâu tóm toàn bộ quyền lực
- 1884: Hiệp ước Pa--nốt chấp nhận sự đô hộ của thực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam
Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884, việc làm đầu tiên là ổn định chính trị
+ Chính sách kinh tế: bảo thủ, phản động
+ Chính sách cai trị: cai trị trực tiếpp
+ Chính cách văn hoá: nô dịch ngu dân
nhà nước phong kiến độc lập nhà nước thuộc địa nửa phong kiến
xã hội VN chuyển từ 2 giai cấp sang 5 giai cấp
- 2 lực lượng là động lực, nòng cốt của lãnh đạo: ND + CN
- 1 lực lượng là động lực, nòng cốt duy nhất của cách mạng, là lực lượng lãnh đạo: CN -
GCCN Việt Nam hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1887-1914, mang
đầy đủ đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới và có 3 đặc điểm riêng quan trọng
+ 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản (ND là 2, ko bị tư sản bóc lột)
+ Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc không bị phân tán
+ Hầu hết xuất thân từ ND quan trọng nhất liên minh công nông (*)
lOMoARcPSD| 61425750
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 1: 1887-1914
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 2: 1919-1929
- Giai đoạn cuối TK 19, đầu TK 20, 2 khuynh hướng đấu tranh chính:
+ Phong kiến địa chủ: Cần Vương – Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (1885-1896)
+ PK nông dân: khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám (1884-1913)
khởi nghĩa nông dân dài nhất
+ Dân chủ tư sản bạo động: Đông Du – Phan Bội Châu – 1906 -1908
+ Dân chủ tư sản cải cách: Duy Tân – Phân Châu Trinh
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can và Nguyễn Quyền – 1907
- Tân Việt cách mạng Đảng: tiểu tư sản
- Việt Nam quốc dân Đảng: tư sản dân tộc – Nguyễn Thái Học
- 1919: Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi bản Yêu
sách của nhân dân An Nam
- Tháng 7/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (gồm 12 luận điểm) xác định con đường cộng sản -
1920: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành sáng lập ĐCS Pháp trở thành 1 trong những
chiến sĩ cộng sản đầu tiên của ĐCS Pháp và đầu tiên của ĐCS Việt Nam
đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng HCM từ một người yêu nước truyền
thống trở thành 1 chiến sĩ cộng sản
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tiền thân của Đông Dương Cộng sản Đảng và An
Nam Cộng sản Đảng
- T6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở số nhà 312 Khâm Thiên, có tuyên
ngôn, điều lệ, lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ, cơ quan ngôn luận là báo búa liềm
- T11/1929, An Nam Cộng sản Đảng, có điều lệ, cơ quan ngôn luận là báo Bolsevich
- T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- 6/1 – 7/2/1930: hội nghị hợp nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì, có 5 nội dung cần thảo luận thống nhất
24/2 hoàn tất thống nhất, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập
Đặt tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
ơng lĩnh T2/1930 được hợp nhất từ Chính cương vắn tắt và Sách lược vn tắt, là bản
cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc viết, gồm 6 vấn đề
(Cương lĩnh T2 bao gồm 2 văn kiện, Hội nghị hợp nhất thông qua 4 văn kiện quan trọng)
Đồng chí Trịnh Đình Cửu đứng đầu BCHTW lâm thời
Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- T2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bởi Việt Nam Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học)
- T8/1930: cuộc nổi dậy của công nhân KCN Bến Thuỷ, Vinh
đánh dấu một thời kì đấu tranh kịch liệt mới đã đến
- Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là giành được chính quyền ở 2 tỉnh Nghệ
An, Hà Tĩnh Chính quyền Xô Viết ra đời Xô Viết Nghệ Tĩnh
lOMoARcPSD| 61425750
- 14-31/10/1930: BCHTW họp hội nghị lần thứ nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
do đồng chí Trần Phú chủ trì, gồm 4 nội dung cần thảo luận thống nhất
Đổi tên là Đảng Cộng sản Đông Dương
Luận cương T10/1930, gồm 6 vấn đề
Đồng chí Trần Phú là TBT đầu tiên (bị bắt vào 18/4/1931 tại Sài Gòn)
Đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào 1932 – 1935
- T1/1931: Pháp bắt dân cày ra đầu thú
- Xứ uỷ Trung Kỳ ra chủ trương thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ (cực đoan)
- T4/1931: QTCS ra nghị quyết công nhận ĐCS Đông Dương là chi bộ độc lập
- 15/6/1932: Chương trình hành động của ĐCS ĐD (Lê Hồng Phong viết chính)
- T3/1933: Hà Huy Tập phát hành tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương
- Đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng đã được phục hồi
So sánh Cương lĩnh T2 và Luận cương T10
Giống nhau
- Mục tiêu: cách mạng tư sản dân quyền (CL + thổ địa cách mạng)
- 2 nhiệm vụ cơ bản: chống đế quốc và chống phong kiến
- 3 vấn đề lớn: kinh tế, chính trị, văn hoá
- Phương pháp: bạo lực cách mạng của quần chúng
Khác nhau
Cương lĩnh T2
Luận cương T10
Nhiệm vụ số 1 Vấn đề dân tộc là ưu tiên hàng đầu
Kẻ thù số 1: Pháp
Vấn đề dân chủ là ưu tiên hàng đầu
Kẻ thù: lực lượng phong kiến tay
sai
Lực lượng Toàn dân tộc 5 giai cấp
Đại hội lần thứ 1 của Đảng 1935
Nông dân và công nhân 2 giai cấp
- T3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì
Bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm TBT thứ 2 của Đảng
- 3 nhiệm vụ trước mắt
-… bài học kinh nghiệm
- 13 người tham dự (bao gồm NAQ nhưng với tư cách đại biểu dự thính)
Bầu ra 9 thành viên BCHTW Đảng có NAQ
Phong trào dân chủ dân sinh 1936 – 1939
- Thời kì này có 4 hội nghị 2,3,4,5 nhưng sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng thể
hiện chủ yếu thông qua HNTW lần thứ 2 T7/1936 dưới sự chủ trì của đồng chí Lê Hồng
Phong (thời kì này có thêm 2 TBT Hà Huy Tập và Nguyễn Văn Cừ)
- T7/1935: QTCS họp ĐH7 tại Moscow xác định kẻ thù của ND thế giới là CN phát xít
Kẻ thù chính: phản động thuộc địa và bè lũ tay sai theo phát xít (thu hẹp đi)
lOMoARcPSD| 61425750
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc
địa và tay sai
- Hình thức đấu tranh, nửa công khai nửa hợp pháp
- Nhu cầu bức thiết nhất: đòi quyền sống
- Hình thức tổ chức: thành lập các mặt trận nhân dân chống phát xít
- T7/1936: thành lập Mặt trận nhân dân phản đế tại hội nghị lần 2
- T3/1938: đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
- T9/1939: Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng
- T9/1940: Nhật tiến vào Đông Dương T9/1940 9/3/1945 1 cổ 2 tròng
- 28/1/1941: lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước
- T5/1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị thứ 8 (3 HNTW thời kì này 6,7,8 trong đó sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược chủ yếu được thể hiện ở HNTW 8 do NAQ chủ trì)
- Kẻ thù chính: phát xít Pháp và phát xít Nhật ưu tiên vấn đề dân tộc
- Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hoá bộ máy chiến tranh
- Nhiệm vụ trước mắt: chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết cho Tổng tuyển c
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
- T5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời với đồng chí Trường Chinh đứng đầu
T10/1941, Việt Minh công bTuyên ngôn
- Khởi nghĩa Bắc Sơn: bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
- T11/1940: Hội nghị cán bộ Trung ương họp ở Đình Bảng, Bắc Ninh quyết định duy trì lực
lượng ở Bắc Sơn và đình chỉ phát động khởi nghĩa ở Nam Kỳ
- T1/1941: binh biến Đô Lương, Nghệ An
- Các cuộc khởi nghĩa ở Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc
khởi nghĩa trên toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của dân tộc
- 6/1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước: Trong lúc này quyền lợi dân
tộc giải phóng cao hơn hết thảy… cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa bỏng - Cuối năm 1941:
Nguyễn Ái Quốc thành lập một đội vũ trang ở Cao Bằng
- T12/1941: thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đảng
- Nguyễn Ái Quốc bị quân Tưởng Giới Thạch bắt giữ từ T8/1942 đến T9/1943
- 1943, TW Đảng họp ở Võng La, Đông Anh để chuẩn bị điều kiện cho cuộc khởi nghĩa có thể
nổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù
- Một số tờ báo lớn thời kì 1939-1945: Giải phóng, Cứu quốc, Độc lập
- 1943, Trường Chinh soạn thảo Đề cương văn hoá Việt Nam, được coi như tuyên ngôn
đầu tiên của Đảng về vấn đề văn hoá. Bao gồm 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại
chúng
- Cuối năm 1943: chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa bởi Việt Minh
- T6/1944, Đảng dân chủ Việt Nam ra đời
- T10/1944: Hồ Chí Minh – đại hội đại biểu quốc dân
- Cuối năm 1944 Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam ra đời
- Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh từ Trung Quốc trở lại Cao Bằng, đình chỉ phát động chiến
tranh du kích
- 22/12/1944, dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp thành lập Đội Việt
lOMoARcPSD| 61425750
Nam tuyên truyền giải phóng quân ở Cao Bằng
- Các khu căn cứ cách mạng đầu tiên : Cao – Bắc – Lạng, Hà – Tuyên – Thái
- Chỉ thị thành lập hội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được xem như bản cương lĩnh
vắn tắt về quân sự
Cao trào kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
- 12/3/1945: chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta
- Kẻ thù chính: phát xít Nhật
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật cứ nước với hình thức phá kho thóc Nhật,
cứu đói cho dân
- Cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
- Nhiệm vụ trung tâm sau 9/3/1945: chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
- Phương châm: chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, từng vùng
- Dự kiến thời cô: 3 dự kiến đầu dựa trên điều kiện Nhật thất bại
+ Khi quân đồng minh tiến vào Đông Dương đánh Nhật kết hợp
+ Cách mạng ở Nhật bùng nổ
+ Nhật sẽ mất nước
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh – Uỷ ban giải phóng Việt Nam
- T5/1945: hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ - Bắc Giang - T5/1945: chuẩn bị Đại hội
Quốc dân, thành lập Khu giải phóng
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- 13/8/1945: thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố Quân lệnh số 1 kêu gọi tổng
khởi nghĩa trên cả nước
- 14,15/8/1945: hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào
toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân
đồng minh tiến vào
- Khẩu hiệu: phản đối xâm lược, hoàn toàn độc lập, chính quyền nhân dân
- 3 nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
- 3 phương châm hành động
+ Kết hợp quân sự và chính trị
+ Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng
+ Thành lập chính quyền nơi giành dc thắng lợi trước khi quân đồng minh tiến vào -
16/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng – Hồ Chí Minh làm chủ tịch, Quốc dân Đại hội tại
Tân Trào
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- 19/8: Hà Nội 23/8: Huế 25/8: Sài Gòn
- 27/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
- 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho chính phủ lâm thời
- Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn Tuyên ngôn độc lập tại số nhà 48 phố Hàng Ngang: “là hoa, là
quả, là kết quả của bao nhiêu hy vọng, gắng sức và tin tưởng của hơn 20tr dân Việt Nam” -
2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, tuyên
bố khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Cách mạng T8 có 4 bài học kinh nghiệm
lOMoARcPSD| 61425750
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946
- Giai đoạn duy nhất Đảng nhận định tình thế cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc, tổ quốc
lâm nguy
- Khó khăn: 4 kẻ thù hiện hữu trên đất nước (trực tiếp có quân)
+ Trung Hoa Dân Quốc: 20 vạn quân tiến vào từ Lạng Sơn dưới sự bảo trợ của Mỹ
+ 1 vạn quân Anh: phía Nam vĩ tuyến 16
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp vũ khí, trở về nước
+ 23/9/1945: Pháp nổ súng xâm lược nước ta lần 2 do Anh hậu thuẫn
Tách miền Nam khỏi Việt Nam: chính phủ Nam Kì tự trị
- 3/9/1945: 6 việc làm cần thiết để diệt 3 loại giặc
- Tuần lễ vàng, hũ gạo tiết kiệm, hũ gạo cứu đói, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Giao ruộng đất cho nông dân, giảm tô, giảm tức, miễn thuế
- Tổ chức các lớp Bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc ngữ
- 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng, giành độc lập, giữ nền độc lập
- Kẻ thù chính: Pháp (Nhật thua, Anh ko có dã tâm, Tưởng sẽ thua trong nội chiến)
- 4 nhiệm vụ trong đối nội
+ Củng cố chính quyền – nhiệm vụ quan trọng nhất
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Đối ngoại: bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù
- 6/1/1946: bầu cử Quốc hội, chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện Hà Nội
- T3/1946: phiên họp Quốc hội đầu tiên
- T11/1946: Hiến pháp đầu tiên không còn là chính phủ lâm thời, chính thức hoá nhà
nước, ra mắt quốc dân đồng bào do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập, Huỳnh Thúc Kháng đứng đầu
Hoà với Tưởng để đánh Pháp T9/1945 – 6/3/1946
- 11/11/1945: Thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán
hoạt động bí mật với danh nghĩa “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng
- Cho phép sử dụng đồng tiền Quan kim, Quốc tệ
- Nhường 4/10 ghế bộ trưởng, 70/403 ghế đại biểu Quốc hội, bao gồm cả ghế Phó Chủ tịch
Quốc hội
Tưởng không thành lập chính phủ mới ở miền Bắc
- Chiến lược hoà với Tưởng để đánh Pháp kết thúc vào 6/3/1946 bằng Hiệp định sơ bộ
- T10/1946: Quốc hội loại bỏ hết người của Tưởng ra khỏi bộ máy
Hoà với Pháp để đuổi Tưởng, 6/3/1946: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
lOMoARcPSD| 61425750
- 28/2/1946: Hiệp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa Pháp), Tưởng đồng ý để Pháp thay -
3/3/1946: Chỉ thị tình hình và chủ trương: Vấn đề lúc này không phải là muốn hay không
muốn đánh…
- 6/3/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phu kí Hiệp định sơ bộ tại Hà Nội: công
nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng ý để quân Pháp ra thay quân Tưởng và rút dần
sau
5 năm, tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp
- 9/3/1946: Chỉ thị Hoà để tiến
- T5/1946: hội nghị trù bị ở Đà Lạt
- T5 – T9/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Pháp, kết thúc bằng Tạm ước Marseill 14/9
- Hội nghị tại Fontainebleau, Pháp không thành công, đồng chí Phạm Văn Đồng trưởng đoàn -
20/10/1946: chủ tịch Hồ Chí Minh về nước, viết bài Công việc khẩn cấp bây giờ
Đường lối kháng chiến toàn quốc 1946 – 1950
- 12/12/1946, chỉ thị toàn dân kháng chiến
- Đêm ngày 19, rạng sáng 20/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến
- 3 văn kiện chính
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946 – TW Đảng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 – HCM
+ Kháng chiến nhất định thắng lợi 1947 – Trường Chinh
- Mục tiêu: giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến vừa kiến quốc
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
- 1948: phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp
- T10/1947: Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp Chiến dịch Việt
Bắc
+ Chiến tranh du kích ở Bắc Bộ và Trung Bộ
+ Chặt đức giao thông, không để địch tiếp ứng, liên lạc
+ Chiến tranh toàn dân trên cả đường bộ và đường sông
- T6/1948: Lời kêu gọi Thi đua ái quốc – Hồ Chí Minh
- T7/1948: Hội nghị Văn hoá toàn quốc
- 1950: thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (đầu tiên) và Liên Xô
- T11/1949: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- 1949: tướng Rơve ra kế hoạch mở rộng chiếm đóng đồng bằng, trung du Bắc Bộ, phong toả,
khoá chặt biên giới Việt Trung
- T6/1950: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 thành công, kết thúc thời kỳ chiến đấu
trong vòng vây
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
- Phá được thế bao vây cô lập, nhận được viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc
Chuyển sang thế tiến công trên chiến trường
Cần sự lãnh đạo đầy đủ, toàn diện hơn, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng
lOMoARcPSD| 61425750
Đảng ra hoạt động công khai trở lại
- 1951: Đại hội 2 (Đại hội kháng chiến kiến quốc) tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang
bầu đồng chí Trường Chinh làm TBT
- 2 văn kiện quan trọng
+ Báo cáo chính trị của HCM – chủ tịch Đảng
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam TBT Trường Chinh
Chính cương đảng Lao động Việt Nam, lần đầu xác định tính chất của cách mạng Việt
Nam là dân tộc dân chủ nhân dân (hoàn thành vào 1975, sau đó tiếp tục cách mạng XHCN,
cách mạng tư sản dân quyền chỉ được đưa ra vào năm 1930 vì cách mạng vô sản là con đường
của cách mạng Việt Nam, không phải tính chất)
- Chính cương nêu rõ 3 tính chất của xã hội Việt Nam, 3 nhiệm vụ, 3 giai đoạn phát triển
- 3 tích chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến
- Kẻ thù của cách mạng: chính gồm Pháp và Mỹ, phụ là phong kiến phản động
- 3 mục tiêu, nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng nhà nước
dân chủ ND
- 3 giai đoạn phát triển: nhất định tiến lên CNXH
- Lực lượng: 4 giai cấp gồm nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
- 1951: Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam
- Chiến dịch Hoà bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu đông (1952)
phá âm mưu lập xứ Thái tự trị
- 1953: cải cách dân chủ
- T12/1953: Luật cải cách ruộng đất do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
- T5/1953, Navarre sang Việt Nam
- T7/1953: Kế hoạch Nava, dự kiến 18 tháng để chuyển bại thành thắng
- Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ
(3 đợt tiến công)
- 8/5/1954: hội nghị Genevo do PThủ tướng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn
- 21/7/1954: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam , hình thức đấu tranh những ngày đầu
sau hiệp định Geneve là ĐẤU TRANH VŨ TRANG
- Hội nghị thông qua bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương, cam
kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương (Mỹ không ký)
- Kháng chiến chống Pháp: 5 bài học kinh nghiệm
1954 – 1960: MB: khôi phục kinh tế, cải tạo CNXH – MN: Chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương
- T10/1954, toàn bộ lính Pháp rút khỏi Hà
Nội
- Nông nghiệp là trọng tâm, 1956 hoàn
thành cải cách ruộng đất - Hội nghị 10
kiểm điểm những sai lầm trong cải
cách ruộng đất - Hội nghị 13 (1957)
đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế
- Hội nghị 14 (1958) đề ra kế hoạch 3 năm
phát tiển kinh tế (lúc này đang 6 tp kte)
- Mỹ thay Pháp từ năm 1954, tham vọng
biến miền Nam thành một căn cứ quân sự -
Ngô Đình Diệm là tổng thống đầu tiên -
Hội nghị 6 (1954) chỉ rõ Mỹ là kẻ thù
chính
- T7/1954, HCM ra Lời kêu gọi đồng bào
và cán bộ, chiến sĩ cả nước - Nghị quyết
bộ chính trị t9/1954 nêu ra 3 nhiệm vụ: 1.
Đấu tranh đòi thi hành hiệp định 2.
Chuyển hướng đấu tranh vũ trang
lOMoARcPSD| 61425750
đấu tranh chính trị 3. Tập hợp mọi lực
lượng thống nhất tổ quốc - T10/1954
thành lập xứ uỷ Nam Bộ - Lê
Duẩn
- T8/1956 Lê Duẩn soạn Đề cương đường
lối cách mạng Việt Nam được thông
qua tại Hội nghị xứ uỷ Nam Bộ
T12/1956 - Hội nghị 15 dc ví như mồi
lửa trên đống cỏ khô, kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh quân sự
chính thức đưa ra lời tuyên chiến với Mỹ
cách mạng miền Nam có định hướng, có
lực lượng, có sự chỉ đạo tập trung khởi
nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng
- Phong trào Đồng Khởi 1960
- T12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam, Nguyễn Hữu Thọ
đứng đầu
1961 – 1965: MB: xây dựng CNXH, MN: phát triển thế tiến công của cách mạng, Mỹ
thực hiện chiến tranh đặc biệt
Miền Bắc: Vai trò quyết định nhất
ĐH 3 T9/1960 TBT Lê Duẩn
- 2 nhiệm vụ
+ Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc lên chủ nghĩa xã hội
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam
- Vừa pt CN nặng, vừa pt NN và CN
nhẹ song song (ĐH4 phát triển CN nặng
trên cơ sở phát triển NN và CN nhẹ) -
Thông qua Báo cáo về kế hoạch nhà nước
5 năm lần thứ nhất (chỉ thực hiện dc 3
năm do phải đối phó với chiến tranh phá
hoại của Mỹ ra miền Bắc)
- Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước là
nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc - Đặc
điểm lớn nhất: từ một nền kte nông nghiệp
lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai
đoạn pt TBCN
- Quân đội có phong trào thi đua Ba
nhất
Miền Nam: vai trò quyết định trực tiếp
- 2 kế hoạch quân sự chính trị: Staley
Taylor
(1961-1963) và Johnson McNamara (1964-
1965)
- T8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc
Dioxin -1961, 1962 ra Chỉ thị về Phương
hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của
cách mạng miền Nam. Giữ vững thế tiến
công chiến lược, đưa đấu tranh vũ trang phát
triển song song đấu tranh chính trị, tiến công
địch trên cả 3 vùng chiến lược bằng 3 mũi
giáp công: quân sự, chính trị, binh vận (vùng
rừng núi: đấu tranh vũ trang; vùng nông thôn
và đồng bằng: kết hợp; vùng đô thị: đấu tranh
chính trị)
- T2/1961, Quân giải phóng miền Nam
VN
- T1/1963: chiến thắng Ấp Bắc
- Từ T11/1963 đến T6/1965 đã diễn
ra 10 cuộc đảo chính trong nội bộ nguỵ
quyền
SG
- 1963, NQTW 9: đấu tranh vũ trang
đóng vai trò quyết định trực tiếp
- T9/1964 nhận định thắng lợi quyết định ở
miền Nam trong một vài năm tới - Đầu
năm 1965, chiến tranh đặc biệt phá sản
lOMoARcPSD| 61425750
1965 – 1968: MB: xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, MN: giữ
vững thế chiến lược tiến công, Mỹ tiến hành Chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh cục bộ: 40 vạn quân
- Biểu hiện: đưa quân đổ bộ trực tiếp
Chiến tranh phá hoại Miền Bắc (2 đợt: 65-68 và 1972 ĐBP trên không) -
1965: NQTW11 + 12 phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên toàn quốc, coi chống Mỹ
cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
- Phương châm: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tranh thủ
thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền
Nam
- T8/1964: Mỹ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc - Chiến thắng Vạn Tường 1965
Bộ để kéo quân ra miền Bắc - Chiến thắng Playme 1965
- T7/1966: Chiến tranh có thể kéo dài 5
năm, 10 năm , 20 năm hoặc lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số
thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá,
song nhân dân Việt Nam quyết không
sợ! Không có gì quý hơn độc lập tự do
Ba sẵn sàng, Ba đảm đang, Nhằm
thẳng quân thù mà bắn - T11/1968: Mỹ
chấm dứt không điều kiện đánh phá miền
Bắc bằng không quân và hải quân
bẻ gẫy cuộc phản công chiến lược mùa
khô 1965 – 1966, làm thất bại kế hoạch tìm
diệt và bình định
- Để chống phá bình định, các vùng nông
thôn thực hiện 4 bám (dân bám đất, cán
bộ bám dân, du kích bám địch, cấp trên
bám cấp dưới) và 3 mũi giáp công - 1967:
mở mặt trận ngoại giao chống Mỹ
- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 buộc Mỹ phải chấp nhận
đàm phán tại hội nghị Paris
- T4/1972: 9 tháng chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần 2 Điện Biên Phủ trên
không 12 ngày đêm T1/1973: chính
phủ Mỹ tuyên bố ngừng mọi hđ phá
hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm
phán ở Paris 21/1/1973 Miền Bắc
lập lại hoà bình
- 1972: cuộc chiến đấu oanh liệt của quân
giải phóng ở thành cổ Quảng Trị trong
81 ngày đêm
- 1969: Thư chúc mừng năm mới, CT HCM:
Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
cho nguỵ nhào
- 1970: hội nghị Bộ chính trị: lấy nông thông
làm hướng tiến công chính đẩy lùi chương
trình bình định của địch - 27/1/1973: Hiệp
định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hoà bình ở Việt Nam được ký kết (Lê
Đức Thọ và Kissingers) - Kế hoạch 3 năm
1973 – 1976 của Mỹ: chiếm lại vùng giải
Tuy nhiên, sau đợt tấn công đã mắc lỗi chủ
quan trong việc đánh giá tình hình tiếp
tục tiến công đô thị khi không ocnf yếu tố
bất ngờ nên bị phản kích cách mạng
miền Nam lâm vào thời kỳ khó khăn do bị
tổn thất về lực lượng và thế trận
1969 – 1975: khôi phục kinh tế, bảo vệ MB; đẩy mạnh cuộc chiến giải phóng MN, thống
nhất đất nước, Mỹ thực hiện Việt Nam hoá chiến tranh
lOMoARcPSD| 61425750
phóng, xoá bỏ hình thái da báo ở miền
Nam biến miền Nam thành 1 quốc
gia riêng biệt
- 1973: Hội nghị 21: con đường cách
mạng của nhân dân miền Nam là con
đường bạo lực cách mạng
- 1974: Hội nghị bộ chính trị đợt 1 + 2
Chủ trương giải phóng hoàn toàn miền
Nam trong 2 năm 1975/1976
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân năm 1975 với 3 chiến dịch
Chiến dịch Tây Nguyên 10/3/1975
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 26-29/3/1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
1975-1981: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 2 bộ máy chính quyền song song cùng hoạt động dưới sự lãnh đạo của cùng 1 Đảng
nhiệm vụ bức thiết nhất là thoongs nhất nước nhà về mặt nhà nước
- T4/1976: tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất (lần 2, lần
1 là sau cách mạng T8 ngày 6/1/1946)
- 24/6 đến 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã họp ở Thủ đô
Nội, đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng
+ Thủ tướng Phạm Văn Đồng
- 5 tổ chức chính trị xã hội ngoài Mặt trận tổ quốc (MTTQ là tổ chức chính trị xã hội đặc biệt
nên ko dc cộng vào thành 6)
+ Tổng liên đoàn lao động
+ Đoàn thanh niên cộng sản
+ Hội phụ nữ Việt Nam
+ Hội nông dân
+ Hội cựu chiến binh
Đại hội 4 năm 1976
- Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm TBT
- Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ
- 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam
+ Nền kinh tế sản xuất nhỏ lên thẳng CNXH, bỏ qua pt TBCN – quan trọng nhất
+ Tổ quốc đã thống nhất, nhiều thuận lợi và khó khăn
+ Tỉnh hình quốc tế còn gay go, quyết liệt
lOMoARcPSD| 61425750
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: cách mạng về QHSX, cách mạng KHKT (quan
trọng nhất), cách mạng về tư tưởng và văn hoá
- Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ: đẩy mạnh công nghiệp hoá
- 4 đặc trưng cơ bản
- Phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ
- Hội nghTW 6 1979:ớc đột phá đầu tiên trong đổi mới kinh tế, phá bỏ những rào cản để
cho “sản xuất bung ra” Phá bỏ rào cản ngăn sông cấm chợ
- 2 mục tiêu cơ bản
- 13/1/1981, Khoán 100 – khoán sản phẩm (trước khoán 100 là khoán việc)
- Tháng 1/1981
+ Quyết định 25: quyền tự chủ của các xí nghiệp quốc doanh
+ Quyết định 26: mở rộng hình thức trả lương khoán
- Hiến pháp được QH thông qua ngày 18/12/1980
- T12/1978, quân tình nguyện Việt Nam tổng tiến công Campuchia
- 7/1/1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước hoà bình
- 17/2/1979, Trung Quốc huy động 60 vạn quân đồng loạt tấn công toàn tuyến biên giới từ Lai
Châu đến Quảng Ninh
- 5/3/1979, Trung Quốc tuyên bố rút quân
- Xác định tiến tới bình thường hoá mối quan hệ về mặt nhà nước với Trung Quốc - Đối tác
quan trọng nhất: Liên Xô, là HÒN ĐÁ TẢNG, kí Hiệp ước hữu nghị toàn diện T11/1978.
- Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương có ý nghĩa SỐNG CÒN với vận mệnh dân tộc
- Cao hơn chiến lược toàn diện là quan hệ đặc biệt: Lào, Campuchia (thêm Cuba sau này)
- Giải quyết các TRỞ NGẠI với Asean
- Gia nhập Liên Hợp Quốc 20/9/1977 (tv thứ 149)
Các bước đột phá trong đổi mới kinh tế 1982-1986
Đại hội 5 năm 1982
- Sau chiến tranh biên giới Campuchia và Trung Quốc ngoại giao căng thẳng công tác
đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực đấu tranh nhằm làm thất bại chính
sach của các thế lực hiếu chiến (đối ngoại cực quan trọng, chỉ có trong ĐH5)
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm TBT
- Khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
- 2 nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và VẪN TIẾP TUC xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng
- Hội nghTW 6 1984 giải quyết một số cấp bách về vấn đề lưu thông
- Hội nghTW 7 1984: tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp là măt trận hàng đầu
- Hội nghTW 8 1985:ớc đột phá thứ 2, giá – lương – tiền
lOMoARcPSD| 61425750
- Hội nghị Bộ Chính trị 1986: bước đột phá thứ 3: nhận thức thời kỳ quá độ ở nước ta là nền
kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần, sử dụng đúng đắn các các quy luật của quan hệ hàng
hoá – tiền tệ
- Tổng kết 10 năm 1975 – 1986: 3 thành tựu nổi bật gồm thống nhất về mặt nhà nước, đạt dc
thành tựu trong xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
1986 – 1996: đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng khủng kinh tế - xã hội
Đại hội 6 1986, đại hội của sự đổi mới toàn diện
- Việt Nam đang bị thế lực thù địch bao vây, cấm vận; lạm phát tăng từ 300% năm 1985 lên
774% năm 1986
- Bầu đồng chí Nguyễn Văn Linh làm TBT Đảng
- Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại kinh tế - xã hội: bệnh chủ quan duy ý chí - 4 bài
học quý báu: lấy dân làm gốc; xuất phát từ thực tế tôn trọng khách quan; kết hợp sức mệnh
dân tộc và sức mạnh thời đại; chăm lo xây dựng Đảng
- Phát triển nhiều thành phần kinh tế
lOMoARcPSD| 61425750
-
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ, chú trọng 3
chương trình kinh tế lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùnghàng xuất khẩu - 5
phương hướng lớn phát triển kinh tế - 4 nhóm chính sách xã hội:
- Hạn chế ĐH6 là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả
- T3/1988, Trung Quốc chiếm Gạc Ma
- Hội nghTW 2 1987: 4 giảm gồm giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm
phát, giảm khó khăn trong đời sống nhân dân
- Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
- 1988: Khoán 10 đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, nông dân trực tiếp nhận khoán
(Khoán 100 giao cho HTX)
- Luật đầu tư nước ngoài 1988
- 1986 xoá bỏ tem phiếu 1 phần, 1988 xoá bỏ hoàn toàn
- 6 nguyên tắc chỉ đạo
- Thêm bạn, bớt thù – chỉ có trong ĐH6
- T5/1988: Việt Nam tuyên bố rút quân khỏi Campuchia (rút hết vào T9/1989)
Đại hội 7 năm 1991
- Chủ đề: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết - Đồng chí Đỗ Mười là
TBT - 2 vặn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược ổn định và phát triển KTXH đến năm 2000
- Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
- 5 bài học lớn
- 6 đặc trưng cơ bản: làm theo năng lực, hưởng theo lao động
- 7 phương hướng lớn
- Mục tiêu tổng quát CL91: xây dựng xong cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội
- Mục tiêu chiến lược pt KTXH: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định KTXH, vượt
qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển, GDP 2000 gấp đôi 1990 (thành công)
- Lần đầu tiên giương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mục tiêu 5 năm 1991 – 1995 là vượt qua khó khăn, thử thách, ra khỏi khủng hoảng
- Kỳ họp QH thứ 11 thông qua Hiến pháp 1992
- Hội nghị TW 3 1992 3 quyết sách quan trọng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ qte,
lần đầu tiên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng
- T11/1991 bình thường hoá quan hệ TQ
- T7/1995 bình thường hoá quan hệ với Mỹ, gia nhập Asean (thành viên thứ 7)
- Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị giữa nhiệm kì 1994 vì nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh
tế, nguy cơ chệnh hướng XHCN, nạn tham nhũng, quan liêu, diễn biến hoà bình, 4 thách
thức với nước ta
- HNTW 8 1995: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo - HNTW 4 5 nghị quyết
lOMoARcPSD| 61425750
-
ĐH 8 1996
Đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
Bổ sung đặc trưng: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh 7 đặc trưng
- Tổng kết 10 năm đổi mới 86 – 96: đã ra khỏi khủng hoảng nhưng một số mặt còn chưa chắc
- Hoàn thành chặng đường đầu là chuẩn bị tiền đề cho CNH, bắt đầu CNH hiện đại hoá
Báo cáo chính trị khoá VIII
- 6 bài học qua 10 năm đổi mới
- 6 quan điểm về CNH
- Khắc phục xu hướng chạy theo xã hội tiêu dùng
- 3 yêu cầu lớn
- Không chấp nhận đa nguyên, đa đảng
- Nghị quyết 02: về giáo dục – đào tạo và về khoa học công nghệ
- Nghị quyết 03: xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc với 6 quan điểm
- 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hoá
- Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hoá - “Sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy…”
Đại hội 9 2001
- Đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT Đảng
- Thế kỷ 20 ghi nhận 3 dấu ấn sâu sắc
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010 với mục tiêu: đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển, tạo nền tản để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp. GDP 2010 gấp đôi 2000
- Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh KIM CHỈ
NAM
- 2001: Con đường quá độ là bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập…thống trị
- Động lực phát triển là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở công nhân, nông dân, trí thức
- Đưa ra khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Kinh tế: trung tâm
+ Xây dựng hệ thống chính trị/ Đảng: then chốt
+ Văn hoá: nền tảng tinh thần xã hội
+ Quốc phòng an ninh: trọng yếu thường xuyên
- 2002: Coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân
khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển
- Luật đất đai 1987 coi đất đai là tài nguyên quốc gia, TLSX đặc biệt
đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý
- Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
- 2003: Đất đai là TLSX đặc biệt
- Nghị quyết số 36 của BCT (2004): Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận không tách rời,
là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam
lOMoARcPSD| 61425750
-
Đại hội 10 2006
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm TBT
- Chủ đề của đại hội: nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới để sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển
- 5 bài học
Bổ sung 2 đặc trưng: dân giàu nước mạnh và Nhà nước pháp quyền XHCN 8 đặc trưng
Nhiệm vụ then chốt: xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của GCCN, ND lao động và dân tộc Việt Nam
cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
- “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh…”
- Dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH
- Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, TK 21 là thế kỷ của đại dương
Nước ta phải là một quốc gia mạnh về biển
- HNTW 7 lần đầu đưa ra giải pháp giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, nông dân và
nông thông có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Năm 2008, ra khỏi tình trạng nước nghèo
- Tổ chức “Học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” (thí điểm từ ĐH9)
- T11/2006 gia nhập WTO, thành viên thứ 150 (chính thức hoạt động từ 2007), đăng cai tuần
lễ cấp cao APEX
- 2010: hoàn thành phân giới với Trung Quốc, đối tác chiến lược lĩnh vực với Hà Lan; VN có
quan hệ thương mại đầu tư với 230 quốc gia và vùng lãnh thổ
Đại hội 11 2011
- Đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm TBT
- 2 văn kiện quan trọng
+ Bổ sung, phát triển CL9: 4 phần cơ bản giống CL91, 5 bài học kinh nghiệm, bổ
sung 2 vấn đề là chống khủng bố và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 8 đặc trưng, 8 phương phướng, 8 mối quan hệ lớn
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể được củng cố phát triển, kinh tế tư nhân
là động lực của nền kinh tế, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
- Phát triển kinh tế gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
- Thực hiện bình đẳng giới
- Đưa ra định nghĩa đúng nhất về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Chiến lược phát triển KTXH 2011-2020
- Phát triển nhanh gắn với phát triển bền vững
- 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng
- Bổ xung 4 tiêu chí để xác định tính định hướng XHCN trong KTTT
- 5 kinh nghiệm
lOMoARcPSD| 61425750
-
- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị, do
TBT làm trưởng Ban. Lập lại Ban Nội chính TW là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo TW
- 4 đặc trưng của nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam: dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
- Đến năm 2012 có … nước công nhận nền kinh tế thị trường của Việt Nam
HNTN6 (10/2012) +
sx,
di mor
,
nao
hqua
DNNN
la
got'
chi
oao
na
Hang
Đại hội 12 2016
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- 5 kinh nghiệm
- 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
- Doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
- Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội… (2016)
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
lOMoARcPSD| 61425750
-
27 biểu hiện tự diễn biến tự chuyển hoá
Đại hội 13 2021
- Chủ đề: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước
- 5 quan điểm chỉ đạo
- 6 nhiệm vụ trọng tâm - 3 đột phá chiến lược
Một số câu hỏi ngoài:
- Chỉ tiêu một số lĩnh vực khoa học công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến của thới giới là
phấn đấu của nước ta vào 2030
- 18/12/1946, Pháp gửi tội hậu thư
- “Những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc…” – Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam
Kỳ, Đô Lương
- Nghị quyết số 10 của BCT – Khoán 10
- Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên truyền Đảng cộng sản – 28/9/1939
- Rất nguy hiểm
- Cuộc tổng bãi công của công nhân KCN Bến Thuỷ - Một thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh
kịch liệt đã tới
- Chiến dịch Mậu Thân – 1968
- Động lực của CNH, HĐH khoá VIII (1996) – Khoa học công nghệ
- Tư cách ngưởi cách mệnh (Đường cách mệnh) – 23 điều
- 2017, KTTT định hướng XHCN là nhiệm vụ CHIẾN LƯỢC
- 2017 – Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng
- Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững – Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
2011-2020
- Hội nghị 6 khoá IV (1979) – Bãi bỏ các trạm kiểm soát có tính chất ngăn sông cấm chợ,
ngăn cản việc lưu thông hàng hoá
- Tờ báo do NAQ thành lập đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam – Báo Thanh
Niên
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên – T6/1925, NAQ thành lập tại Quảng Châu, Trung
Quốc
- Luận cương T10/1930 xác định nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền – Vấn đề
thổ địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền
- “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh…” Đại hội X
- Đưa CM về từng nước trên bán đảo Đông Dương, mỗi nước cần thành lập một đảng riêng
Đại hội II
- Dân tộc là trên hết, tổ quốc là trên hết – CMT8 1945
- Chủ tịch HCM khẳng định Lịch sử của ĐCSVN là – Một PHO lịch sử bằng VÀNG

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61425750 15p/ trang Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Đảng không có công nhân làm nòng cốt thì cũng giống như người không có trí khôn, tàu
không có bàn chỉ nam
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng
- Cách mang T10 Nga như là một tiếng sét đánh thức nhân dân Châu Á tỉnh giấc mê hàng nghìn thế kỉ nay
- Cách mạng T10 Nga là cuộc cách mạng mở ra thời đại của các cuộc cách mạng chống chủ
nghĩa đế quốc và giải phóng dân tộc
- Xô viết Nghệ An bị thất bại, nhưng đã có ảnh hưởng lớn. Tinh thần anh dũng của nó luôn
luôn nồng nàn trong tâm hồn quần chúng, và nó đã mở đường cho thắng lợi về sau Napoleon:
- Tự do, bình đẳng, bác ái Trần Phú:
- Hãy giữ vững chí khí chiến đấu Nguyễn Thái Học
- Không thành công cũng thành nhân
- Lịch sử Đảng nghiên cứu sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời
kì lịch sử, gồm 3 chức năng4 nhiệm vụ cơ bản
- Sự ra đời của ĐCS VN = CN MLN (hệ tư tưởng) + PTCN + PT yêu nước VN (lực lượng) -
Chủ nghĩa MLN xuất hiện lần đầu trên thế giới: Tuyên ngôn Đảng Cộng Sản 1848
- 1858: Pháp tấn công xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng nhưng thất bại
→ Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang xâm chiến dần dần
- 1883: Hàng ước Hác-măng, Pháp thâu tóm toàn bộ quyền lực
- 1884: Hiệp ước Pa-tơ-nốt chấp nhận sự đô hộ của thực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam
Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884, việc làm đầu tiên là ổn định chính trị
+ Chính sách kinh tế: bảo thủ, phản động
+ Chính sách cai trị: cai trị trực tiếpp
+ Chính cách văn hoá: nô dịch ngu dân
→ nhà nước phong kiến độc lập → nhà nước thuộc địa nửa phong kiến
→ xã hội VN chuyển từ 2 giai cấp sang 5 giai cấp
- 2 lực lượng là động lực, nòng cốt của lãnh đạo: ND + CN
- 1 lực lượng là động lực, nòng cốt duy nhất của cách mạng, là lực lượng lãnh đạo: CN -
GCCN Việt Nam hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1887-1914, mang
đầy đủ đặc điểm của giai cấp công nhân thế giới và có 3 đặc điểm riêng quan trọng
+ 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản (ND là 2, ko bị tư sản bóc lột)
+ Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc → không bị phân tán
+ Hầu hết xuất thân từ ND → quan trọng nhất → liên minh công nông (*) lOMoAR cPSD| 61425750
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 1: 1887-1914
- Cuộc khai thác thuộc địa lần 2: 1919-1929
- Giai đoạn cuối TK 19, đầu TK 20, 2 khuynh hướng đấu tranh chính:
+ Phong kiến địa chủ: Cần Vương – Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (1885-1896)
+ PK nông dân: khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám (1884-1913) →
khởi nghĩa nông dân dài nhất
+ Dân chủ tư sản bạo động: Đông Du – Phan Bội Châu – 1906 -1908
+ Dân chủ tư sản cải cách: Duy Tân – Phân Châu Trinh
- Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục – Lương Văn Can và Nguyễn Quyền – 1907
- Tân Việt cách mạng Đảng: tiểu tư sản
- Việt Nam quốc dân Đảng: tư sản dân tộc – Nguyễn Thái Học ↳
- 1919: Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam
- Tháng 7/1920: Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (gồm 12 luận điểm) → xác định con đường cộng sản -
1920: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành sáng lập ĐCS Pháp → trở thành 1 trong những
chiến sĩ cộng sản đầu tiên của ĐCS Pháp và đầu tiên của ĐCS Việt Nam

đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng HCM từ một người yêu nước truyền
thống trở thành 1 chiến sĩ cộng sản
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tiền thân của Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
- T6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở số nhà 312 Khâm Thiên, có tuyên
ngôn, điều lệ, lấy cờ đỏ búa liềm là Đảng kỳ, cơ quan ngôn luận là báo búa liềm
- T11/1929, An Nam Cộng sản Đảng, có điều lệ, cơ quan ngôn luận là báo Bolsevich
- T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- 6/1 – 7/2/1930: hội nghị hợp nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì, có 5 nội dung cần thảo luận thống nhất
24/2 hoàn tất thống nhất, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập
→ Đặt tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
Cương lĩnh T2/1930 được hợp nhất từ Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt, là bản
cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc viết, gồm 6 vấn đề
(Cương lĩnh T2 bao gồm 2 văn kiện, Hội nghị hợp nhất thông qua 4 văn kiện quan trọng) →
Đồng chí Trịnh Đình Cửu đứng đầu BCHTW lâm thời
Phong trào cách mạng 1930 – 1931
- T2/1930: Khởi nghĩa Yên Bái bởi Việt Nam Quốc dân Đảng (Nguyễn Thái Học)
- T8/1930: cuộc nổi dậy của công nhân KCN Bến Thuỷ, Vinh
→ đánh dấu một thời kì đấu tranh kịch liệt mới đã đến
- Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là giành được chính quyền ở 2 tỉnh Nghệ
An, Hà Tĩnh → Chính quyền Xô Viết ra đời → Xô Viết Nghệ Tĩnh lOMoAR cPSD| 61425750
- 14-31/10/1930: BCHTW họp hội nghị lần thứ nhất tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
do đồng chí Trần Phú chủ trì, gồm 4 nội dung cần thảo luận thống nhất
→ Đổi tên là Đảng Cộng sản Đông Dương
→ Luận cương T10/1930, gồm 6 vấn đề
→ Đồng chí Trần Phú là TBT đầu tiên (bị bắt vào 18/4/1931 tại Sài Gòn)
Đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào 1932 – 1935
- T1/1931: Pháp bắt dân cày ra đầu thú
- Xứ uỷ Trung Kỳ ra chủ trương thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ (cực đoan)
- T4/1931: QTCS ra nghị quyết công nhận ĐCS Đông Dương là chi bộ độc lập
- 15/6/1932: Chương trình hành động của ĐCS ĐD (Lê Hồng Phong viết chính)
- T3/1933: Hà Huy Tập phát hành tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương
- Đầu 1935, hệ thống tổ chức Đảng đã được phục hồi
So sánh Cương lĩnh T2 và Luận cương T10 Giống nhau
- Mục tiêu: cách mạng tư sản dân quyền (CL + thổ địa cách mạng)
- 2 nhiệm vụ cơ bản: chống đế quốc và chống phong kiến
- 3 vấn đề lớn: kinh tế, chính trị, văn hoá
- Phương pháp: bạo lực cách mạng của quần chúng  Khác nhau Cương lĩnh T2 Luận cương T10
Nhiệm vụ số 1 Vấn đề dân tộc là ưu tiên hàng đầu
Vấn đề dân chủ là ưu tiên hàng đầu
→ Kẻ thù số 1: Pháp
→ Kẻ thù: lực lượng phong kiến tay sai Lực lượng
Toàn dân tộc → 5 giai cấp
Nông dân và công nhân → 2 giai cấp
Đại hội lần thứ 1 của Đảng 1935
- T3/1935 tại Ma Cao, Trung Quốc do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì
→ Bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm TBT thứ 2 của Đảng
- 3 nhiệm vụ trước mắt
-… bài học kinh nghiệm
- 13 người tham dự (bao gồm NAQ nhưng với tư cách đại biểu dự thính)
→ Bầu ra 9 thành viên BCHTW Đảng có NAQ
Phong trào dân chủ dân sinh 1936 – 1939
- Thời kì này có 4 hội nghị 2,3,4,5 nhưng sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng thể
hiện chủ yếu thông qua HNTW lần thứ 2 T7/1936 dưới sự chủ trì của đồng chí Lê Hồng
Phong (thời kì này có thêm 2 TBT Hà Huy Tập và Nguyễn Văn Cừ)
- T7/1935: QTCS họp ĐH7 tại Moscow xác định kẻ thù của ND thế giới là CN phát xít
Kẻ thù chính: phản động thuộc địa và bè lũ tay sai theo phát xít (thu hẹp đi) lOMoAR cPSD| 61425750
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc
địa và tay sai
- Hình thức đấu tranh, nửa công khai nửa hợp pháp
- Nhu cầu bức thiết nhất: đòi quyền sống
- Hình thức tổ chức: thành lập các mặt trận nhân dân chống phát xít
- T7/1936: thành lập Mặt trận nhân dân phản đế tại hội nghị lần 2
- T3/1938: đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
- T9/1939: Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng
- T9/1940: Nhật tiến vào Đông Dương T9/1940 9/3/1945 1 cổ 2 tròng
- 28/1/1941: lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước
- T5/1941: Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị thứ 8 (3 HNTW thời kì này 6,7,8 trong đó sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược chủ yếu được thể hiện ở HNTW 8 do NAQ chủ trì)
- Kẻ thù chính: phát xít Pháp và phát xít Nhật → ưu tiên vấn đề dân tộc
- Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hoá bộ máy chiến tranh
- Nhiệm vụ trước mắt: chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết cho Tổng tuyển cử
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
- T5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời với đồng chí Trường Chinh đứng đầu
→ T10/1941, Việt Minh công bố Tuyên ngôn
- Khởi nghĩa Bắc Sơn: bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
- T11/1940: Hội nghị cán bộ Trung ương họp ở Đình Bảng, Bắc Ninh quyết định duy trì lực
lượng ở Bắc Sơn và đình chỉ phát động khởi nghĩa ở Nam Kỳ
- T1/1941: binh biến Đô Lương, Nghệ An
- Các cuộc khởi nghĩa ở Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc
khởi nghĩa trên toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của dân tộc
- 6/1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước: Trong lúc này quyền lợi dân
tộc giải phóng cao hơn hết thảy… cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa bỏng - Cuối năm 1941:
Nguyễn Ái Quốc thành lập một đội vũ trang ở Cao Bằng
- T12/1941: thông cáo Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm cần kíp của Đảng
- Nguyễn Ái Quốc bị quân Tưởng Giới Thạch bắt giữ từ T8/1942 đến T9/1943
- 1943, TW Đảng họp ở Võng La, Đông Anh để chuẩn bị điều kiện cho cuộc khởi nghĩa có thể
nổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù
- Một số tờ báo lớn thời kì 1939-1945: Giải phóng, Cứu quốc, Độc lập
- 1943, Trường Chinh soạn thảo Đề cương văn hoá Việt Nam, được coi như tuyên ngôn
đầu tiên của Đảng về vấn đề văn hoá. Bao gồm 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
- Cuối năm 1943: chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa bởi Việt Minh
- T6/1944, Đảng dân chủ Việt Nam ra đời
- T10/1944: Hồ Chí Minh – đại hội đại biểu quốc dân
- Cuối năm 1944 Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam ra đời
- Cuối năm 1944, Hồ Chí Minh từ Trung Quốc trở lại Cao Bằng, đình chỉ phát động chiến tranh du kích
- 22/12/1944, dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp thành lập Đội Việt lOMoAR cPSD| 61425750
Nam tuyên truyền giải phóng quân ở Cao Bằng
- Các khu căn cứ cách mạng đầu tiên : Cao – Bắc – Lạng, Hà – Tuyên – Thái
- Chỉ thị thành lập hội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được xem như bản cương lĩnh vắn tắt về quân sự
Cao trào kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
- 12/3/1945: chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của ta
- Kẻ thù chính: phát xít Nhật
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật cứ nước với hình thức phá kho thóc Nhật, cứu đói cho dân
- Cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
- Nhiệm vụ trung tâm sau 9/3/1945: chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
- Phương châm: chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, từng vùng
- Dự kiến thời cô: 3 dự kiến đầu dựa trên điều kiện Nhật thất bại
+ Khi quân đồng minh tiến vào Đông Dương đánh Nhật → kết hợp
+ Cách mạng ở Nhật bùng nổ + Nhật sẽ mất nước
- 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh – Uỷ ban giải phóng Việt Nam
- T5/1945: hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ - Bắc Giang - T5/1945: chuẩn bị Đại hội
Quốc dân, thành lập Khu giải phóng
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- 13/8/1945: thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố Quân lệnh số 1 kêu gọi tổng
khởi nghĩa trên cả nước
- 14,15/8/1945: hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào
→ toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân đồng minh tiến vào
- Khẩu hiệu: phản đối xâm lược, hoàn toàn độc lập, chính quyền nhân dân
- 3 nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
- 3 phương châm hành động
+ Kết hợp quân sự và chính trị
+ Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng
+ Thành lập chính quyền ở nơi giành dc thắng lợi trước khi quân đồng minh tiến vào -
16/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng – Hồ Chí Minh làm chủ tịch, Quốc dân Đại hội tại Tân Trào

- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- 19/8: Hà Nội 23/8: Huế 25/8: Sài Gòn
- 27/8/1945: Uỷ ban dân tộc giải phóng Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
- 30/8/1945: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho chính phủ lâm thời
- Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn Tuyên ngôn độc lập tại số nhà 48 phố Hàng Ngang: “là hoa, là
quả, là kết quả của bao nhiêu hy vọng, gắng sức và tin tưởng của hơn 20tr dân Việt Nam” -
2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình, tuyên
bố khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Cách mạng T8 có 4 bài học kinh nghiệm lOMoAR cPSD| 61425750
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 – 1946
- Giai đoạn duy nhất Đảng nhận định tình thế cách mạng như ngàn cân treo sợi tóc, tổ quốc lâm nguy
- Khó khăn: 4 kẻ thù hiện hữu trên đất nước (trực tiếp có quân)
+ Trung Hoa Dân Quốc: 20 vạn quân tiến vào từ Lạng Sơn dưới sự bảo trợ của Mỹ
+ 1 vạn quân Anh: phía Nam vĩ tuyến 16
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp vũ khí, trở về nước
+ 23/9/1945: Pháp nổ súng xâm lược nước ta lần 2 do Anh hậu thuẫn
→ Tách miền Nam khỏi Việt Nam: chính phủ Nam Kì tự trị
- 3/9/1945: 6 việc làm cần thiết để diệt 3 loại giặc
- Tuần lễ vàng, hũ gạo tiết kiệm, hũ gạo cứu đói, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Giao ruộng đất cho nông dân, giảm tô, giảm tức, miễn thuế
- Tổ chức các lớp Bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc ngữ
- 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng, giành độc lập, giữ nền độc lập
- Kẻ thù chính: Pháp (Nhật thua, Anh ko có dã tâm, Tưởng sẽ thua trong nội chiến)
- 4 nhiệm vụ trong đối nội
+ Củng cố chính quyền – nhiệm vụ quan trọng nhất
+ Chống thực dân Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Đối ngoại: bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù
- 6/1/1946: bầu cử Quốc hội, chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện Hà Nội
- T3/1946: phiên họp Quốc hội đầu tiên
- T11/1946: Hiến pháp đầu tiên → không còn là chính phủ lâm thời, chính thức hoá nhà
nước, ra mắt quốc dân đồng bào do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập, Huỳnh Thúc Kháng đứng đầu
Hoà với Tưởng để đánh Pháp T9/1945 – 6/3/1946
- 11/11/1945: Thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán
→ hoạt động bí mật với danh nghĩa “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng
- Cho phép sử dụng đồng tiền Quan kim, Quốc tệ
- Nhường 4/10 ghế bộ trưởng, 70/403 ghế đại biểu Quốc hội, bao gồm cả ghế Phó Chủ tịch Quốc hội
→ Tưởng không thành lập chính phủ mới ở miền Bắc
- Chiến lược hoà với Tưởng để đánh Pháp kết thúc vào 6/3/1946 bằng Hiệp định sơ bộ
- T10/1946: Quốc hội loại bỏ hết người của Tưởng ra khỏi bộ máy
Hoà với Pháp để đuổi Tưởng, 6/3/1946: độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế lOMoAR cPSD| 61425750
- 28/2/1946: Hiệp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa Pháp), Tưởng đồng ý để Pháp thay -
3/3/1946: Chỉ thị tình hình và chủ trương: Vấn đề lúc này không phải là muốn hay không muốn đánh…
- 6/3/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phu kí Hiệp định sơ bộ tại Hà Nội: công
nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, đồng ý để quân Pháp ra thay quân Tưởng và rút dần sau
5 năm, tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp
- 9/3/1946: Chỉ thị Hoà để tiến
- T5/1946: hội nghị trù bị ở Đà Lạt
- T5 – T9/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Pháp, kết thúc bằng Tạm ước Marseill 14/9
- Hội nghị tại Fontainebleau, Pháp không thành công, đồng chí Phạm Văn Đồng trưởng đoàn -
20/10/1946: chủ tịch Hồ Chí Minh về nước, viết bài Công việc khẩn cấp bây giờ
Đường lối kháng chiến toàn quốc 1946 – 1950
- 12/12/1946, chỉ thị toàn dân kháng chiến
- Đêm ngày 19, rạng sáng 20/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - 3 văn kiện chính
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946 – TW Đảng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 – HCM
+ Kháng chiến nhất định thắng lợi 1947 – Trường Chinh
- Mục tiêu: giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc
- Tính chất: dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới
- Nhiệm vụ: vừa kháng chiến vừa kiến quốc
- Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
- 1948: phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp
- T10/1947: Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp → Chiến dịch Việt Bắc
+ Chiến tranh du kích ở Bắc Bộ và Trung Bộ
+ Chặt đức giao thông, không để địch tiếp ứng, liên lạc
+ Chiến tranh toàn dân trên cả đường bộ và đường sông
- T6/1948: Lời kêu gọi Thi đua ái quốc – Hồ Chí Minh
- T7/1948: Hội nghị Văn hoá toàn quốc
- 1950: thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (đầu tiên) và Liên Xô
- T11/1949: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- 1949: tướng Rơve ra kế hoạch mở rộng chiếm đóng đồng bằng, trung du Bắc Bộ, phong toả,
khoá chặt biên giới Việt Trung
- T6/1950: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 → thành công, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
- Phá được thế bao vây cô lập, nhận được viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc
→ Chuyển sang thế tiến công trên chiến trường
→ Cần sự lãnh đạo đầy đủ, toàn diện hơn, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng lOMoAR cPSD| 61425750
→ Đảng ra hoạt động công khai trở lại
- 1951: Đại hội 2 (Đại hội kháng chiến kiến quốc) tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang
→ bầu đồng chí Trường Chinh làm TBT - 2 văn kiện quan trọng
+ Báo cáo chính trị của HCM – chủ tịch Đảng
+ Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam – TBT Trường Chinh
→ Chính cương đảng Lao động Việt Nam, lần đầu xác định tính chất của cách mạng Việt
Nam là dân tộc dân chủ nhân dân (hoàn thành vào 1975, sau đó tiếp tục cách mạng XHCN,
cách mạng tư sản dân quyền chỉ được đưa ra vào năm 1930 vì cách mạng vô sản là con đường
của cách mạng Việt Nam, không phải tính chất)
- Chính cương nêu rõ 3 tính chất của xã hội Việt Nam, 3 nhiệm vụ, 3 giai đoạn phát triển
- 3 tích chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa phong kiến
- Kẻ thù của cách mạng: chính gồm Pháp và Mỹ, phụ là phong kiến phản động
- 3 mục tiêu, nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc, xoá bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng nhà nước dân chủ ND
- 3 giai đoạn phát triển: nhất định tiến lên CNXH
- Lực lượng: 4 giai cấp gồm nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản
- 1951: Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam
- Chiến dịch Hoà bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu đông (1952)
→ phá âm mưu lập xứ Thái tự trị
- 1953: cải cách dân chủ
- T12/1953: Luật cải cách ruộng đất do Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
- T5/1953, Navarre sang Việt Nam
- T7/1953: Kế hoạch Nava, dự kiến 18 tháng để chuyển bại thành thắng
- Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ
(3 đợt tiến công)
- 8/5/1954: hội nghị Genevo do Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn
- 21/7/1954: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam , hình thức đấu tranh những ngày đầu
sau hiệp định Geneve là ĐẤU TRANH VŨ TRANG
- Hội nghị thông qua bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương, cam
kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương (Mỹ không ký)
- Kháng chiến chống Pháp: 5 bài học kinh nghiệm
1954 – 1960: MB: khôi phục kinh tế, cải tạo CNXH – MN: Chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, Mỹ thực hiện chiến tranh đơn phương
- T10/1954, toàn bộ lính Pháp rút khỏi Hà
- Mỹ thay Pháp từ năm 1954, tham vọng Nội
biến miền Nam thành một căn cứ quân sự -
- Nông nghiệp là trọng tâm, 1956 hoàn
Ngô Đình Diệm là tổng thống đầu tiên -
thành cải cách ruộng đất - Hội nghị 10
Hội nghị 6 (1954) chỉ rõ Mỹ là kẻ thù
kiểm điểm những sai lầm trong cải chính
cách ruộng đất - Hội nghị 13 (1957)
- T7/1954, HCM ra Lời kêu gọi đồng bào
đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế
và cán bộ, chiến sĩ cả nước - Nghị quyết
- Hội nghị 14 (1958) đề ra kế hoạch 3 năm
bộ chính trị t9/1954 nêu ra 3 nhiệm vụ: 1.
Đấu tranh đòi thi hành hiệp định 2.
phát tiển kinh tế (lúc này đang 6 tp kte)
Chuyển hướng đấu tranh vũ trang → lOMoAR cPSD| 61425750
đấu tranh chính trị 3. Tập hợp mọi lực
lửa trên đống cỏ khô, kết hợp đấu tranh
lượng thống nhất tổ quốc - T10/1954
chính trị với đấu tranh quân sự
thành lập xứ uỷ Nam Bộ - Lê
→ chính thức đưa ra lời tuyên chiến với Mỹ Duẩn
→ cách mạng miền Nam có định hướng, có
- T8/1956 Lê Duẩn soạn Đề cương đường
lực lượng, có sự chỉ đạo tập trung → khởi
lối cách mạng Việt Nam → được thông
nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng
qua tại Hội nghị xứ uỷ Nam Bộ
- Phong trào Đồng Khởi 1960
T12/1956 - Hội nghị 15 dc ví như mồi
- T12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam, Nguyễn Hữu Thọ đứng đầu
1961 – 1965: MB: xây dựng CNXH, MN: phát triển thế tiến công của cách mạng, Mỹ
thực hiện chiến tranh đặc biệt
Miền Bắc: Vai trò quyết định nhất
Miền Nam: vai trò quyết định trực tiếp
ĐH 3 T9/1960 → TBT Lê Duẩn -
2 kế hoạch quân sự chính trị: Staley - 2 nhiệm vụ Taylor
+ Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
(1961-1963) và Johnson McNamara (1964-
vững chắc lên chủ nghĩa xã hội 1965)
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ -
T8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc
Dioxin -1961, 1962 ra Chỉ thị về Phương nhân dân ở miền Nam
hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của -
Vừa pt CN nặng, vừa pt NN và CN cách mạng miền Nam. Giữ vững thế tiến
nhẹ song song (ĐH4 phát triển CN nặng
công chiến lược, đưa đấu tranh vũ trang phát
trên cơ sở phát triển NN và CN nhẹ) -
triển song song đấu tranh chính trị, tiến công
Thông qua Báo cáo về kế hoạch nhà nước địch trên cả 3 vùng chiến lược bằng 3 mũi
5 năm lần thứ nhất (chỉ thực hiện dc 3
giáp công: quân sự, chính trị, binh vận (vùng
năm do phải đối phó với chiến tranh phá
rừng núi: đấu tranh vũ trang; vùng nông thôn
hoại của Mỹ ra miền Bắc)
và đồng bằng: kết hợp; vùng đô thị: đấu tranh -
Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước là chính trị)
nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc - Đặc -
T2/1961, Quân giải phóng miền Nam
điểm lớn nhất: từ một nền kte nông nghiệp VN
lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai -
T1/1963: chiến thắng Ấp Bắc đoạn pt TBCN -
Từ T11/1963 đến T6/1965 đã diễn -
Quân đội có phong trào thi đua Ba
ra 10 cuộc đảo chính trong nội bộ nguỵ nhất quyền SG -
1963, NQTW 9: đấu tranh vũ trang
đóng vai trò quyết định trực tiếp
- T9/1964 nhận định thắng lợi quyết định ở
miền Nam trong một vài năm tới - Đầu
năm 1965, chiến tranh đặc biệt phá sản lOMoAR cPSD| 61425750
1965 – 1968: MB: xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, MN: giữ
vững thế chiến lược tiến công, Mỹ tiến hành Chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh cục bộ: 40 vạn quân
- Biểu hiện: đưa quân đổ bộ trực tiếp
Chiến tranh phá hoại Miền Bắc (2 đợt: 65-68 và 1972 ĐBP trên không) -
1965: NQTW11 + 12 phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên toàn quốc, coi chống Mỹ
cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
- Phương châm: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tranh thủ
thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam
- T8/1964: Mỹ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc - Chiến thắng Vạn Tường 1965
Bộ để kéo quân ra miền Bắc - Chiến thắng Playme 1965
- T7/1966: Chiến tranh có thể kéo dài 5
→ bẻ gẫy cuộc phản công chiến lược mùa
năm, 10 năm , 20 năm hoặc lâu hơn
khô 1965 – 1966, làm thất bại kế hoạch tìm
nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số diệt và bình định
Tuy nhiên, sau đợt tấn công đã mắc lỗi chủ
quan trong việc đánh giá tình hình → tiếp
tục tiến công đô thị khi không ocnf yếu tố
bất ngờ nên bị phản kích → cách mạng
miền Nam lâm vào thời kỳ khó khăn do bị
tổn thất về lực lượng và thế trận
1969 – 1975: khôi phục kinh tế, bảo vệ MB; đẩy mạnh cuộc chiến giải phóng MN, thống
nhất đất nước, Mỹ thực hiện Việt Nam hoá chiến tranh

thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá,
- Để chống phá bình định, các vùng nông
song nhân dân Việt Nam quyết không
thôn thực hiện 4 bám (dân bám đất, cán
sợ! Không có gì quý hơn độc lập tự do
bộ bám dân, du kích bám địch, cấp trên
Ba sẵn sàng, Ba đảm đang, Nhằm
bám cấp dưới) và 3 mũi giáp công - 1967:
thẳng quân thù mà bắn - T11/1968: Mỹ
mở mặt trận ngoại giao chống Mỹ
chấm dứt không điều kiện đánh phá miền
- Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Bắc bằng không quân và hải quân
Thân 1968 buộc Mỹ phải chấp nhận
đàm phán tại hội nghị Paris

- T4/1972: 9 tháng chiến tranh phá hoại
- 1969: Thư chúc mừng năm mới, CT HCM:
miền Bắc lần 2 Điện Biên Phủ trên
Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
không 12 ngày đêm T1/1973: chính cho nguỵ nhào
phủ Mỹ tuyên bố ngừng mọi hđ phá
- 1970: hội nghị Bộ chính trị: lấy nông thông
hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm
làm hướng tiến công chính đẩy lùi chương
phán ở Paris → 21/1/1973 Miền Bắc
trình bình định của địch - 27/1/1973: Hiệp lập lại hoà bình
định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập
- 1972: cuộc chiến đấu oanh liệt của quân
lại hoà bình ở Việt Nam được ký kết (Lê
giải phóng ở thành cổ Quảng Trị trong
Đức Thọ và Kissingers) - Kế hoạch 3 năm 81 ngày đêm
1973 – 1976 của Mỹ: chiếm lại vùng giải lOMoAR cPSD| 61425750
phóng, xoá bỏ hình thái da báo ở miền
- 1974: Hội nghị bộ chính trị đợt 1 + 2 →
Nam → biến miền Nam thành 1 quốc
Chủ trương giải phóng hoàn toàn miền gia riêng biệt Nam trong 2 năm 1975/1976
- 1973: Hội nghị 21: con đường cách
mạng của nhân dân miền Nam là con
đường bạo lực cách mạng

- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân năm 1975 với 3 chiến dịch
Chiến dịch Tây Nguyên 10/3/1975
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 26-29/3/1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
1975-1981: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 2 bộ máy chính quyền song song cùng hoạt động dưới sự lãnh đạo của cùng 1 Đảng
→ nhiệm vụ bức thiết nhất là thoongs nhất nước nhà về mặt nhà nước
- T4/1976: tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất (lần 2, lần
1 là sau cách mạng T8 ngày 6/1/1946)
- 24/6 đến 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã họp ở Thủ đô Hà
Nội, đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng
+ Thủ tướng Phạm Văn Đồng
- 5 tổ chức chính trị xã hội ngoài Mặt trận tổ quốc (MTTQ là tổ chức chính trị xã hội đặc biệt
nên ko dc cộng vào thành 6)
+ Tổng liên đoàn lao động
+ Đoàn thanh niên cộng sản + Hội phụ nữ Việt Nam + Hội nông dân + Hội cựu chiến binh
Đại hội 4 năm 1976
- Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam → Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bầu đồng chí Lê Duẩn làm TBT
- Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ
- 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam
+ Nền kinh tế sản xuất nhỏ lên thẳng CNXH, bỏ qua pt TBCN – quan trọng nhất
+ Tổ quốc đã thống nhất, nhiều thuận lợi và khó khăn
+ Tỉnh hình quốc tế còn gay go, quyết liệt lOMoAR cPSD| 61425750
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: cách mạng về QHSX, cách mạng KHKT (quan
trọng nhất), cách mạng về tư tưởng và văn hoá
- Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ: đẩy mạnh công nghiệp hoá - 4 đặc trưng cơ bản
- Phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
- Hội nghị TW 6 1979: bước đột phá đầu tiên trong đổi mới kinh tế, phá bỏ những rào cản để
cho “sản xuất bung ra” → Phá bỏ rào cản ngăn sông cấm chợ - 2 mục tiêu cơ bản
- 13/1/1981, Khoán 100 – khoán sản phẩm (trước khoán 100 là khoán việc) - Tháng 1/1981
+ Quyết định 25: quyền tự chủ của các xí nghiệp quốc doanh
+ Quyết định 26: mở rộng hình thức trả lương khoán
- Hiến pháp được QH thông qua ngày 18/12/1980
- T12/1978, quân tình nguyện Việt Nam tổng tiến công Campuchia
- 7/1/1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 18/2/1979, Việt Nam và Campuchia ký Hiệp ước hoà bình
- 17/2/1979, Trung Quốc huy động 60 vạn quân đồng loạt tấn công toàn tuyến biên giới từ Lai Châu đến Quảng Ninh
- 5/3/1979, Trung Quốc tuyên bố rút quân
- Xác định tiến tới bình thường hoá mối quan hệ về mặt nhà nước với Trung Quốc - Đối tác
quan trọng nhất: Liên Xô, là HÒN ĐÁ TẢNG, kí Hiệp ước hữu nghị toàn diện T11/1978.
- Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương có ý nghĩa SỐNG CÒN với vận mệnh dân tộc
- Cao hơn chiến lược toàn diện là quan hệ đặc biệt: Lào, Campuchia (thêm Cuba sau này)
- Giải quyết các TRỞ NGẠI với Asean
- Gia nhập Liên Hợp Quốc 20/9/1977 (tv thứ 149)
Các bước đột phá trong đổi mới kinh tế 1982-1986
Đại hội 5 năm 1982
- Sau chiến tranh biên giới Campuchia và Trung Quốc → ngoại giao căng thẳng → công tác
đối ngoại phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực đấu tranh nhằm làm thất bại chính
sach của các thế lực hiếu chiến
(đối ngoại cực quan trọng, chỉ có trong ĐH5)
- Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm TBT
- Khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
- 2 nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và VẪN TIẾP TUC xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng
- Hội nghị TW 6 1984 giải quyết một số cấp bách về vấn đề lưu thông
- Hội nghị TW 7 1984: tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp là măt trận hàng đầu
- Hội nghị TW 8 1985: bước đột phá thứ 2, giá – lương – tiền lOMoAR cPSD| 61425750
- Hội nghị Bộ Chính trị 1986: bước đột phá thứ 3: nhận thức thời kỳ quá độ ở nước ta là nền
kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần, sử dụng đúng đắn các các quy luật của quan hệ hàng hoá – tiền tệ
- Tổng kết 10 năm 1975 – 1986: 3 thành tựu nổi bật gồm thống nhất về mặt nhà nước, đạt dc
thành tựu trong xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
1986 – 1996: đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng khủng kinh tế - xã hội
Đại hội 6 1986, đại hội của sự đổi mới toàn diện
- Việt Nam đang bị thế lực thù địch bao vây, cấm vận; lạm phát tăng từ 300% năm 1985 lên 774% năm 1986
- Bầu đồng chí Nguyễn Văn Linh làm TBT Đảng
- Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại kinh tế - xã hội: bệnh chủ quan duy ý chí - 4 bài
học quý báu: lấy dân làm gốc; xuất phát từ thực tế tôn trọng khách quan; kết hợp sức mệnh
dân tộc và sức mạnh thời đại; chăm lo xây dựng Đảng
- Phát triển nhiều thành phần kinh tế lOMoAR cPSD| 61425750 -
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ, chú trọng 3
chương trình kinh tế lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu - 5
phương hướng lớn phát triển kinh tế - 4 nhóm chính sách xã hội:
- Hạn chế ĐH6 là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả
- T3/1988, Trung Quốc chiếm Gạc Ma
- Hội nghị TW 2 1987: 4 giảm gồm giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm
phát, giảm khó khăn trong đời sống nhân dân
- Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp
- 1988: Khoán 10 đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp, nông dân trực tiếp nhận khoán (Khoán 100 giao cho HTX)
- Luật đầu tư nước ngoài 1988
- 1986 xoá bỏ tem phiếu 1 phần, 1988 xoá bỏ hoàn toàn
- 6 nguyên tắc chỉ đạo
- Thêm bạn, bớt thù – chỉ có trong ĐH6
- T5/1988: Việt Nam tuyên bố rút quân khỏi Campuchia (rút hết vào T9/1989)
Đại hội 7 năm 1991
- Chủ đề: Đại hội của trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết - Đồng chí Đỗ Mười là
TBT - 2 vặn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược ổn định và phát triển KTXH đến năm 2000
- Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần - 5 bài học lớn
- 6 đặc trưng cơ bản: làm theo năng lực, hưởng theo lao động - 7 phương hướng lớn
- Mục tiêu tổng quát CL91: xây dựng xong cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội
- Mục tiêu chiến lược pt KTXH: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định KTXH, vượt
qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển, GDP 2000 gấp đôi 1990 (thành công)
- Lần đầu tiên giương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Mục tiêu 5 năm 1991 – 1995 là vượt qua khó khăn, thử thách, ra khỏi khủng hoảng
- Kỳ họp QH thứ 11 thông qua Hiến pháp 1992
- Hội nghị TW 3 1992 → 3 quyết sách quan trọng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ qte,
lần đầu tiên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng
- T11/1991 bình thường hoá quan hệ TQ
- T7/1995 bình thường hoá quan hệ với Mỹ, gia nhập Asean (thành viên thứ 7)
- Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị giữa nhiệm kì 1994 vì nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh
tế, nguy cơ chệnh hướng XHCN, nạn tham nhũng, quan liêu, diễn biến hoà bình, 4 thách thức với nước ta
- HNTW 8 1995: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo - HNTW 4 5 nghị quyết lOMoAR cPSD| 61425750 - ĐH 8 1996
Đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm TBT
Bổ sung đặc trưng: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh → 7 đặc trưng
- Tổng kết 10 năm đổi mới 86 – 96: đã ra khỏi khủng hoảng nhưng một số mặt còn chưa chắc
- Hoàn thành chặng đường đầu là chuẩn bị tiền đề cho CNH, bắt đầu CNH hiện đại hoá
Báo cáo chính trị khoá VIII
- 6 bài học qua 10 năm đổi mới - 6 quan điểm về CNH
- Khắc phục xu hướng chạy theo xã hội tiêu dùng - 3 yêu cầu lớn
- Không chấp nhận đa nguyên, đa đảng
- Nghị quyết 02: về giáo dục – đào tạo và về khoa học công nghệ
- Nghị quyết 03: xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc với 6 quan điểm
- 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hoá
- Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hoá - “Sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy…” Đại hội 9 2001
- Đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT Đảng
- Thế kỷ 20 ghi nhận 3 dấu ấn sâu sắc
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010 với mục tiêu: đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển, tạo nền tản để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp. GDP 2010 gấp đôi 2000
- Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh KIM CHỈ NAM
- 2001: Con đường quá độ là bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập…thống trị
- Động lực phát triển là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở công nhân, nông dân, trí thức
- Đưa ra khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN + Kinh tế: trung tâm
+ Xây dựng hệ thống chính trị/ Đảng: then chốt
+ Văn hoá: nền tảng tinh thần xã hội
+ Quốc phòng an ninh: trọng yếu thường xuyên
- 2002: Coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân
khuyến khích và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển
- Luật đất đai 1987 → coi đất đai là tài nguyên quốc gia, TLSX đặc biệt
→ đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý
- Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
- 2003: Đất đai là TLSX đặc biệt
- Nghị quyết số 36 của BCT (2004): Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận không tách rời,
là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam lOMoAR cPSD| 61425750 - Đại hội 10 2006
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm TBT
- Chủ đề của đại hội: nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển - 5 bài học
Bổ sung 2 đặc trưng: dân giàu nước mạnh và Nhà nước pháp quyền XHCN → 8 đặc trưng
Nhiệm vụ then chốt: xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của GCCN, ND lao động và dân tộc Việt Nam
→ cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
- “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh…”
- Dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH
- Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, TK 21 là thế kỷ của đại dương
→ Nước ta phải là một quốc gia mạnh về biển
- HNTW 7 lần đầu đưa ra giải pháp giải quyết đồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, nông dân và
nông thông → có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Năm 2008, ra khỏi tình trạng nước nghèo
- Tổ chức “Học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” (thí điểm từ ĐH9)
- T11/2006 gia nhập WTO, thành viên thứ 150 (chính thức hoạt động từ 2007), đăng cai tuần lễ cấp cao APEX
- 2010: hoàn thành phân giới với Trung Quốc, đối tác chiến lược lĩnh vực với Hà Lan; VN có
quan hệ thương mại đầu tư với 230 quốc gia và vùng lãnh thổ Đại hội 11 2011
- Đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm TBT - 2 văn kiện quan trọng
+ Bổ sung, phát triển CL9: 4 phần cơ bản giống CL91, 5 bài học kinh nghiệm, bổ
sung 2 vấn đề là chống khủng bố và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 8 đặc trưng, 8 phương phướng, 8 mối quan hệ lớn
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể được củng cố phát triển, kinh tế tư nhân
là động lực của nền kinh tế, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
- Phát triển kinh tế gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên
- Thực hiện bình đẳng giới
- Đưa ra định nghĩa đúng nhất về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Chiến lược phát triển KTXH 2011-2020
- Phát triển nhanh gắn với phát triển bền vững
- 3 đột phá chiến lược: hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng
- Bổ xung 4 tiêu chí để xác định tính định hướng XHCN trong KTTT - 5 kinh nghiệm lOMoAR cPSD| 61425750 -
- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng trực thuộc Bộ Chính trị, do
TBT làm trưởng Ban. Lập lại Ban Nội chính TW là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo TW
- 4 đặc trưng của nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam: dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
- Đến năm 2012 có … nước công nhận nền kinh tế thị trường của Việt Nam
HNTN6 (10/2012) + sxdi ,
mor , nao hqua DNNN la got' chi oao na Hang Đại hội 12 2016
- Chủ đề: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh - 5 kinh nghiệm - 6 nhiệm vụ trọng tâm
- 3 đột phá chiến lược
- Doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
- Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế, giữ vững ổn định chính trị xã hội… (2016)
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh lOMoAR cPSD| 61425750 -
27 biểu hiện tự diễn biến tự chuyển hoá Đại hội 13 2021
- Chủ đề: tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước - 5 quan điểm chỉ đạo
- 6 nhiệm vụ trọng tâm - 3 đột phá chiến lược
Một số câu hỏi ngoài:
- Chỉ tiêu một số lĩnh vực khoa học công nghệ Việt Nam đạt trình độ tiên tiến của thới giới là
phấn đấu của nước ta vào 2030
- 18/12/1946, Pháp gửi tội hậu thư
- “Những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc…” – Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lương
- Nghị quyết số 10 của BCT – Khoán 10
- Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên truyền Đảng cộng sản – 28/9/1939 - Rất nguy hiểm
- Cuộc tổng bãi công của công nhân KCN Bến Thuỷ - Một thời kỳ mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã tới
- Chiến dịch Mậu Thân – 1968
- Động lực của CNH, HĐH khoá VIII (1996) – Khoa học công nghệ
- Tư cách ngưởi cách mệnh (Đường cách mệnh) – 23 điều
- 2017, KTTT định hướng XHCN là nhiệm vụ CHIẾN LƯỢC
- 2017 – Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng
- Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững – Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020
- Hội nghị 6 khoá IV (1979) – Bãi bỏ các trạm kiểm soát có tính chất ngăn sông cấm chợ,
ngăn cản việc lưu thông hàng hoá
- Tờ báo do NAQ thành lập đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam – Báo Thanh Niên
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên – T6/1925, NAQ thành lập tại Quảng Châu, Trung Quốc
- Luận cương T10/1930 xác định nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền – Vấn đề
thổ địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền
- “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh…” – Đại hội X
- Đưa CM về từng nước trên bán đảo Đông Dương, mỗi nước cần thành lập một đảng riêng – Đại hội II
- Dân tộc là trên hết, tổ quốc là trên hết – CMT8 1945
- Chủ tịch HCM khẳng định Lịch sử của ĐCSVN là – Một PHO lịch sử bằng VÀNG