Quiz: Câu hỏi trắc nghiệm Kế toán hành chính sự nghiệp (có đáp án)|| Đại học Mở Hà Nội
Câu hỏi trắc nghiệm
Hàng tháng kế toán ghi nhận trước khoản lãi khi mua trái phiêú dài hạn, kế
toán phản ánh: Nợ TK 221/ Có TK 3318,111,112
Phản ánh số lói nhận định kỳ khi đầu tư chứng khoán dài hạn: Nợ TK 111/ Có TK 531
Đối với trái phiếu ngắn hạn nhận lói khi đáo hạn thì cuối kỳ kế toán phản ánh:
Nợ TK 111/ Có TK 3118, 531, 121
Khi bán chứng khoán ngắn hạn lời kế toán phản ánh: Nợ TK 111/ Có TK 531, 121
Khi bán chứng khoán ngắn hạn lỗ kế toán phản ánh: Nợ TK 631,111/ Có TK 121
Khi bán chứng khoán dài hạn lời kế toán phản ánh Nợ TK 111/ Có TK 531,221
Phản ánh thu chi từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định kế toán sử dụng tài khoản: 5118
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá của đơn vị hành chính sự nghiệp Có hoạt
động sản xuất kinh doanh được kế toán ghi nhận vào tài khoản 531
Trị giỏ thực tế nhập kho của hàng hoá trong đơn vị hành chính sự nghiệp sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Là giá mua bao gồm cả thuế +chi phi thu mua
Đối với công cụ dụng cụ Có giỏ trị sử dụng lõu bền thì khi thu hồi, bỏo
hỏng phản ánh vào Có TK 005
Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000 là Nợ TK 334/Có TK 112
Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000 Nợ TK 112/ Có TK 3111
Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng
tiền mặt 80.000 Nợ TK 341/ Có TK 112,111
Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000 Nợ TK 111/Có TK 5111
Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định
khách hàng trả là 72.000. Nợ TK 112/ Có TK 5118
Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000 Nợ TK 5111/ Có TK 3332
Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000 Nợ TK 3332/ Có TK 1111
Ngày 23/10 GBN235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên. Nợ TK 661/Có TK 112
Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
Nợ TK 312/ Có TK 111
Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Nợ TK 112/Có TK 521
Nợ TK 111/ Có TK 112
Nợ TK 152/ Có TK 461 và Nợ TK 661/ Có TK 112
Nợ TK 152, 111/ Có TK 3311
Nợ TK 152, 111/ Có TK 3311
Nợ TK 152, 111/ Có TK 312
Nợ TK 3311/ Có TK 461
Nợ TK 6622/ Có TK 153
Nợ 3111/ Có TK 531, 33311
Nợ TK 211/ Có TK 461,111 và Nợ TK 661/Cú TK 466
Nợ TK 334/ Có TK 3118
Nợ TK 334/ Có TK 312
Nợ TK 661/ Có TK 334
Nợ TK 3118/Có TK 111
Nợ TK 3118/ Có 531
Nợ TK 3318/ Có TK 112
Nợ TK 112/ Có TK 332
Nợ TK 111/ Có TK 112
Nợ TK 152, 111/ Có TK 312
Nợ TK 661,334/ Có TK 312
Nợ TK 661/Có TK 312
Nợ TK 3111/ Có TK 531,33311 và Nợ TK 531/Có TK 155
Nợ TK 112/ Có TK 3111
Nợ TK 111,334/ Có TK 3118
Nợ TK 465/ Có TK 5112
Nợ TK 3118/ Có TK 661
Nợ TK 152/ Có TK 3312
Nợ TK 421/ Có TK 3334
Nợ TK 531/ Có TK 3337
Nợ TK 33311/ Có TK 3113
Nợ TK 33311, 3334/ Có TK 1121
Nợ TK 6621,6622/ Có TK 111
Nợ TK 6621/ Có TK 111
Nợ TK 3118/Có TK 152
Nợ TK 152/Có TK 3318
Nợ TK 643/ Có TK 153 và Nợ TK 661,662,631,635/ Có TK 643
Nợ TK 66121/Có TK 335
Nợ TK 661,662,631,635/ Có TK 111,112,331
Nợ TK 155/ Có TK 111,112,331
TK 431,333,5118
TK 421,5118
Nợ TK 211/Có TK 466
Nợ TK 211/Có TK 3318
Nợ TK 3118/Có TK 5118
Quyết định số 19 ngày 30/3/2006
Nợ TK 3118, Nợ TK 214 / Có TK 211
Nợ TK 312/ Có TK 152, 153
Nợ TK 3111/ Có TK 531, Có TK 33311
Nợ TK 111,112/ Có TK 3111
Nợ TK 152 / Có TK 111,112
Nợ TK 152, 3113/ Có TK 111,112
Tài khoản 336 tạm ứng kinh phi là tài khoản Dùng để tạm ứng giữa đơn vị hành chính với ngõnhàng
Nợ TK 3311/ Có TK 336
Nợ TK 3311/ Có TK 336
Nợ TK 336/ Có TK 461
Nợ TK 336/ Có TK 441
Nợ TK 336/ Có TK 465
Nợ TK 6622/ Có TK 336
Nợ TK 335/ Có TK 111
Nợ TK 3131/Có TK 111
Nợ TK 111,112/ Có TK 5118
Nợ TK 3132/Có TK 3131
Nợ TK 3132/Có TK 3131
Nợ TK 3133/ Có TK 3132
Nợ TK 111,112/ Có TK 461
Nợ TK 661/ Có TK 3373
Nợ TK 661/ Có TK 466
Chuyển sang tài khoản 3373
Chuyển sang tài khoản 3372
Tài khoản 341 được sử dụng ở đơn vị dự toán các cấp là SAI
Nợ TK 3371/ Có TK 152
Nợ TK 661/ Có TK 3371
Nợ TK 631/Có TK 461
Nợ TK 211/ Có TK 521
Nợ TK 211/ Có TK 431 và Nợ TK 4312/Có TK 466
Nợ TK 5118/ Có TK 3118
Nợ TK 631/ Có TK 214
Nợ TK 466/ Có TK 214
Nợ TK 631/ Có TK 431,333
Nợ TK 2412/ Có TK 336
Nợ TK 661/ Có TK 3372
Nợ TK 661/ Có TK 2413
Nợ TK 661/ Có TK 342
Nợ TK 342/ Có TK 5118
Nợ TK 631, 3113/ Có TK 342
Nợ TK 342/ Có TK 111,112
Nợ TK 431/ Có TK 466
Tài khoản 341 vào cuối năm Không Có số dư
Nợ TK 341/ Có TK 461
Nợ TK 111, 112/ Có TK 342
Tài khoản 466 được sử dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp là Đúng
Tài khoản 009
Bút toán Nợ TK 111/Có TK 461 được phát biểu là Được cấp kinh phi hoạt động bằng tiền mặt
Nợ TK 336/ Có TK 461 ; Có TK 008
Nợ TK 152, 133/ Có TK 3312
Tài khoản 008 sử dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp là SAI
Tài khoản 642 được sử dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp là Sai
Tài khoản 465 được sử dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp là Sai
Nợ TK 4612/ Có TK 6612
Nợ TK 4612/ Có TK 6612
Nợ TK 341/ Có TK 461
Tài khoản 009 Không đối ứng với tài khoản nào cả
Khi rút dự toán chi chương trình dự án thì kế toán phải ghi đơn bên Nợ TK 009 là sai
Nợ TK 465/ Có TK 5112
Nợ TK 662/ Có TK 466
Nợ TK 466/ Có TK 214
Nợ TK 635/ Có TK 465
Nợ TK 334/ Có TK 333
Tài khoản 5118
Bút toàn Nợ TK 431/ Có TK 466 phản ánh nội dung kết chuyển khi Mua tài sản dùng cho hoạt động phúc lợi chung
Tài khoản 413 dùng để Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động HCSN
Khi đánh giá lại chânh lệch của các tài khoản Có gốc ngoại tệ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh trong k ỳ thì chânh lệch tỷ giỏ hối đoái được phản ánh vào Tài khoản 531 và 631
Khi đánh giá lại số dư của các tài khoản Có gốc ngoại tệ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh vào cuối năm thì chânh lệch tỷ giỏ hối đoái được phản ánh vào Tài khoản 413
Nợ TK 211/Có TK 3311
Tài khoản 466 phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản cố định dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp là Đúng
Mối quan hệ đối ứng giữa tài khoản 461 và 462 theo chế độ quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp phản ánh nội dung:
Chuyển kinh phí dự án thành kinh phí hoạt động và Chuyển kinh phí hoạt động thành kinh phí dự án
Cả a và b đều sai
Nợ TK 111/ Có TK 411
Tài khoản 531, 631
Tài khoản 412 được sử dụng để điều chỉnh giá trị của tải sản vào cuối năm là đúng
Tài khoản 511 được sử dụng ở
Các đơn vị hành chính nhà nước
Các đơn vị sự nghiệp
Các đơn vị sự nghiệp Có thu
Tài khoản 5112 được sử dụng ở tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp là Sai
Nợ TK 5111/ Có TK 461
Giỏ trị còn lại của tài sản cố định thuộc nguồn vốn kinh doanh khi thanh lý, nhượng bán được phản ánh vào: Tài khoản 5118
Nợ TK 152/ Có TK 462
Cả 3 đều sai
Nợ TK 465/ Có TK 635
Tài khoản 661 cuối năm không Có số dư là sai
Bảng cân đối tài khoản ở đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các tài khoản : Tài khoản loại 1->6 và tài khoản loại 0
Báo cáo tài chính được lập ở đơn vị hành chính sự nghiệp là:
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động và Thuyết minh báo cáo tài chính
Tại đơn vị hành chính sự nghiệp không Có báo cáo tài chính nào phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh là sai
Có 8 báo cáo tài chính ở đơn vị hành chính sự nghiệp phải Có sự xác nhận của kho bạc nhà nước nơi đơn vị giao dịch
Đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập các báo cáo tài chính sau: Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động, Báo cáo chi tiết kinh phi dự án
Bảng cân đối kế toán không được lập ở đơn vị hành chính sự nghiệp là do Không cần thiết cho đơn vị và các đối tượng sử dụng
Tài khoản 412 được sử dụng để phản ánh chênh lệch giá khi Khi Cú quyết định đánh giá lại của nhà nước
Giá vốn hàng bán trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị h ành chính sự nghiệp được phản ánh ở Tài khoản 531
Nợ TK 531/ Có TK 155 v à Nợ tk 111,3111/Có tk 531,33311
Nợ TK 4612/ Có TK 6612
Trong chi dự án không Có khoản chi phi khấu hao tài sản cố định là Sai
Trong các báo cáo tài chính sau đây báo cáo nào không lập ở đơn vị hành chính sự nghiệp là Bảng cân đối kế toán