Quiz: Đề thi thử tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 Chuyên Hưng Yên giải chi tiết

1 / 44

Q1:

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. required: bắt buộc
B. suggested: đề nghị
C. free: không bắt buộc
D. urged: thúc giục
Obliged: có nghĩa vụ >< Free: không bắt buộc
Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người
chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết nơi ở nếu anh ta về nhà muộn.
2 / 44

Q2:

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
A. discovered by chance: tình cờ khám phá ra
B. completely ignored: hoàn toàn ngó lơ
C. disagreed with: không đồng ý với
D. treated as important: được coi là quan trọng
Mde light of st: xem nhẹ >< Treated as important
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ
thống quản lý mới, anh ấy chỉ ngó lơ nó.
Choose D
3 / 44

Q3:

The word "jolting" mostly means,________

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Từ "jolting" chủ yếu có nghĩa là,________.
A. shocking (adj) Một cú sốc
B. disgusting (adj) kinh tởm
C. illuminating (adj) chiếu sáng
D. appealing (adj) hấp dẫn
Joilting: gây sốc = Shocking
Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is
important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là đáng kinh ngạc, nhưng
điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học trong tất cả các hệ
sinh thái.
Choose D.
4 / 44

Q4:

According to the passage, natural evolutionary change is different from change
caused by humans in that changes caused by humans_________.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi gây ra bởi con người trong
những thay đổi do con người gây ra_________.
A. có thể đảo ngược
B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều9
C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài
D. ảnh hưởng đến ít hệ sinh thái hơn
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the
human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chưa có gì có thể sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang
thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường.
Choose B.
5 / 44

Q5:

What does the word "they" in paragraph 1 refers to_______.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. thế kỷ
B. loài
C. hoạt động
D. con người
Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of
activities, such as disposal and run off of poisonous waste; in less than two centuries, by
significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the
course of evolution.
Tạm dịch:
Hiện nay con người đang bắt đầu phá hủy hệ sinh thái biển thông qua các loại hoạt động
khác, chẳng hạn như xử lý và xả chất thải độc hại; trong vòng chưa đầy hai thế kỷ, bằng cách
giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái đất, chúng đã chuyển hướng quá trình tiến hóa
một cách không thể thay đổi được.
Choose D.
6 / 44

Q6:

What can be inferred from the extinction of the dinosaurs in paragraph 2?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì từ sự tuyệt chủng của loài khủng long ở đoạn 2?
A. Khí hậu Trái đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi loài khủng long tuyệt chủng.
B. Hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình tuyệt chủng không thể đảo ngược của một loài.
C. Nguyên nhân tuyệt chủng của loài khủng long vẫn chưa được biết.
D. Không phải tất cả các vụ tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra.
Thông tin: The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.
Tạm dịch Sự tuyệt chủng của loài khủng long là do một số sự kiện vật lý, khí hậu hoặc vũ trụ gây ra.
Choose C.
7 / 44

Q7:

Which of the following statements would the author be most likely to agree with?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Tác giả có thể đồng ý với nhận định nào sau đây nhất?
A. Sự tuyệt chủng của một số loài là hậu quả có thể chấp nhận được đối với sự tiến bộ của
loài người.
B. Con người nên có ý thức hơn về ảnh hưởng của mình đối với hệ sinh thái.
C. Công nghệ sẽ cung cấp giải pháp cho các vấn đề do hệ sinh thái bị phá hủy
D. Ảnh hưởng của con người đến hệ sinh thái không phải là yếu tố quyết định chính sách
công.
=> Nhìn chung thái độ của tác giả trong bài là nêu lên hậu quả của các hoạt động của con
người lên các hệ sinh thái.
Choose B
8 / 44

Q8:

What does the passage mainly discuss?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Thời gian cần thiết để các loài thích nghi với môi trường mới
B. Sự đa dạng về loài ở rừng mưa nhiệt đới
C. Tác động của hoạt động của con người tới hệ sinh thái Trái Đất
D. Nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khủng long
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity.
Tạm dịch:
Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, vốn là hệ sinh thái có độ đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất, đã đánh thức con người về tầm quan trọng và tính mong manh của đa dạng sinh học.
Choose C.
9 / 44

Q9:

The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world's ecosystems EXEPT_______

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như những ví dụ về tác động của con người đối
với thế giới hệ sinh thái NGOẠI TRỪ
A. sự phá hủy môi trường sống ở vùng đất ngập nước B. thiệt hại lớn đối với hệ sinh thái
biển
C. sự phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới D. sự ra đời của các giống thực vật mới
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with
the highest known species diversity on Earth.
Tạm dịch:
Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái có sự đa dạng loài cao nhất
được biết đến trên Trái đất.
Choose D.
10 / 44

Q10:

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to ________positive behavior change.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. set off: khởi hành
B. hold up: cố lên
C. bring about: mang lại
D. put off: trì hoãn
Tạm dịch:
Những cách tiếp cận như vậy cần được hỗ trợ và lồng ghép trong các biện pháp can thiệp y tế
nhằm mang lại thay đổi hành vi tích cực.
Choose C.
11 / 44

Q11:

Environmental groups try to stop farmers from using harmful_________ on their crops.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. pollutants: chất ô nhiễm
B. investments: đầu tư
C. chemicals: hoá chất
D. contaminants: ô nhiễm
Tạm dịch:
Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hoá chất có hại trên cây trồng
của họ.
Choose C.
Giải thích:
A. pollutants: chất ô nhiễm
B. investments: đầu tư
C. chemicals: hoá chất
D. contaminants: ô nhiễm
Tạm dịch:
Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hoá chất có hại trên cây trồng
của họ.
Choose C.
12 / 44

Q12:

The discovery was a major_____ for research workers.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. breakout: bộc phát
B. breakdown: sự cố
C. breakthrough: đột phá
D. break-in: đột nhập
Tạm dịch:
Khám phá này là một sự đột phá lớn đối với các nhà nghiên cứu.
Choose C.
13 / 44

Q13:

This old wooden house_______ by my grandfather over 40 years ago.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Cấu trúc: be+ PII
Tạm dịch: Ngôi nhà gỗ cũ này đã được xây bởi ông tôi hơn 40 năm trước.
Choose C
14 / 44

Q14:

The doctor gave her a_______ check-up so as to discover the cause of her breakdown.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. thorough: kỹ lưỡng
B. widespread: rộng rãi
C. whole: toàn bộ
D. universal: phổ quát
Tạm dịch:
Bác sĩ đã cho cô ấy khám sức khỏe kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân khiến cô ấy suy sụp.
Choose A.
15 / 44

Q15:

Learning a new language is________ than learning a new skill on the computer.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be + more + adj/adv+ than + S2
Tạm dịch:
Học một ngôn ngữ mới khó hơn là học một kỹ năng mới trên máy tính.
Choose D
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be + more + adj/adv+ than + S2
Tạm dịch:
Học một ngôn ngữ mới khó hơn là học một kỹ năng mới trên máy tính.
Choose D
16 / 44

Q16:

Some people believe that_________ Chinese is an easy language to learn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Chinese là danh từ riêng nên không sử dụng mạo từ
Tạm dịch:
Một số người tin rằng tiếng Trung là một ngôn ngữ dễ học.
Choose D.
17 / 44

Q17:

He refused________overtime to spend the evening with his family.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Refuse + to V: từ chối làm gì
Tạm dịch:
Anh ấy từ chối làm thêm giờ để dành buổi tối với gia đình.
Choose C.
18 / 44

Q18:

The President laid out a new economic plan to try to balance the______ by increasing taxes on the wealthy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. writings: bài viết
B. novels: tiểu thuyết
C. books: sách
D. texts: văn bản
Tạm dịch:
Tổng thống đặt ra một kế hoạch kinh tế mới để cố gắng quyết toán sổ sách sbằng cách tăng
thuế
Choose C.
19 / 44

Q19:

I will send you some postcards,_________.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Cấu trúc: S + will + V, S + V
Tạm dịch:
Tôi sẽ gửi cho bạn một số bưu thiếp ngay khi tôi tới đích.
Choose D.
20 / 44

Q20:

This ticket_______you to a free meal in our new restaurant.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Đổi “last night” thành “the night before/the previous night”
Lùi thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành
Đổi “you” thành “she”
Tạm dịch:
"Bạn đã làm gì tối qua?" viên cảnh sát hỏi người phụ nữ.
Choose A.
21 / 44

Q21:

One masterpiece of literature_________ for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động thì động từ chia ởdạng phân từ quá khứ
Tạm dịch:
Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn
hay nhất từ trước đến nay.
Choose A.
22 / 44

Q22:

The bus driver_______ into town when the brakes broke down.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
S + was/were + V-ing
Tạm dịch:
Người lái xe buýt đang lái xe vào thị trấn khi phanh bị hỏng.
Choose C.
23 / 44

Q23:

Deforestation result__________devastative floods in many parts of the world.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Result in: dẫn tới
Tạm dịch:
Hậu quả của nạn phá rừng dẫn tới lũ lụt tàn khốc ở nhiều nơi trên thế giới.
Choose B.
24 / 44

Q24:

They did many things to improve their situation,________?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Cấu trúc: S + V, trợ động từ/to be + S ?
Tạm dịch:
Họ đã làm nhiều việc để cải thiện tình hình của mình nhỉ ?
Choose C
25 / 44

Q25:

She is extremely________ about her career. She would like to be a CEO.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. fair-minded: công bằng
B. high-minded: cao thượng
C. absent-minded: đãng trí
D. single-minded: nhất tâm
Tạm dịch:
Cô ấy cực kỳ quyết tâm về sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn trở thành một CEO.
Choose D.
26 / 44

Q26:

They finished one project. They started working on the next right away.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Only if + had + S + PII did + S + V2.
Tạm dịch:
Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo.
Choose B.
27 / 44

Q27:

Having been informed of her critical condition, he decided not to tell her his financial problem

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
S + V + as + S + V: vì sao….
Tạm dịch:
Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy biết tình trạng nguy kịch của
cô ấy.
Choose C.
28 / 44

Q28:

Ann and John is talking about social network.
-Ann: "Today social network plays an important role in communication."
- John: "___________”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. I don't agree with you: Tôi không đồng ý với bạn
B. I'm afraid I don't know: Tôi e là tôi không thể
C. It's rubbish: Thật là rác rưởi
D. I agree with you: Tôi đồng ý với bạn
Tạm dịch:
Ann và John đang nói chuyện về mạng xã hội.
- Ann: "Ngày nay mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp."
- John: “Tôi đồng ý với bạn”
Choose D.
29 / 44

Q29:

Minh is talking to Thomas after his test.
- Minh: "My first English test was not as good as I expected."
- Thomas:”__________”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. It's okay. Don't worry.: không sao đâu, đừng lo.
B. Good Heavens!: trời ơi!
C. That's brilliant enough!: thế là được rồi!
D. Never mind, better job next time!: đừng bận tâm, lần sau cố gắng!
Tạm dịch:
Minh đang nói chuyện với Thomas sau bài kiểm tra của cậu ấy.
- Minh: “Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên của tôi không tốt như tôi mong đợi”.
- Thomas:”Đừng bận tâm, lần sau cố gắng!”
Choose D.
30 / 44

Q30:

By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. economical: kinh tế
B. miserable: khốn khổ
C. luxurious: sang trọng
D. sensible: hợp lý
Thrifty: tiết kiệm = Economical
Tạm dịch:
Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống cả
gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.
Choose A.
31 / 44

Q31:

Technological changes have rendered many traditional skill obsolete.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. outdated: lỗi thời
B. impractical: không thực tế
C. undeveloped: chưa phát triển
D. unappreciated: không được đánh giá cao
Obsolete: lỗi thời = Outdated
Tạm dịch:
Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền thống trở nên lỗi thời.
Choose A.
32 / 44

Q32:

A.hacker B. evolve C.marvel D. software

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. hacker /ˈhæk.ɚ/
B. evolve /ɪˈvɑːlv/
C. marvel /ˈmɑːr.vəl/
D. software /ˈsɑːft.wer/
Choose B.
33 / 44

Q33:

A. economics B. philosophy C. biology D. experiment

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A economics /ˌiː.kəˈnɑː.mɪks/
B. philosophy /fɪˈlɑː.sə.fi/
C. biology /baɪˈɑː.lə.dʒi/
D. experiment /ɪkˈsper.ə.mənt/
Choose A.
34 / 44

Q34:

In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích: Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì
__________.
A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người.
B. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp.
C. Người Úc hỏa thuận với nhau.
D. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn.
Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the
idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call
each other by their first names.
Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý
tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh hoạ cho điều này là hầu hết người Úc
trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ.
Choose B.
35 / 44

Q35:

Which of the following could serve as the title for the passage?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích: Câu nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Câu chuyện về nước Úc
B. Cú sốc văn hóa Úc
C. Những điều cần làm ở Úc
D. Văn hóa Úc
-> Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa - chủ yếu xoay quanh con người - ở
Úc.
Choose D.
36 / 44

Q36:

The word they in paragraph 1 refers to

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích: The word they in paragraph 1 refers to______
A. options: tuỳ chọn
B. circumstances: hoàn cảnh
C. teachers: giáo viên
D. students: học sinh
Thông tin:
Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will
give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their
circumstances.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc trợ giảng khóa học sẽ không nói cho học
sinh biết phải
làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong
hoàn cảnh của họ.
Choose D.
37 / 44

Q37:

The word “perceivein paragraph 4 is closest in meaning to

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích: The word “perceive” in paragraph 4 is closest in meaning to
A. admire: ngưỡng mộ
B. criticize: chỉ trích
C. regard: quan tâm
D. dislike: không thích
Perceive: chỉ trích = criticize
Thông tin:
Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a
consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but
study.
Tạm dịch:
Người Úc tin rằng cuộc sống cần có sự cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Kết quả
là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là không làm gì khác ngoài
việc học.
Choose B.
38 / 44

Q38:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì.
B. Sinh viên ở Úc sẽ phải đưa ra quan điểm riêng của mình.
C. Hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu được coi là lịch sự.
D. Người Úc sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.
Thông tin:
While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking
them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to
ask someone what they earn.
Tạm dịch:
Trong khi mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, họ có thể bực bội khi ai
đó thực sự hỏi họ trừ khi họ rất thân nhau. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được gì
cũng bị coi là rất bất lịch sự.
Choose C.
39 / 44

Q39:

I thought we would talk about how life is so much different for teens today than it is for our generation in the old days.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
In the old days: Ngày xưa thì phải chia thì quá khứ đối với động từ
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ nói về việc cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay khác
biệt nhiều như thế nào so với thế hệ chúng ta ngày xưa.
Choose D
40 / 44

Q40:

It was Charles Goodyear who began the modern-day plastic revolution when they yulcanized rubber in 1839, paving the way for the tire

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Charles Goodyear là một người nên phải dùng đại từ “he” để thay thế
Tạm dịch:
Chính Charles Goodyear là người đã bắt đầu cuộc cách mạng nhựa thời hiện đại khi họ cao
su lưu hóa vào năm 1839, mở đường cho lốp xe.
Choose A.
41 / 44

Q41:

We first have met each other in San Diego in 2018.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
Cấu trúc: S + V(c2)
Choose B.
42 / 44

Q42:

A.Therefore B.In addition C.However D.Although

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. Therefore: vì vậy
B. In addition: ngoài ra
C. However: tuy nhiên
D. Although: mặc dù
Tạm dịch:
Mặc dù TikTok có thể thú vị và mang tính giải trí nhưng vẫn có một số mối nguy hiểm khi sử
dụng TikTok.
Vì vậy, điều quan trọng là phụ huynh phải thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên ứng
dụng.
Choose A
43 / 44

Q43:

A. chaotic B. passionate C. informative D. addictive

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. chaotic: hỗn loạn
B. passionate: đam mê
C. informative: thông tin
D. addictive: gây nghiện
Tạm dịch:
Một trong những rủi ro của TikTok là nó có thể rất gây nghiện. Nếu không được kiểm soát,
trẻ em có thể dễ dàng dành hàng giờ trên ứng dụng, điều này có thể ảnh hưởng đến cuộc sống
hàng ngày của chúng
Choose D
44 / 44

Q44:

A.Another B.EveryC. One D.Some

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giải thích:
A. Another + N số ít: một cái khác
B. Every + N số ít: mọi cái gì
C. One: một
D. Some + N số nhiều: Một vài
chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. required: bắt buộc
B. suggested: đề nghị
C. free: không bắt buộc
D. urged: thúc giục
Obliged: có nghĩa vụ >< Free: không bắt buộc
Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người
chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết nơi ở nếu anh ta về nhà muộn.
Câu hỏi 2 / 44
Giải thích
A. discovered by chance: tình cờ khám phá ra
B. completely ignored: hoàn toàn ngó lơ
C. disagreed with: không đồng ý với
D. treated as important: được coi là quan trọng
Mde light of st: xem nhẹ >< Treated as important
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ
thống quản lý mới, anh ấy chỉ ngó lơ nó.
Choose D
Câu hỏi 3 / 44
Giải thích
Từ "jolting" chủ yếu có nghĩa là,________.
A. shocking (adj) Một cú sốc
B. disgusting (adj) kinh tởm
C. illuminating (adj) chiếu sáng
D. appealing (adj) hấp dẫn
Joilting: gây sốc = Shocking
Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is
important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là đáng kinh ngạc, nhưng
điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học trong tất cả các hệ
sinh thái.
Choose D.
Câu hỏi 4 / 44
Giải thích
Giải thích:
Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi gây ra bởi con người trong
những thay đổi do con người gây ra_________.
A. có thể đảo ngược
B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều9
C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài
D. ảnh hưởng đến ít hệ sinh thái hơn
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the
human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chưa có gì có thể sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang
thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường.
Choose B.
Câu hỏi 5 / 44
Giải thích
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. thế kỷ
B. loài
C. hoạt động
D. con người
Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of
activities, such as disposal and run off of poisonous waste; in less than two centuries, by
significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the
course of evolution.
Tạm dịch:
Hiện nay con người đang bắt đầu phá hủy hệ sinh thái biển thông qua các loại hoạt động
khác, chẳng hạn như xử lý và xả chất thải độc hại; trong vòng chưa đầy hai thế kỷ, bằng cách
giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái đất, chúng đã chuyển hướng quá trình tiến hóa
một cách không thể thay đổi được.
Choose D.
Câu hỏi 6 / 44
Giải thích
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì từ sự tuyệt chủng của loài khủng long ở đoạn 2?
A. Khí hậu Trái đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi loài khủng long tuyệt chủng.
B. Hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình tuyệt chủng không thể đảo ngược của một loài.
C. Nguyên nhân tuyệt chủng của loài khủng long vẫn chưa được biết.
D. Không phải tất cả các vụ tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra.
Thông tin: The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.
Tạm dịch Sự tuyệt chủng của loài khủng long là do một số sự kiện vật lý, khí hậu hoặc vũ trụ gây ra.
Choose C.
Câu hỏi 7 / 44
Giải thích
Giải thích:
Tác giả có thể đồng ý với nhận định nào sau đây nhất?
A. Sự tuyệt chủng của một số loài là hậu quả có thể chấp nhận được đối với sự tiến bộ của
loài người.
B. Con người nên có ý thức hơn về ảnh hưởng của mình đối với hệ sinh thái.
C. Công nghệ sẽ cung cấp giải pháp cho các vấn đề do hệ sinh thái bị phá hủy
D. Ảnh hưởng của con người đến hệ sinh thái không phải là yếu tố quyết định chính sách
công.
=> Nhìn chung thái độ của tác giả trong bài là nêu lên hậu quả của các hoạt động của con
người lên các hệ sinh thái.
Choose B
Câu hỏi 8 / 44
Giải thích
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Thời gian cần thiết để các loài thích nghi với môi trường mới
B. Sự đa dạng về loài ở rừng mưa nhiệt đới
C. Tác động của hoạt động của con người tới hệ sinh thái Trái Đất
D. Nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khủng long
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity.
Tạm dịch:
Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, vốn là hệ sinh thái có độ đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất, đã đánh thức con người về tầm quan trọng và tính mong manh của đa dạng sinh học.
Choose C.
Câu hỏi 9 / 44
Giải thích
Giải thích:
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như những ví dụ về tác động của con người đối
với thế giới hệ sinh thái NGOẠI TRỪ
A. sự phá hủy môi trường sống ở vùng đất ngập nước B. thiệt hại lớn đối với hệ sinh thái
biển
C. sự phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới D. sự ra đời của các giống thực vật mới
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with
the highest known species diversity on Earth.
Tạm dịch:
Sự tàn phá nhanh chóng các khu rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái có sự đa dạng loài cao nhất
được biết đến trên Trái đất.
Choose D.
Giải thích
Giải thích:
A. set off: khởi hành
B. hold up: cố lên
C. bring about: mang lại
D. put off: trì hoãn
Tạm dịch:
Những cách tiếp cận như vậy cần được hỗ trợ và lồng ghép trong các biện pháp can thiệp y tế
nhằm mang lại thay đổi hành vi tích cực.
Choose C.
Câu hỏi 11 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. pollutants: chất ô nhiễm
B. investments: đầu tư
C. chemicals: hoá chất
D. contaminants: ô nhiễm
Tạm dịch:
Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hoá chất có hại trên cây trồng
của họ.
Choose C.
Giải thích:
A. pollutants: chất ô nhiễm
B. investments: đầu tư
C. chemicals: hoá chất
D. contaminants: ô nhiễm
Tạm dịch:
Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hoá chất có hại trên cây trồng
của họ.
Choose C.
Câu hỏi 12 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. breakout: bộc phát
B. breakdown: sự cố
C. breakthrough: đột phá
D. break-in: đột nhập
Tạm dịch:
Khám phá này là một sự đột phá lớn đối với các nhà nghiên cứu.
Choose C.
Câu hỏi 15 / 44
Giải thích
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be + more + adj/adv+ than + S2
Tạm dịch:
Học một ngôn ngữ mới khó hơn là học một kỹ năng mới trên máy tính.
Choose D
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be + more + adj/adv+ than + S2
Tạm dịch:
Học một ngôn ngữ mới khó hơn là học một kỹ năng mới trên máy tính.
Choose D
Câu hỏi 19 / 44
Giải thích
Giải thích:
Cấu trúc: S + will + V, S + V
Tạm dịch:
Tôi sẽ gửi cho bạn một số bưu thiếp ngay khi tôi tới đích.
Choose D.
Câu hỏi 20 / 44
Giải thích
Giải thích:
Đổi “last night” thành “the night before/the previous night”
Lùi thì quá khứ đơn về quá khứ hoàn thành
Đổi “you” thành “she”
Tạm dịch:
"Bạn đã làm gì tối qua?" viên cảnh sát hỏi người phụ nữ.
Choose A.
Câu hỏi 21 / 44
Giải thích
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động thì động từ chia ởdạng phân từ quá khứ
Tạm dịch:
Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn
hay nhất từ trước đến nay.
Choose A.
Câu hỏi 24 / 44
Giải thích
Giải thích:
Cấu trúc: S + V, trợ động từ/to be + S ?
Tạm dịch:
Họ đã làm nhiều việc để cải thiện tình hình của mình nhỉ ?
Choose C
Câu hỏi 25 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. fair-minded: công bằng
B. high-minded: cao thượng
C. absent-minded: đãng trí
D. single-minded: nhất tâm
Tạm dịch:
Cô ấy cực kỳ quyết tâm về sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn trở thành một CEO.
Choose D.
Câu hỏi 26 / 44
Giải thích
Giải thích:
Only if + had + S + PII did + S + V2.
Tạm dịch:
Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo.
Choose B.
Câu hỏi 27 / 44
Giải thích
Giải thích:
S + V + as + S + V: vì sao….
Tạm dịch:
Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy biết tình trạng nguy kịch của
cô ấy.
Choose C.
Câu hỏi 28 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. I don't agree with you: Tôi không đồng ý với bạn
B. I'm afraid I don't know: Tôi e là tôi không thể
C. It's rubbish: Thật là rác rưởi
D. I agree with you: Tôi đồng ý với bạn
Tạm dịch:
Ann và John đang nói chuyện về mạng xã hội.
- Ann: "Ngày nay mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp."
- John: “Tôi đồng ý với bạn”
Choose D.
Câu hỏi 29 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. It's okay. Don't worry.: không sao đâu, đừng lo.
B. Good Heavens!: trời ơi!
C. That's brilliant enough!: thế là được rồi!
D. Never mind, better job next time!: đừng bận tâm, lần sau cố gắng!
Tạm dịch:
Minh đang nói chuyện với Thomas sau bài kiểm tra của cậu ấy.
- Minh: “Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên của tôi không tốt như tôi mong đợi”.
- Thomas:”Đừng bận tâm, lần sau cố gắng!”
Choose D.
Giải thích
Giải thích:
A. economical: kinh tế
B. miserable: khốn khổ
C. luxurious: sang trọng
D. sensible: hợp lý
Thrifty: tiết kiệm = Economical
Tạm dịch:
Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống cả
gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.
Choose A.
Câu hỏi 31 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. outdated: lỗi thời
B. impractical: không thực tế
C. undeveloped: chưa phát triển
D. unappreciated: không được đánh giá cao
Obsolete: lỗi thời = Outdated
Tạm dịch:
Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền thống trở nên lỗi thời.
Choose A.
Câu hỏi 32 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. hacker /ˈhæk.ɚ/
B. evolve /ɪˈvɑːlv/
C. marvel /ˈmɑːr.vəl/
D. software /ˈsɑːft.wer/
Choose B.
Câu hỏi 33 / 44
Giải thích
Giải thích:
A economics /ˌiː.kəˈnɑː.mɪks/
B. philosophy /fɪˈlɑː.sə.fi/
C. biology /baɪˈɑː.lə.dʒi/
D. experiment /ɪkˈsper.ə.mənt/
Choose A.
Câu hỏi 34 / 44
Giải thích
Giải thích: Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì
__________.
A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người.
B. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp.
C. Người Úc hỏa thuận với nhau.
D. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn.
Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the
idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call
each other by their first names.
Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý
tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh hoạ cho điều này là hầu hết người Úc
trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ.
Choose B.
Câu hỏi 35 / 44
Giải thích
Giải thích: Câu nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Câu chuyện về nước Úc
B. Cú sốc văn hóa Úc
C. Những điều cần làm ở Úc
D. Văn hóa Úc
-> Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa - chủ yếu xoay quanh con người - ở
Úc.
Choose D.
Câu hỏi 36 / 44
Giải thích
Giải thích: The word they in paragraph 1 refers to______
A. options: tuỳ chọn
B. circumstances: hoàn cảnh
C. teachers: giáo viên
D. students: học sinh
Thông tin:
Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will
give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their
circumstances.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc trợ giảng khóa học sẽ không nói cho học
sinh biết phải
làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong
hoàn cảnh của họ.
Choose D.
Câu hỏi 37 / 44
Giải thích
Giải thích: The word “perceive” in paragraph 4 is closest in meaning to
A. admire: ngưỡng mộ
B. criticize: chỉ trích
C. regard: quan tâm
D. dislike: không thích
Perceive: chỉ trích = criticize
Thông tin:
Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a
consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but
study.
Tạm dịch:
Người Úc tin rằng cuộc sống cần có sự cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Kết quả
là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là không làm gì khác ngoài
việc học.
Choose B.
Câu hỏi 38 / 44
Giải thích
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì.
B. Sinh viên ở Úc sẽ phải đưa ra quan điểm riêng của mình.
C. Hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu được coi là lịch sự.
D. Người Úc sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.
Thông tin:
While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking
them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to
ask someone what they earn.
Tạm dịch:
Trong khi mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, họ có thể bực bội khi ai
đó thực sự hỏi họ trừ khi họ rất thân nhau. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được gì
cũng bị coi là rất bất lịch sự.
Choose C.
Giải thích
Giải thích:
In the old days: Ngày xưa thì phải chia thì quá khứ đối với động từ
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ nói về việc cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay khác
biệt nhiều như thế nào so với thế hệ chúng ta ngày xưa.
Choose D
Giải thích
Giải thích:
Charles Goodyear là một người nên phải dùng đại từ “he” để thay thế
Tạm dịch:
Chính Charles Goodyear là người đã bắt đầu cuộc cách mạng nhựa thời hiện đại khi họ cao
su lưu hóa vào năm 1839, mở đường cho lốp xe.
Choose A.
Câu hỏi 42 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. Therefore: vì vậy
B. In addition: ngoài ra
C. However: tuy nhiên
D. Although: mặc dù
Tạm dịch:
Mặc dù TikTok có thể thú vị và mang tính giải trí nhưng vẫn có một số mối nguy hiểm khi sử
dụng TikTok.
Vì vậy, điều quan trọng là phụ huynh phải thiết lập quyền kiểm soát của phụ huynh trên ứng
dụng.
Choose A
Câu hỏi 43 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. chaotic: hỗn loạn
B. passionate: đam mê
C. informative: thông tin
D. addictive: gây nghiện
Tạm dịch:
Một trong những rủi ro của TikTok là nó có thể rất gây nghiện. Nếu không được kiểm soát,
trẻ em có thể dễ dàng dành hàng giờ trên ứng dụng, điều này có thể ảnh hưởng đến cuộc sống
hàng ngày của chúng
Choose D
Câu hỏi 44 / 44
Giải thích
Giải thích:
A. Another + N số ít: một cái khác
B. Every + N số ít: mọi cái gì
C. One: một
D. Some + N số nhiều: Một vài