Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:
mHCl + mamin = mmuối → nHCl = 0,32 mol → MX = 28,48 : 0,32 = 89
X là NH2CH(CH3)COOH.
→ Đáp án C
A thuộc dãy đồng đẳng của axit glutamic. Vậy gọi công thức phân tử của A là CnH2n-1NO4.
Trong A có 1 nguyên tử N.
Bảo toàn N, ta có: nA = nN = 2nN2 = 0,01 mol
→ MA = 1,33/0,01 = 133 → n = 4
Vậy CTCT của A là HOOCCH2CH(NH2)COOH.
→ Đáp án C
Thu được 4 đipeptit là các peptit sau: Gly – Gly, Ala – Ala, Gly – Ala, Ala – Gly.
→ Đáp án D
Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin
→ 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.
Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.
→ nanilin = 0,138 mol
PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
→ mmuối = 17,82 gam.
→ Đáp án C
nNaOH = 2.naxitglutamic + nHCl = 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol
→ Đáp án B
Hiệu suất tính theo glyxin:
Thấy ban đầu nglyxin < netanol → H% tính theo glyxin.
→ Đáp án B
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
→ Đáp án C
Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
→ Đáp án D
nlysin = 7,3/146 = 0,05 mol; nglyxin = 15/75 = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol
Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K
m = 0,05.219 + 0,2.115 + 0,3.74,5 = 55,6 gam
→ Đáp án A
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
→ Đáp án A
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
→ Đáp án B
Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.
→ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có:
m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
→ Đáp án B
8,3 (g) Amin + ?HCl → 15,6 (g) muối
Bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol → x = 0,2/0,2 = 1M.
→ Đáp án D
Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:
(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein
(2) Tách H2O, tạo polyeste
(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit
(4) Tách H2O, tao từ lấpn
(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6
→ Đáp án D
Môi trường mà các chất tạo ra:
X1: Bazo nhưng yếu, không làm đổi màu chỉ thị màu
X2: Bazo
X3: Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính
X4: Lưỡng tính, tạo mt axit
X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo
⇒ X2, X5 thỏa mãn
→ Đáp án C
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
⇒ Y là etylamin, MY = 45
→ Đáp án C
X là H2NCH2COOCH3;
Y là CH2=CHCOONH4
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
→ Đáp án C
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3
→ Đáp án A
Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH
→ Đáp án B
Nung Y với vôi tôi xút tạo etan ⇒ Y là CH3CH2COONa ⇒ X là CH3CH2COONH4
CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O
→ Đáp án B
X là: CH2NH2COOH
CH2NH2COOH + HCl → CH2NH3ClCOOH
CH2NH2COOH + Na2O → CH2NH2COONa + H2O
Y là: CH3CH2NO2:
CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
→ Đáp án D
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
→ Đáp án D
Gọi công thức của A là CxHyOzNt
⇒ x = (89/12). 40,4% = 3; y = (89/1). 7,9% = 7; z = (89/16). 36% = 2; t = (89/14). 15,7% = 1
⇒ A là C3H7O2N
→ Đáp án D
Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazo)
⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.
→ Đáp án C
Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2COOH.
⇒ Có 2 đồng phân
→ Đáp án A
Phản ứng: Gly – Ala + 2NaOH -to→ GlyNa + AlaNa + H2O
→ mmuối = 97nglyNa + 111nAlaNa = 20,8 gam
→ Đáp án A
Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A
Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi
→ A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.
→ Đáp án A
Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptit → X là: Gly – Ala – Phe – Val.
→ Đáp án D
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
Peptit Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích → có 3 liên kết peptit.
→ Đáp án C
Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH → amino axit đầu C chứa nhóm COOH.
→ Đáp án C