Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

1 / 30

Q1:

X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:

mHCl + mamin = mmuối → nHCl = 0,32 mol → MX = 28,48 : 0,32 = 89

X là NH2CH(CH3)COOH.

→ Đáp án C

2 / 30

Q2:

A là một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit glutamic. Đốt cháy hết 1,33 gam A bằng O2, thu được 112 cm3 N2 (đktc). Công thức của A là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A thuộc dãy đồng đẳng của axit glutamic. Vậy gọi công thức phân tử của A là CnH2n-1NO4.

Trong A có 1 nguyên tử N.

Bảo toàn N, ta có: nA = nN = 2nN2 = 0,01 mol

→ MA = 1,33/0,01 = 133 → n = 4

Vậy CTCT của A là HOOCCH2CH(NH2)COOH.

→ Đáp án C

3 / 30

Q3:

 Với hỗn hợp gồm hai aminoaxit là glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (CH3CH(NH2)COOH), có thể thu được bao nhiêu đipeptit khi cho chúng phản ứng với nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu được 4 đipeptit là các peptit sau: Gly – Gly, Ala – Ala, Gly – Ala, Ala – Gly.

→ Đáp án D

4 / 30

Q4:

Ở 90oC, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin

→ 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.

Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.

→ nanilin = 0,138 mol

PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

→ mmuối = 17,82 gam.

→ Đáp án C

5 / 30

Q5:

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nNaOH = 2.naxitglutamic + nHCl = 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol

→ Đáp án B

6 / 30

Q6:

Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiệu suất tính theo glyxin:

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

Thấy ban đầu nglyxin < netanol → H% tính theo glyxin.

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án B

7 / 30

Q7:

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.

→ Đáp án C

8 / 30

Q8:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án D

9 / 30

Q9:

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dd Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nlysin = 7,3/146 = 0,05 mol; nglyxin = 15/75 = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol

Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K

m = 0,05.219 + 0,2.115 + 0,3.74,5 = 55,6 gam

→ Đáp án A

10 / 30

Q10:

Aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

→ Đáp án A

11 / 30

Q11:

Cho chuỗi phản ứng sau: X (+HCl) → Y (+NaOH) → X. Chất nào sau đây phù hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

→ Đáp án B

12 / 30

Q12:

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

→ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng, ta có:

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

→ Đáp án B

13 / 30

Q13:

Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

8,3 (g) Amin + ?HCl → 15,6 (g) muối

Bảo toàn khối lượng, ta có:

nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol → x = 0,2/0,2 = 1M.

→ Đáp án D

14 / 30

Q14:

Cho các chất sau đây:

(1) CH3-CH(NH2)-COOH

(2) OH-CH2-COOH

(3) CH2O và C6H5OH

(4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2

(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2

Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:

(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein

(2) Tách H2O, tạo polyeste

(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit

(4) Tách H2O, tao từ lấpn

(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6

→ Đáp án D

15 / 30

Q15:

Cho dung dịch chứa các chất sau:X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 –COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Môi trường mà các chất tạo ra:

X1: Bazo nhưng yếu, không làm đổi màu chỉ thị màu

X2: Bazo

X3: Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính

X4: Lưỡng tính, tạo mt axit

X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo

⇒ X2, X5 thỏa mãn

→ Đáp án C

16 / 30

Q16:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O

⇒ Y là etylamin, MY = 45

→ Đáp án C

17 / 30

Q17:

 Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là H2NCH2COOCH3;

Y là CH2=CHCOONH4

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O

→ Đáp án C

18 / 30

Q18:

Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3

→ Đáp án A

19 / 30

Q19:

Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH

→ Đáp án B

20 / 30

Q20:

Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nung Y với vôi tôi xút tạo etan ⇒ Y là CH3CH2COONa ⇒ X là CH3CH2COONH4

CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O

→ Đáp án B

21 / 30

Q21:

Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là: CH2NH2COOH

CH2NH2COOH + HCl → CH2NH3ClCOOH

CH2NH2COOH + Na2O → CH2NH2COONa + H2O

Y là: CH3CH2NO2:

CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2 (Y1)

CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

→ Đáp án D

22 / 30

Q22:

Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4

→ Đáp án D

23 / 30

Q23:

Một amino axit A có 40,4% C; 7,9% H; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi công thức của A là CxHyOzNt

⇒ x = (89/12). 40,4% = 3; y = (89/1). 7,9% = 7; z = (89/16). 36% = 2; t = (89/14). 15,7% = 1

⇒ A là C3H7O2N

→ Đáp án D

24 / 30

Q24:

 Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazo)

⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.

→ Đáp án C

25 / 30

Q25:

 Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2COOH.

⇒ Có 2 đồng phân

→ Đáp án A

26 / 30

Q26:

Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng: Gly – Ala + 2NaOH -to→ GlyNa + AlaNa + H2O

→ mmuối = 97nglyNa + 111nAlaNa = 20,8 gam

→ Đáp án A

27 / 30

Q27:

Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học

H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH

Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A

Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi

→ A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.

→ Đáp án A

28 / 30

Q28:

Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptit → X là: Gly – Ala – Phe – Val.

→ Đáp án D

29 / 30

Q29:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.

Peptit Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích → có 3 liên kết peptit.

→ Đáp án C

30 / 30

Q30:

Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH → amino axit đầu C chứa nhóm COOH.

→ Đáp án C

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:

mHCl + mamin = mmuối → nHCl = 0,32 mol → MX = 28,48 : 0,32 = 89

X là NH2CH(CH3)COOH.

→ Đáp án C

Câu hỏi 2 / 30
Giải thích

A thuộc dãy đồng đẳng của axit glutamic. Vậy gọi công thức phân tử của A là CnH2n-1NO4.

Trong A có 1 nguyên tử N.

Bảo toàn N, ta có: nA = nN = 2nN2 = 0,01 mol

→ MA = 1,33/0,01 = 133 → n = 4

Vậy CTCT của A là HOOCCH2CH(NH2)COOH.

→ Đáp án C

Giải thích

Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin

→ 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.

Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.

→ nanilin = 0,138 mol

PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

→ mmuối = 17,82 gam.

→ Đáp án C

Giải thích

Hiệu suất tính theo glyxin:

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

Thấy ban đầu nglyxin < netanol → H% tính theo glyxin.

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án B

Giải thích

- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.

→ Đáp án C

Giải thích

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

→ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng, ta có:

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

→ Đáp án B

Giải thích

Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:

(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein

(2) Tách H2O, tạo polyeste

(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit

(4) Tách H2O, tao từ lấpn

(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6

→ Đáp án D

Giải thích

Môi trường mà các chất tạo ra:

X1: Bazo nhưng yếu, không làm đổi màu chỉ thị màu

X2: Bazo

X3: Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính

X4: Lưỡng tính, tạo mt axit

X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo

⇒ X2, X5 thỏa mãn

→ Đáp án C

Giải thích

X là H2NCH2COOCH3;

Y là CH2=CHCOONH4

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O

→ Đáp án C

Câu hỏi 18 / 30
Giải thích

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3

→ Đáp án A

Giải thích

X là: CH2NH2COOH

CH2NH2COOH + HCl → CH2NH3ClCOOH

CH2NH2COOH + Na2O → CH2NH2COONa + H2O

Y là: CH3CH2NO2:

CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2 (Y1)

CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

→ Đáp án D

Câu hỏi 24 / 30
Giải thích

Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazo)

⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.

→ Đáp án C

Giải thích

Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A

Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi

→ A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.

→ Đáp án A