Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
→ Đáp án D
Tóm tắt toàn bộ quá trình phản ứng như sau:
Ta có: ∑nOH- = nX + nH+ = 0,04 + 0,04.2 + 0,12 = 0,24 = 3x ⇒ x = 0,08 mol
Ta có H2O được sinh ra từ: OH- + H+ → H2O và cho X tác dụng với bazơ.
⇒ nH2O = nH+ = 0,04.2 + 0,12 + 0,04 = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 – 0,24.18 = 20,86 gam
→ Đáp án B
Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có
Suy ra MX = 89 (alanin)
→ Đáp án C
Ta có: nN:nO = 1:2 nên nNH2:nCOOH = 1:1. Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.
Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:
mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40 = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.
→ Đáp án B
Đặt CT của X là H2NRCOOH
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.
→ MX = 26,7 : 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)
→ Đáp án B
X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 + 2KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O
Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư : 0,05 mol
mchất rắn = + mKOH dư = 0,1.138 + 0,05.56 = 16,6 gam.
→ Đáp án D
→ X là glyxin.
→ Đáp án D
nO2 = 3,976/22,4 = 0,1775 mol, nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol
0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → nNH2 = 0,05 mol
→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3
Có nCO2 = 0,13 mol
→ số C trung bình là 0,13:0,03 = 13:3
X là amino no ở (chỉ chứa hai loại nhóm chức)
→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+5/3-2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.
→ nH2O = 0,03. (37/6- a)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,03.2a + 2.0,1775 = 0,13.2 + 0,03.(37/6 - a) → a = 1
Có nNaOH = nH2O = nCOO + nHCl = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol
→ nX = 0,13. 12 + 0,03. (37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16. 2 = 3,53 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam.
→ Đáp án C
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3 (0,1) + NaOH → CH2=CHCOONa (0,1) + CH3NH2 + H2O
mrắn = 0,1.94 = 9,4 gam.
→ Đáp án C
→ Đáp án A
nN = nHCl = 0,07 →
→ Đáp án B
Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
⇒ 2(nH2O – nCO2) = (2m + 1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2(1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
→ Đáp án C
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH (0,1 mol) + HCl → ClH3N-R-COOH (0,1 mol)
Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 suy ra R = 14: CH2−
⇒ X : H2N-CH2-COOH
→ Đáp án D
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có: nX = 8,9/89 = 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40. 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1 = 97 (g/mol). CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
→ Đáp án D
Ta có = 0,175.2 = 0,35
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl (0,35) + NaOH (0,35) → NaCl + H2O
H2N-C3H5-(COOH) (0,15) + 2NaOH (0,3) → H2N-C3H5-(COONa) + 2H2O
nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
→ Đáp án C
nX = 10,3/103 = 0,1 mol
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X: R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R có liên kết đôi C=C, suy ra R ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y: R2NH2 và MY > 29 ⇒ R2 + 16 > 29
⇒ R2 > 13 (2)
Ta có: MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ R1 = 27: CH2=CH- và R2 = 15: CH3-
CH2=CH-COOH3NCH3 (0,1mol) + NaOH (0,1 mol) → CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O
Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam
→ Đáp án B
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: k = (2.2 + 2 – 8 + 2) : 2 = 0 (không có liên kết)
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 g/mol.
→ Đáp án C
Ta có: nX = 1,82/91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ (0,02) + NaOH → RCOONa (0,02) + R’NH2 + H2O
Do đó R + 67 = 1,64/0,02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
→ Đáp án B
CTPT: CxHyOzNt, = 0,05 mol
nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol
naa = nO/2 = 0,1 mol
x = 0,3 / 0,1 = 3
y = 2nH2O / naa = 5
z = 2nN2 / naa = 1
⇒ CTPT: C3H5O2N
CH3–CH2(NH2)–COOH
H2N–CH2–CH2–COOH
→ Đáp án B
Aminoaxit là CmH2m–1O4N, amin là CnH2n+3N
Phản ứng cháy:
Số mol CO2 là: n + m = 6 ⇒ nH2O = n + m + 1 = 7. Số mol N2 = 1
→ Đáp án A
Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.
⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:
⇒ 2(nH2O – nCO2) = (2m + 1)a – 2ma = a
⇒ Số mol amino axit là: n = 2. (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5
⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol
→ Đáp án A
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
⇒ X là este của CH3OH với amino axit
⇒ X có CTCT: H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3)
hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn.
→ Đáp án B
Gọi công thức M là GlyAla(Lys)x ⇒ CTPT C5+6xH10+12xO3+xN2+2x
Ta có
⇒ x = 1,5
GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → GlyHCl + AlaHCl + Lys(HCl)2
⇒ nHCl = 0,5 mol, nH2O = 0,4 mol.
⇒ mmuoi = mM + mHCl + mH2O = 90,48 g
→ Đáp án B
Xem peptit sản phẩm Ala-Val-Ala như amino axit Y ⇒ coi như X là tripeptit của 1 Val, 1 Leu và 1 Y ⇒ số CTCT của
→ Đáp án D
nQ = = 0,075
Đốt Q thì
Đốt M thì
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: ∑nCO2 (trong M) = nCO2 (trong Q) + nNa2CO3 = 0,24
⇒ nO2 (trong Q) = 1,5.∑nC - (3nQ.nQ)/4 = 0,30375
Mà nO2 (trong Q) = nCO2 (trong M)
Bảo toàn khối lượng:
mM = 44CO2 + 18nH2O - 32nO2 = 5,985 gam.
→ Đáp án A
Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4.4x + 3.3x = 25x mol
nH2O = ∑npeptit = 7x.
Bảo toàn khối lượng:
302.4x + 245.3x + 56.25x = 257,36 + 18.7x
→ x = 0,08 mol.
m = 302.4x + 245.3x = 155,44(g)
→ Đáp án A
0,1 mol X3 cần 0,05 mol H2O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X2
Khi đó, đốt 0,15 mol X2 thu được 40,5 + 0,05.18 – 0,15.28 = 37,2 gam (CO2 + H2O) cùng số mol
→ nCO2 = nH2O = 37,2 : 62 = 0,6 mol
→ số Cdipeptit X2 = 4 → α-amino axit là Gly C2H5NO2.
→ Thủy phân 0,15 mol Y6 ⇔ 0,9 mol Y1 là C2H5NO2 cần 0,9 mol NaOH
→ 0,9 mol muối C2H4NO2Na và lấy dư 0,18 mol NaOH
→ mrắn = 0,9.(75 + 22) + 0,18.40 = 94,5 gam.
→ Đáp án C
Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a + b + c = 6).
Theo giả thiết bài ra, ta có:
Giải phương trình trên, ta có bảng giá trị sau:
a | 1 | 2 | 3 | 4 |
b | 5 | 3,5 | 2 | 0,5 |
Nhận thấy: a = 3, b = 2 và
Khi đó 44,34 = 3.nX(75 + 36,5) + 2nX(89 + 36,5) + nX(117 + 36,5) → nX = 0,06 → m = 25,8 gam.
→ Đáp án B
Công thức tổng quát của X là CnkH2nk+2-kNkOk+1
-PTSNT→nCO2 - nH2O = 3,5x = (0,5k – 1).x → 3,5 = 0,5k – 1 → k = 9
→ Số liên kết peptit = k – 1 = 8
→ Đáp án B
Gọi số mol của C3H8O3 và H2O sau khi bị thuỷ phân là x, y.
Bảo toàn khối lượng, ta có:
92x + 18y = 31,88 + 0,44.40 - 41,04 = 8,44
Có nO (T) = 0,74 mol, nO(muối) = 2nCOONa = 2.0,44 = 0,88 mol
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
3x + y = 0,74 + 0,44 - 0,88 = 0,3
Giải hệ → x = 0,08 và y = 0,06
→ nCH3COONa = 0,08. 3 = 0,24 mol và nX + nY = nH2O = 0,06 mol
Số mắt xích trung bình của X, Y là
(0,44 - 0,24) : 0,06 = 3,33
→ X là tripeptit và Y là tetrapeptit
→ 3nX + 4nY = 0,44 - 0,24 = 0,2
→ nX = 0,04 và nY = 0,02
Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b
→ a + b + 0,24 = 0,44 và (75 + 22)a + (89 + 22)b = 41,04 - 0,24. 82
→ a = 0,06 và b = 0,14
TH1: X Gly-GLy-Gly: 0,04 mol → Gly : 0,04.3 > 0,06 loại
Th2: X Gly-Gly-Ala: 0,04 mol → Gly :0,04.2 > 0,06 loại
Th3: X là Gly-Ala-Ala: 0,04 mol, Y là Gly-Ala-Ala-Ala: 0,02 mol
→ Ala: 0,04.2 + 0,02.3 = 0,14
TH4: X là Ala-Ala-Ala: 0,04 mol, Y là Ala-Gly-GLy-Gly: 0,02 ( thoả mãn)
→ Đáp án D