Quiz: TOP 117 câu trắc nghiệm Kế toán tài chính 1 - Kiểm toán (có đáp án) | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Ghi nhận tình hình biến động của tài sản
Nợ TK 621, Có TK 152
Nợ TK 621, Có TK 152 (ghi âm)
80tr
Nợ TK 622/ có TK 335
Nợ TK 335/ có TK 334
Nợ TK 152/ có TK 154
Nợ TK 622
câu a và c đều đung
Một giao dịch tạo ra doanh thu
TÀI KHOẢN 5112
5113
tài khoản 511
Tài khoản 3387
Tài khoản 632
Nợ TK 3387/Nợ TK 531
Giảm doanh thu
Doanh thu chưa thực hiện
TK 641
Thuế GTGT khấu trừ
NỢ 111:53.35tr, NỢ 635:1.65tr/CÓ 131:55t
NỢ 111:160.5tr, NỢ 641: 4.5tr/CÓ 511:150tr, CÓ 3331:15tr
TK 511
Toàn bộ phí gia công
có TK 711
Nợ TK 003
NỢ TK 511/CÓ TK 3332,3333
NỢ TK 111,112/CÓ TK 3387,333, NỢ TK 3387/ CÓ TK 5117
NỢ TK 111,112/CÓ TK 5117,3331
TK 632
NỢ 157:100tr/CÓ 155:100tr
NỢ 222:450tr,NỢ 811:50tr/CÓ 155:500tr
NỢ 3388/CÓ 511,CÓ 111
NỢ 1381/CÓ 155
NỢ 159:10tr/CÓ 632:10tr
NỢ 338:2.000.000/CÓ 711:2.000.000
TK 711
NỢ 112:44tr/CÓ 711:40tr,CÓ 3331:4tr
NỢ TK 112:100tr/CÓ TK 711:100tr
NỢ TK 213:2.1 tỷ/CÓ TK 711:2.1 tỷ
NỢ TK 131:22tr/CÓ TK 711:20tr, CÓ TK 3331:2tr
NỢ TK 811:5tr/CÓ TK 112:5tr
3334/CÓ 8211
NỢ 8212/CÓ 243
NỢ TK 8211/CÓ TK 3334
. NỢ TK 8211/CÓ TK 3334
NỢ TK 632,627,641,642/CÓ TK 3331
NỢ TK 8212 / CÓ TK 243: 2.8tr
1 chu kỳ
NỢ TK 342/CÓ TK 315 : 40tr
NỢ TK 3331/có TK 133
TK 3336
NỢ TK 111: 240tr, NỢ TK 3432: 10tr /CÓ TK 3431: 250tr
03 câu đều đúng
02 câu đều đúng
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
a,b đều đúng
NỢ TK 4312/CÓ TK 334
NỢ TK 441/CÓ TK 411
90 ngày
TK 111,112,113
không quá 3 tháng
TK 129
tất cả tài khoản trên
TK 335
Ghi tăng “Trả trước cho người bán”
3 phần
TK 511,512
1 năm 1 lần
. 50%
20% – 50%
có thời gian sử dụng trên 1 năm
Chi phí để có được hàng hóa.
NỢ 131/CÓ 511,CÓ 3331,CÓ 3387
Tăng nợ phải trả của doanh nghiệp
Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
Chi tăng chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi giảm quỹ khen thưởng
Nợ TK112.1: 200.000.000/Có TK311: 200.000.000
Có TK333.1 với số tiền 4.000.000
7.500.000đ
Nợ TK511: 7.500.000/Có TK333.2: 7.500.000
Nợ phải trả
Thuế xuất nhập khẩu còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nướ
. Tăng trị giá hàng mua
Bên nguồn vốn của BCĐKT
Giá trị danh nghĩa của một cổ phần
Tăng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bên Có tài khoản 338.8
Bên Nợ tài khoản 411.1
Bên Nợ tài khoản 411.2
Bên Nợ tài khoản 419
Bên Có tài khoản 419
Đáp án a và b đều sai
Đáp án a và b đều đúng
Đáp án a và b đều đúng
Tăng nguồn vốn kinh doanh
Đáp án a và b đều sai
Công ty mẹ và các công ty con
Trên 90% quyền biểu quyết
Tất cả các công ty mẹ đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ công ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và nếu được các cố đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì không phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
Các thông tin về tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt.
Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát
Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng) hoặc hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng
chuyển vốn cho công ty mẹ.
Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, công ty con phải lập thêm một bộ báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của tập đoàn. Trong trường hợp điều này không thể thực hiện được, các báo cáo tài chính có thể được lập vào thời điểm khác nhau có thể được sử dụng miễn là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng
Chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty mẹ
Phương pháp giá gốc
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Một doanh nghiệp mua cố phần của một doanh nghiệp khác
Người nằm giữ trái phiếu công ty, người nằm giữ các khoản nợ khác, người nằm giữ cổ phiếu ưu đãi, người nắm giữ cổ phiếu thường.
Cả 3 trường hợp trên
Chính công ty phát hành theo giá thị trường
Cả 3 lý do trên
Đáp án a và b đều đúng