Quiz: Top 101 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (có đáp án) | Đại học Văn Lang

1 / 101

Q1:

Kinh tế học là việc nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế học là việc nghiên cứu cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.

2 / 101

Q2:

Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm cung cầu không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất

3 / 101

Q3:

Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.

4 / 101

Q4:

Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có khoảng 100% các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm

5 / 101

Q5:

Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

6 / 101

Q6:

Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua sự khan hiếm.

7 / 101

Q7:

Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.

8 / 101

Q8:

Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”: Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng

9 / 101

Q9:

Giá tiêu trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về tiêu trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tiêu trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về tiêu trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về kinh tế vi mô, thực chứng

10 / 101

Q10:

"Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua giá cả.

11 / 101

Q11:

Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến

12 / 101

Q12:

Nhà nước quy định giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước quy định giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.

13 / 101

Q13:

Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là co giãn nhiều: | Ed | > 1

14 / 101

Q14:

Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm X như sau: QD= 180 – 3P; QS= 30 + 2P. Cần định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

QS=QD ⇔ 30+2P = 180- 3P => P= 30 => Q=90

15 / 101

Q15:

Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến chi phí giảm và cung tăng.

16 / 101

Q16:

Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cầu về vàng sẽ tăng nếu người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai

17 / 101

Q17:

Khi cầu ít co giãn theo giá sẽ tạo nên đường cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cầu ít co giãn theo giá sẽ tạo nên đường cầu dốc nhiều

18 / 101

Q18:

Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất

19 / 101

Q19:

Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó không đổi.

20 / 101

Q20:

Giả sử khi thu nhập tăng, đường cầu của việc đi khám sức khỏe dịch chuyển sang phải. Trong trường hợp này, chúng ta biết việc đi khám sức khỏe là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử khi thu nhập tăng, đường cầu của việc đi khám sức khỏe dịch chuyển sang phải. Trong trường hợp này, chúng ta biết việc đi khám sức khỏe là hàng bình thường.

21 / 101

Q21:

Khi cầu co giãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cầu co giãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu ít dốc

22 / 101

Q22:

Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất cho quy luật cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu thể hiện tốt nhất cho quy luật cầu: Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.

23 / 101

Q23:

Lúa mỳ là nguyên liệu chính để sản xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm, chúng ta có thể kì vọng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lúa mỳ là nguyên liệu chính để sản xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm, chúng ta có thể kì vọng cung của bột mỳ sẽ tăng.

24 / 101

Q24:

Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng: Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả trên thị trường.

25 / 101

Q25:

Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị trường (QD) không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị trường (QD) không phụ thuộc giá các yếu tố đầu vào (Pi)

26 / 101

Q26:

Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng lượng cung tăng.

27 / 101

Q27:

Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.

28 / 101

Q28:

Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung

29 / 101

Q29:

Đường ngân sách được định nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường ngân sách được định nghĩa là tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.

30 / 101

Q30:

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.

31 / 101

Q31:

Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx /Px = MUy/Py = MUz /Pz =...

32 / 101

Q32:

Độ dốc của đường đẳng ích là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường đẳng ích là tỷ lệ thay thế biên

33 / 101

Q33:

Sự thoả mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thoả mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là hữu dụng

34 / 101

Q34:

Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)

35 / 101

Q35:

Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.

36 / 101

Q36:

Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.

37 / 101

Q37:

Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm phải bằng nhau

38 / 101

Q38:

Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở thu nhập và giá cả hàng hóa

39 / 101

Q39:

Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên có giá trị âm và giảm dần.

40 / 101

Q40:

Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.

41 / 101

Q41:

Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero

42 / 101

Q42:

Hữu dụng biên (MU) đo lường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hữu dụng biên (MU) đo lường mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.

43 / 101

Q43:

Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ không thay đổi.

44 / 101

Q44:

Tìm câu sai trong những câu dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu sai: Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.

45 / 101

Q45:

Giả sử năng suất trung bình (AP) của 6 công nhân là 15. Nếu năng suất biên (MP) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử năng suất trung bình (AP) của 6 công nhân là 15. Nếu năng suất biên (MP) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện năng suất trung bình đang tăng.

46 / 101

Q46:

Khi năng suất biên của lao động (MPL) BẰNG năng suất trung bình của lao động (APL) thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi năng suất biên của lao động (MPL) BẰNG năng suất trung bình của lao động (APL) thì năng suất trung bình đạt cực đại

47 / 101

Q47:

Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất (YTSX) biến đổi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất (YTSX) biến đổi là sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.

48 / 101

Q48:

Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.

49 / 101

Q49:

Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên

50 / 101

Q50:

Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng, có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng, có nghĩa là vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.

51 / 101

Q51:

Vấn đề kinh tế vĩ mô nào mà cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề kinh tế vĩ mô mà cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ là thất nghiệp

52 / 101

Q52:

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.

53 / 101

Q53:

Phát biểu nào sau đây không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu không đúng: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.

54 / 101

Q54:

Khi sản lượng thực tế (Y) nhỏ hơn sản lương tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế (U) sẽ………….tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un).

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi sản lượng thực tế (Y) nhỏ hơn sản lương tiềm năng (Yp), thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế (U) sẽ lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un).

55 / 101

Q55:

Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tiền lương danh nghĩa tăng lên, giá nguyên liệu tăng lên trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tiền lương danh nghĩa tăng lên, giá nguyên liệu tăng lên trong ngắn hạn sẽ dẫn đến mức giá chung tăng và sản lượng giảm

56 / 101

Q56:

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng cân bằng tổng cung tổng cầu.

57 / 101

Q57:

Đường tổng cung dài hạn (LAS) dịch chuyển diễn ra trong thời gian:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn (LAS) dịch chuyển diễn ra trong thời gian dài hạn.

58 / 101

Q58:

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.

59 / 101

Q59:

Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về nền kinh tế như là một tổng thể.

60 / 101

Q60:

Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc qia:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc qia giảm liên tục trong 2 quý

61 / 101

Q61:

Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn (LAS):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những yếu tố có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn (LAS) là đổi mới công nghệ

62 / 101

Q62:

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.

63 / 101

Q63:

Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ có dạng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ có dạng là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.

64 / 101

Q64:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu đúng là: Sản lượng thực dao động quanh sản lượng tiềm năng.

65 / 101

Q65:

Các vấn đề chủ yếu của kinh tế vĩ mô là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các vấn đề chủ yếu của kinh tế vĩ mô là tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát

66 / 101

Q66:

Định luật OKUN thể hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định luật OKUN thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế

67 / 101

Q67:

Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia là thu nhập khả dụng (DI hay Yd)

68 / 101

Q68:

GDP danh nghĩa năm 2020 là 20 tỷ USD; năm 2021 là 25,3 tỷ USD. Hệ số giảm phát năm 2020 là 100; năm 2021 là 115. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa năm 2020 là 20 tỷ USD; năm 2021 là 25,3 tỷ USD. Hệ số giảm phát năm 2020 là 100; năm 2021 là 115. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021 là 10%.

69 / 101

Q69:

Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

70 / 101

Q70:

Theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng giá trị của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng giá trị của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng

71 / 101

Q71:

Chỉ tiêu không đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu không đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng là tỷ lệ thất nghiệp

72 / 101

Q72:

……………. được tính bằng cách cộng toàn bộ các yếu tố chi phí trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm quốc nội được tính bằng cách cộng toàn bộ các yếu tố chi phí trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định:

73 / 101

Q73:

GNP theo giá sản xuất bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GNP theo giá sản xuất bằng GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu

74 / 101

Q74:

Tổng sản phẩm quốc gia là chỉ tiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm quốc gia là chỉ tiêu phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng và dịch vụ do công dân một nước sản xuất ra trong một năm.

75 / 101

Q75:

Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng trong của cải vật chất của một nền kinh tế.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng trong của cải vật chất của một nền kinh tế là đầu tư ròng.

76 / 101

Q76:

Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực bằng cách lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá

77 / 101

Q77:

Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu đo lường toàn bộ thu nhập do công dân của một nước làm ra trong một năm được gọi là tổng thu nhập quốc gia (GNI).

78 / 101

Q78:

Tiết kiệm cá nhân là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm cá nhân là thu nhập khả dụng còn lại sau khi đã tiêu dùng cá nhân.

79 / 101

Q79:

Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng.

80 / 101

Q80:

Khoản nào sau đây không phải là thuế gián thu trong kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thừa kế tài sản không phải là thuế gián thu trong kinh doanh

81 / 101

Q81:

Khoản nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính phủ chi xây dựng trường học không phải là chi chuyển nhượng

82 / 101

Q82:

GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo quan điểm sở hữu.

83 / 101

Q83:

Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không phải tính chất của GDP thực là tính theo giá hiện hành

84 / 101

Q84:

Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) cho biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) cho biết phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị.

85 / 101

Q85:

Câu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất khái niệm ‘Nợ công’:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh chính xác nhất khái niệm ‘Nợ công’: Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.

86 / 101

Q86:

Cán cân ngân sách (B) cân bằng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân ngân sách (B) cân bằng khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách.

87 / 101

Q87:

Các thành phần của tổng cầu (AD) gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thành phần của tổng cầu (AD) gồm: Tiêu dùng (C), đầu tư tư nhân (I), chi tiêu của chính phủ (G), xuất khẩu ròng (NX)

88 / 101

Q88:

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó tổng cung dự kiến bằng tổng cầu dự kiến.

89 / 101

Q89:

Với số nhân của tổng cầu k = 3, khi tổng cầu tự định giảm 20 tỷ $ thì sản lượng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với số nhân của tổng cầu k = 3, khi tổng cầu tự định giảm 20 tỷ $ thì sản lượng sẽ giảm 60 tỷ $

90 / 101

Q90:

Cán cân thương mại (NX) bị thâm hụt khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân thương mại (NX) bị thâm hụt khi giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu.

91 / 101

Q91:

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế.

92 / 101

Q92:

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, để giảm lạm phát, chính phủ nên thực hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, để giảm lạm phát, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp

93 / 101

Q93:

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp để giảm lạm phát bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp để giảm lạm phát bằng cách giảm chi ngân sách và tăng thuế.

94 / 101

Q94:

Nếu chi tiêu của chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu của chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì ngân sách chính phủ thặng dư.

95 / 101

Q95:

Tiêu dùng có mối quan hệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu dùng có mối quan hệ đồng biến với thu nhập khả dụng.

96 / 101

Q96:

Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp.

97 / 101

Q97:

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và hoạt động thị trường mở.

98 / 101

Q98:

Ngân sách chính phủ (B) thặng dư khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân sách chính phủ (B) thặng dư khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.

99 / 101

Q99:

Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để hạn chế lạm phát.

100 / 101

Q100:

Cán cân thương mại (NX) cân bằng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân thương mại (NX) cân bằng khi giá trị hàng hóa xuất khẩu và giá trị hàng hóa nhập khẩu bằng nhau

101 / 101

Q101:

Ngân sách chính phủ (B) bị thâm hụt khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân sách chính phủ (B) bị thâm hụt khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 101
Giải thích

Kinh tế học là việc nghiên cứu cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.

Câu hỏi 3 / 101
Giải thích

Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.

Câu hỏi 5 / 101
Giải thích

Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

Câu hỏi 6 / 101
Giải thích

Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua sự khan hiếm.

Câu hỏi 7 / 101
Giải thích

Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.

Câu hỏi 8 / 101
Giải thích

Câu KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”: Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng

Câu hỏi 9 / 101
Giải thích

Giá tiêu trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về tiêu trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về kinh tế vi mô, thực chứng

Câu hỏi 11 / 101
Giải thích

Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến

Câu hỏi 12 / 101
Giải thích

Nhà nước quy định giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.

Câu hỏi 13 / 101
Giải thích

Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là co giãn nhiều: | Ed | > 1

Câu hỏi 18 / 101
Giải thích

Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất

Giải thích

Giả sử khi thu nhập tăng, đường cầu của việc đi khám sức khỏe dịch chuyển sang phải. Trong trường hợp này, chúng ta biết việc đi khám sức khỏe là hàng bình thường.

Câu hỏi 22 / 101
Giải thích

Câu thể hiện tốt nhất cho quy luật cầu: Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.

Câu hỏi 24 / 101
Giải thích

Câu đúng: Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả trên thị trường.

Câu hỏi 28 / 101
Giải thích

Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung

Câu hỏi 29 / 101
Giải thích

Đường ngân sách được định nghĩa là tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.

Câu hỏi 30 / 101
Giải thích

Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.

Câu hỏi 31 / 101
Giải thích

Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx /Px = MUy/Py = MUz /Pz =...

Câu hỏi 32 / 101
Giải thích

Độ dốc của đường đẳng ích là tỷ lệ thay thế biên

Câu hỏi 34 / 101
Giải thích

Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)

Câu hỏi 35 / 101
Giải thích

Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.

Câu hỏi 36 / 101
Giải thích

Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.

Giải thích

Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm phải bằng nhau

Câu hỏi 38 / 101
Giải thích

Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở thu nhập và giá cả hàng hóa

Câu hỏi 39 / 101
Giải thích

Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên có giá trị âm và giảm dần.

Câu hỏi 40 / 101
Giải thích

Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.

Câu hỏi 41 / 101
Giải thích

Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero

Câu hỏi 42 / 101
Giải thích

Hữu dụng biên (MU) đo lường mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.

Giải thích

Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ không thay đổi.

Câu hỏi 44 / 101
Giải thích

Câu sai: Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.

Câu hỏi 45 / 101
Giải thích

Giả sử năng suất trung bình (AP) của 6 công nhân là 15. Nếu năng suất biên (MP) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện năng suất trung bình đang tăng.

Câu hỏi 46 / 101
Giải thích

Khi năng suất biên của lao động (MPL) BẰNG năng suất trung bình của lao động (APL) thì năng suất trung bình đạt cực đại

Câu hỏi 47 / 101
Giải thích

Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất (YTSX) biến đổi là sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.

Câu hỏi 48 / 101
Giải thích

Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.

Câu hỏi 49 / 101
Giải thích

Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên

Câu hỏi 50 / 101
Giải thích

Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng, có nghĩa là vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.

Câu hỏi 52 / 101
Giải thích

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.

Câu hỏi 53 / 101
Giải thích

Phát biểu không đúng: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được.

Câu hỏi 55 / 101
Giải thích

Trong mô hình Tổng cung – Tổng cầu (AS – AD), tiền lương danh nghĩa tăng lên, giá nguyên liệu tăng lên trong ngắn hạn sẽ dẫn đến mức giá chung tăng và sản lượng giảm

Câu hỏi 56 / 101
Giải thích

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng cân bằng tổng cung tổng cầu.

Câu hỏi 58 / 101
Giải thích

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.

Câu hỏi 59 / 101
Giải thích

Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về nền kinh tế như là một tổng thể.

Câu hỏi 62 / 101
Giải thích

Khi nói rằng nền kinh tế đang toàn dụng, có công ăn việc làm đầy đủ, có nghĩa là nền kinh tế chỉ tồn tại thất nghiệp tự nhiên.

Câu hỏi 63 / 101
Giải thích

Đường tổng cung dài hạn (LAS) sẽ có dạng là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.

Câu hỏi 64 / 101
Giải thích

Phát biểu đúng là: Sản lượng thực dao động quanh sản lượng tiềm năng.

Câu hỏi 65 / 101
Giải thích

Các vấn đề chủ yếu của kinh tế vĩ mô là tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát

Câu hỏi 66 / 101
Giải thích

Định luật OKUN thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp thực tế

Câu hỏi 69 / 101
Giải thích

Tổng giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm được gọi là tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu hỏi 70 / 101
Giải thích

Theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng giá trị của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng

Câu hỏi 72 / 101
Giải thích

Tổng sản phẩm quốc nội được tính bằng cách cộng toàn bộ các yếu tố chi phí trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định:

Câu hỏi 73 / 101
Giải thích

GNP theo giá sản xuất bằng GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu

Câu hỏi 74 / 101
Giải thích

Tổng sản phẩm quốc gia là chỉ tiêu phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng và dịch vụ do công dân một nước sản xuất ra trong một năm.

Câu hỏi 76 / 101
Giải thích

Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực bằng cách lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá

Câu hỏi 78 / 101
Giải thích

Tiết kiệm cá nhân là thu nhập khả dụng còn lại sau khi đã tiêu dùng cá nhân.

Câu hỏi 81 / 101
Giải thích

Chính phủ chi xây dựng trường học không phải là chi chuyển nhượng

Câu hỏi 82 / 101
Giải thích

GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo quan điểm sở hữu.

Câu hỏi 84 / 101
Giải thích

Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm hay MPC) cho biết phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị.

Câu hỏi 85 / 101
Giải thích

Câu phản ánh chính xác nhất khái niệm ‘Nợ công’: Tất cả các khoản nợ của chính phủ và nợ được bảo lãnh bởi chính phủ.

Câu hỏi 86 / 101
Giải thích

Cán cân ngân sách (B) cân bằng khi tổng thu ngân sách bằng tổng chi ngân sách.

Câu hỏi 87 / 101
Giải thích

Các thành phần của tổng cầu (AD) gồm: Tiêu dùng (C), đầu tư tư nhân (I), chi tiêu của chính phủ (G), xuất khẩu ròng (NX)

Câu hỏi 88 / 101
Giải thích

Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó tổng cung dự kiến bằng tổng cầu dự kiến.

Câu hỏi 90 / 101
Giải thích

Cán cân thương mại (NX) bị thâm hụt khi giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu.

Câu hỏi 91 / 101
Giải thích

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và ổn định nền kinh tế.

Câu hỏi 93 / 101
Giải thích

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp để giảm lạm phát bằng cách giảm chi ngân sách và tăng thuế.

Câu hỏi 95 / 101
Giải thích

Tiêu dùng có mối quan hệ đồng biến với thu nhập khả dụng.

Câu hỏi 96 / 101
Giải thích

Chi chuyển nhượng (Tr) gồm các khoản chi trợ cấp thất nghiệp.

Câu hỏi 97 / 101
Giải thích

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và hoạt động thị trường mở.

Câu hỏi 98 / 101
Giải thích

Ngân sách chính phủ (B) thặng dư khi tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.

Câu hỏi 100 / 101
Giải thích

Cán cân thương mại (NX) cân bằng khi giá trị hàng hóa xuất khẩu và giá trị hàng hóa nhập khẩu bằng nhau

Câu hỏi 101 / 101
Giải thích

Ngân sách chính phủ (B) bị thâm hụt khi tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách.