Quiz: Top 11 câu hỏi trắc nghiệm Chương 2.3 môn Tư duy phản biện (có đáp án) | Đại học Văn Lang

1 / 11

Q1:

Phát biểu sau đây là nhận định hay dữ kiện? “Thanh niên là đối tượng sử dụng smartphone nhiều nhất hiện nay”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sau đây là nhận định: “Thanh niên là đối tượng sử dụng smartphone nhiều nhất hiện nay”.

2 / 11

Q2:

Phát biểu sau đây là nhận định hay dữ kiện? “Theo nghiên cứu của Google do TNS thực hiện năm 2014 tại Việt Nam, nhóm người trẻ từ 16 - 24 tuổi sở hữu smartphone nhiều nhất, chiếm 58% trong số các đối tượng được khảo sát”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sau đây là dữ kiện: “Theo nghiên cứu của Google do TNS thực hiện năm 2014 tại Việt Nam, nhóm người trẻ từ 16 - 24 tuổi sở hữu smartphone nhiều nhất, chiếm 58% trong số các đối tượng được khảo sát”.

3 / 11

Q3:

Yếu tố nào sau đây tạo nên lập luận vững chắc của một phát biểu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố tạo nên lập luận vững chắc của một phát biểu là: Phát biểu nêu các thông tin chính chính xác và đúng đắn

4 / 11

Q4:

Yếu tố nào sau đây không thuộc về tính ĐÚNG ĐẮN của một phát biểu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không thuộc về tính ĐÚNG ĐẮN của một phát biểu là: Thông tin trong phát biểu dẫn từ các nguồn đáng tin cậy

5 / 11

Q5:

Yếu tố nào sau đây không thuộc về tính CHÍNH XÁC của một phát biểu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không thuộc về tính CHÍNH XÁC của một phát biểu là: Thông tin trong phát biểu trích dẫn từ các nguồn dữ liệu đáng tin cậy 

6 / 11

Q6:

Trong mô hình ARES, chữ A mang ý nghĩa nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình ARES, chữ A mang ý nghĩa: Luận điểm (Opinion)

7 / 11

Q7:

Trong mô hình ARES, chữ R mang ý nghĩa nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình ARES, chữ R mang ý nghĩa: Lập luận (Logic)

8 / 11

Q8:

Trong mô hình ARES, chữ E mang ý nghĩa nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình ARES, chữ E mang ý nghĩa: Bằng chứng (Data)

9 / 11

Q9:

Trong mô hình ARES, chữ S mang ý nghĩa nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình ARES, chữ S mang ý nghĩa: Nguồn của các bằng chứng (Citations)

10 / 11

Q10:

Yếu tố nào sau đây không tạo nên một cấu trúc nhận định mạnh và có giá trị?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không tạo nên một cấu trúc nhận định mạnh và có giá trị là: Nhận định nêu nhiều ý kiến chủ quan của người phát biểu

11 / 11

Q11:

Phát biểu nào sau đây có thể sử dụng làm kết luận cho tiền đề “Tính đến hết ngày 24/2/2021, trên thế giới có 2.479.678 người chết vì dịch bệnh Covid-19”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu có thể sử dụng làm kết luận cho tiền đề “Tính đến hết ngày 24/2/2021, trên thế giới có 2.479.678 người chết vì dịch bệnh Covid-19” là: “Có rất nhiều người trên thế giới đã chết do dịch bệnh Covid-19”

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Phát biểu sau đây là dữ kiện: “Theo nghiên cứu của Google do TNS thực hiện năm 2014 tại Việt Nam, nhóm người trẻ từ 16 - 24 tuổi sở hữu smartphone nhiều nhất, chiếm 58% trong số các đối tượng được khảo sát”.

Câu hỏi 3 / 11
Giải thích

Yếu tố tạo nên lập luận vững chắc của một phát biểu là: Phát biểu nêu các thông tin chính chính xác và đúng đắn

Câu hỏi 4 / 11
Giải thích

Yếu tố không thuộc về tính ĐÚNG ĐẮN của một phát biểu là: Thông tin trong phát biểu dẫn từ các nguồn đáng tin cậy

Câu hỏi 5 / 11
Giải thích

Yếu tố không thuộc về tính CHÍNH XÁC của một phát biểu là: Thông tin trong phát biểu trích dẫn từ các nguồn dữ liệu đáng tin cậy 

Câu hỏi 10 / 11
Giải thích

Yếu tố không tạo nên một cấu trúc nhận định mạnh và có giá trị là: Nhận định nêu nhiều ý kiến chủ quan của người phát biểu

Câu hỏi 11 / 11
Giải thích

Phát biểu có thể sử dụng làm kết luận cho tiền đề “Tính đến hết ngày 24/2/2021, trên thế giới có 2.479.678 người chết vì dịch bệnh Covid-19” là: “Có rất nhiều người trên thế giới đã chết do dịch bệnh Covid-19”