Quiz: TOP 11 câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG I: KHUÔN MẪU CHO BCTC (có đáp án) | Học Viện Tài Chính

1 / 11

Q1:

“Ủy ban chuẩn mưc kế toán quốc tế có nhiệm vụ soạn thảo, ban hành và công bố các Chuẩn mực kế toán quốc tế”. Nhận định này đúng hay sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Ủy ban chuẩn mưc kế toán quốc tế có nhiệm vụ soạn thảo, ban hành và công bố các Chuẩn mực kế toán quốc tế”. Nhận định này Đúng

2 / 11

Q2:

Tính đến nay có bao nhiêu Chuẩn mực quốc tế về BCTC được ban hành?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đến nay có 17 Chuẩn mực quốc tế về BCTC được ban hành

3 / 11

Q3:

Chuẩn mực kế toán quốc tế có tính bắt buộc yêu cầu mọi quốc gia phải tuân thủ việc ghi chép và trình bày, lập BCTC theo đúng quy định.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuẩn mực kế toán quốc tế có tính bắt buộc yêu cầu mọi quốc gia phải tuân thủ việc ghi chép và trình bày, lập BCTC theo đúng quy định : Sai

4 / 11

Q4:

Tại Việt Nam loại chuẩn mực nào tương ứng với Chuẩn mực IAS 36: Tổn thất tài sản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Việt Nam loại chuẩn mực nào tương ứng với Chuẩn mực IAS 36: Tổn thất tài sản : Chưa có chuẩn mực tương ứng

5 / 11

Q5:

“Khuôn mẫu cho BCTC có thể thay thế cho các Chuẩn mực kế toán quốc tế cụ thể”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Khuôn mẫu cho BCTC có thể thay thế cho các Chuẩn mực kế toán quốc tế cụ thể” : Sai

6 / 11

Q6:

Tính trọng yếu thể hiện đặc điểm định tính nào của thông tin kế toán?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính trọng yếu thể hiện đặc điểm định tính nào của thông tin kế toán: Đặc điểm định tính thích hợp

7 / 11

Q7:

“Đặc điểm của đơn vị báo cáo là đơn vị có tư cách pháp nhân”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Đặc điểm của đơn vị báo cáo là đơn vị có tư cách pháp nhân” : Sai

8 / 11

Q8:

Yếu tố của BCTC phản ánh tình hình tài chính gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố của BCTC phản ánh tình hình tài chính gồm: Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Tài sản

9 / 11

Q9:

Cơ sở đánh giá được sử dụng để đo lường các yếu tố của BCTC?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở đánh giá được sử dụng để đo lường các yếu tố của BCTC: Giá gốc, giá trị hiện hành, giá trị hợp lí, giá trị sử dụng và giá trị thực hiện

10 / 11

Q10:

Nợ phải trả dừng ghi nhận khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nợ phải trả dừng ghi nhận khi: Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ phải trả đã ghi nhận

Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
11 / 11

Q11:

“Theo khuôn mẫu, chi phí hiện hành của 1 Tài sản là chi phí của 1 tài sản tương tự tại ngày xác định giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ đc trả tại ngày xác định giá trị cộng vs chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Theo khuôn mẫu, chi phí hiện hành của 1 Tài sản là chi phí của 1 tài sản tương tự tại ngày xác định giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ đc trả tại ngày xác định giá trị cộng vs chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó”: Sai

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 8 / 11
Giải thích

Yếu tố của BCTC phản ánh tình hình tài chính gồm: Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Tài sản

Câu hỏi 9 / 11
Giải thích

Cơ sở đánh giá được sử dụng để đo lường các yếu tố của BCTC: Giá gốc, giá trị hiện hành, giá trị hợp lí, giá trị sử dụng và giá trị thực hiện

Câu hỏi 10 / 11
Giải thích

Nợ phải trả dừng ghi nhận khi: Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ phải trả đã ghi nhận

Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Đơn vị không còn nghĩa vụ hiện hành với tất cả hoặc1 phần của khoản nợ
phải trả đã ghi nhận
Giải thích

“Theo khuôn mẫu, chi phí hiện hành của 1 Tài sản là chi phí của 1 tài sản tương tự tại ngày xác định giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ đc trả tại ngày xác định giá trị cộng vs chi phí giao dịch có thể phát sinh tại ngày đó”: Sai