Quiz: TOP 112 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật kinh tế (có đáp án) | Học viện Ngân Hàng

1 / 112

Q1:

Một quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế được điều chỉnh bằng phương pháp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế được điều chỉnh bằng phương pháp: quyền uy hoặc bình đẳng.

2 / 112

Q2:

Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế là: phương pháp bình đẳng và phương pháp quyền uy.

3 / 112

Q3:

Chủ thể của Luật Kinh tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể của Luật Kinh tế là: chủ thể kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các chủ thể khác của Luật Kinh tế.

4 / 112

Q4:

Quan hệ xã hội nào không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ xã hội không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế là: quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau.

5 / 112

Q5:

Quan hệ xã hội nào thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế là: quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh; quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh; quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh. 

6 / 112

Q6:

Công ty hợp danh là tổ chức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty hợp danh là tổ chức: có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

7 / 112

Q7:

Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức: không có tư cách pháp nhân.

8 / 112

Q8:

Hội đồng thành viên của công ty hợp danh gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng thành viên của công ty hợp danh gồm: tất cả các thành viên của công ty hợp danh.

9 / 112

Q9:

Thành viên của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên của công ty là: cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.

10 / 112

Q10:

Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên là: không vượt quá 50 thành viên.

11 / 112

Q11:

Chủ sở hữu của doanh nghiêp tư nhân là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ sở hữu của doanh nghiêp tư nhân là: một cá nhân.

12 / 112

Q12:

Công ty hợp danh phải có số lượng thành viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty hợp danh phải có số lượng thành viên là: tối thiểu là 2 thành viên hợp danh.

13 / 112

Q13:

Công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần: có tối thiểu 3 cổ đông

14 / 112

Q14:

Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là: cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.

15 / 112

Q15:

Doanh nghiệp tư nhân:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp tư nhân: không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

16 / 112

Q16:

Công ty trách nhiệm hữu hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn: không được quyền phát hành trái phiếu

17 / 112

Q17:

Công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần: được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán

18 / 112

Q18:

Thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên khác của công ty.

19 / 112

Q19:

Cổ đông trong công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông trong công ty cổ phần: được tự do chuyển quyền sở hữu phần cổ phần của mình cho người khác theo quy định của pháp luật.

20 / 112

Q20:

Công ty trách nhiệm hữu hạn phải có Ban kiểm soát:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn phải có Ban kiểm soát là: công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp nhà nước hoặc là công ty con của doanh nghiệp nhà nước.

21 / 112

Q21:

Công ty trách nhiệm hữu hạn có 51% vốn thuộc sở hữu của nhà nước có cơ cấu tổ chức quản lý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn có 51% vốn thuộc sở hữu của nhà nước có cơ cấu tổ chức quản lý gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.

22 / 112

Q22:

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm: Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

23 / 112

Q23:

Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) được tiến hành khi có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) được tiến hành khi có: ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham dự.

24 / 112

Q24:

Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do: chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu.

25 / 112

Q25:

Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) là: có từ 3 đến 7 thành viên.

26 / 112

Q26:

Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu là: công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.

27 / 112

Q27:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: có quyền thay đổi vốn điều lệ.

28 / 112

Q28:

Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số cổ phần tối thiểu thuộc sở hữu của một cổ đông sáng lập là: một cổ phần phổ thông.

29 / 112

Q29:

Cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần gồm: Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại; Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ của công ty và pháp luật về chứng khoán quy định.

30 / 112

Q30:

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền: tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

31 / 112

Q31:

Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực là: kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

32 / 112

Q32:

Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần là: tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.

33 / 112

Q33:

Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua: ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

34 / 112

Q34:

Mỗi cá nhân chỉ có quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi cá nhân chỉ có quyền: thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.

35 / 112

Q35:

Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp là: chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

36 / 112

Q36:

Khẳng định nào sau là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định đúng là: hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự

37 / 112

Q37:

Người có quyền đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người có quyền đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền.

38 / 112

Q38:

Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là: bằng lời nói, bằng văn bản, hoặc bằng hành vi cụ thể.

39 / 112

Q39:

Để một hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng các điều kiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để một hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng các điều kiện là: chủ thể; đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.

40 / 112

Q40:

Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính: từ thời điểm giao hàng nếu không có thỏa thuận khác.

41 / 112

Q41:

Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa là: giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn, địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.

42 / 112

Q42:

Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa là: buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng.

43 / 112

Q43:

Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là: việc trao động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.

44 / 112

Q44:

Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là: bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

45 / 112

Q45:

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là: bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.

46 / 112

Q46:

Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là: 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm 

47 / 112

Q47:

Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là: việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận chế chấp).

48 / 112

Q48:

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: cầm cố tài sản.

49 / 112

Q49:

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: đặt cọc.

50 / 112

Q50:

Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm: có thiệt hại thực tế; có hành vi vi phạm; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế; có lỗi của bên vi phạm.

51 / 112

Q51:

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi: có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt, có lỗi của bên vi phạm.

52 / 112

Q52:

Tranh chấp trong kinh doanh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tranh chấp trong kinh doanh là: những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh

53 / 112

Q53:

Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được pháp luật công nhận gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được pháp luật công nhận gồm: thương lượng, hòa giải, tòa án, trọng tài thương mại.

54 / 112

Q54:

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định mang tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp.

55 / 112

Q55:

Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: với tư cách là bên thứ ba độc lập, thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài, kết quả giải quyết tranh chấp có giá trị pháp lý.

56 / 112

Q56:

Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại khi: Phải có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.

57 / 112

Q57:

Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không chính xác:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu không chính xác về trọng tài thương mại là: các bên được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.

58 / 112

Q58:

Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu không đúng về trọng tài thương mại là: giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại được tiến hành công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

59 / 112

Q59:

Khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp thì Hội đồng trọng tài sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp thì Hội đồng trọng tài sẽ: Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng tài viên và hội đồng trọng tài ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên.

60 / 112

Q60:

Câu nào sau đây không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu không đúng là: toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thỏa thuận trọng tài được lập sau khi vụ tranh chấp xảy ra.

61 / 112

Q61:

Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là: Toà án nơi Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài

62 / 112

Q62:

Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện là: tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

63 / 112

Q63:

Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm: đương sự, người đại diện hợp pháp của các đương sự.

64 / 112

Q64:

Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án là: Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp.

65 / 112

Q65:

Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm có quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm có quyền: giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.

66 / 112

Q66:

Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhận xét nào sau đây đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhận xét đúng là: Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước,trong khi đó Trọng tài thương mại nhân danh ý chí, nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.

67 / 112

Q67:

Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là: sơ thẩm và phúc thẩm.

68 / 112

Q68:

Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết định trọng tài thì làm đơn gửi đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết định trọng tài thì làm đơn gửi đến: cơ quan thi hành án dân sự.

69 / 112

Q69:

Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận xét nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận xét đúng là: Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ, còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ. 

70 / 112

Q70:

Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo phương thức Trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo phương thức Trọng tài thương mại: hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.

71 / 112

Q71:

Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài thương mại là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài thương mại là: 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại

72 / 112

Q72:

Nhận định nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng là: trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ.

73 / 112

Q73:

Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là: doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

74 / 112

Q74:

Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm: chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.

75 / 112

Q75:

Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp là: chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

76 / 112

Q76:

Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

77 / 112

Q77:

Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán thì: có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

78 / 112

Q78:

Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản là: Tòa án nhân dân cấp Huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

79 / 112

Q79:

Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho: Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

80 / 112

Q80:

Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản là: Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

81 / 112

Q81:

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản là: tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

82 / 112

Q82:

Hoạt động của doanh nghiệp bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động của doanh nghiệp bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản là: cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản.

83 / 112

Q83:

Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản là: Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh; Thuế

84 / 112

Q84:

Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh: Không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.

85 / 112

Q85:

Thời hạn doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là: Sáu tháng một lần

86 / 112

Q86:

Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ là: có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơnyêu cầu mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.

87 / 112

Q87:

Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ: năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.

88 / 112

Q88:

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do: Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.

89 / 112

Q89:

Luật Thương mại hiện hành quy định hàng hóa bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật Thương mại hiện hành quy định hàng hóa bao gồm: Gồm tất cả các loại động sản và những vật gắn liền với đất đai.

90 / 112

Q90:

Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó cho người cùng quan hệ hợp đồng để đảm bảo bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký là biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó cho người cùng quan hệ hợp đồng để đảm bảo bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký là biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng: Thế chấp

91 / 112

Q91:

Các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý là: Gặp sự kiện bất khả kháng mà các bên không lường trước được mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hạn chế thiệt hại; Do thực hiện lệnh khẩn cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Hành vi vi phạm của một bên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm của bên kia.

92 / 112

Q92:

Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng mua bán hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng mua bán hàng hóa là: Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật; Không đảm bảo tư cách của chủ thể của quan hệ hợp đồng; Người ký kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc có hành vi lừa đảo.

93 / 112

Q93:

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết các mâu thuẫn phát sinh mà không có sự tham gia của bên thứ 3

94 / 112

Q94:

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.

95 / 112

Q95:

Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng: ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.

96 / 112

Q96:

Câu nào sau đây về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là không đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu không đúng về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là: Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.

97 / 112

Q97:

Hội đồng trọng tài là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng trọng tài là: cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.

98 / 112

Q98:

Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên là tòa án

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên là tòa án được các bên lựa chọn.

99 / 112

Q99:

Câu nào sau đây không đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu không đúng là: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.

100 / 112

Q100:

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND tỉnh Hà Nam

101 / 112

Q101:

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND thành phố Phủ Lý

102 / 112

Q102:

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND tỉnh Hà Nam

103 / 112

Q103:

Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là: TAND tỉnh Hà Nam

104 / 112

Q104:

Thụ lý vụ án được hiểu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thụ lý vụ án được hiểu là: Việc Tòa án có thẩm quyền chấp nhận đơn của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý vụ án để giải quyết.

105 / 112

Q105:

Tòa án chỉ tiếp nhận đơn khởi kiện khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án chỉ tiếp nhận đơn khởi kiện khi: Chủ thể khởi kiện có năng lực khởi kiện; Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; Vụ việc chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện vẫn còn.

106 / 112

Q106:

Các giai đoạn của tố tụng dân sự bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các giai đoạn của tố tụng dân sự bao gồm: Khởi kiện vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc thẩm và tái thẩm.

107 / 112

Q107:

Các cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự là: Công dân, các chủ thể kinh doanh.

108 / 112

Q108:

Quyết định của tòa án khi hoà giải không thành đối với các tranh chấp trong kinh doanh là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định của tòa án khi hoà giải không thành đối với các tranh chấp trong kinh doanh là: Đưa vụ án ra xét xử

109 / 112

Q109:

Đương sự trong vụ án dân sự là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đương sự trong vụ án dân sự là: Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

110 / 112

Q110:

Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn là: Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ; Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng; Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.

111 / 112

Q111:

Nhận định nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng là: Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ

112 / 112

Q112:

Tòa án gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho: Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Người có quyền tham giam Hội nghị chủ nợ; Người có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 112
Giải thích

Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế là: phương pháp bình đẳng và phương pháp quyền uy.

Câu hỏi 3 / 112
Giải thích

Chủ thể của Luật Kinh tế là: chủ thể kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các chủ thể khác của Luật Kinh tế.

Câu hỏi 4 / 112
Giải thích

Quan hệ xã hội không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế là: quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau.

Câu hỏi 5 / 112
Giải thích

Quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế là: quan hệ xã hội giữa các chủ thể kinh doanh; quan hệ xã hội trong nội bộ của chủ thể kinh doanh; quan hệ xã hội giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với chủ thể kinh doanh. 

Câu hỏi 6 / 112
Giải thích

Công ty hợp danh là tổ chức: có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi 7 / 112
Giải thích

Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức: không có tư cách pháp nhân.

Câu hỏi 8 / 112
Giải thích

Hội đồng thành viên của công ty hợp danh gồm: tất cả các thành viên của công ty hợp danh.

Câu hỏi 9 / 112
Giải thích

Thành viên của công ty là: cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.

Câu hỏi 10 / 112
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng thành viên là: không vượt quá 50 thành viên.

Câu hỏi 11 / 112
Giải thích

Chủ sở hữu của doanh nghiêp tư nhân là: một cá nhân.

Câu hỏi 12 / 112
Giải thích

Công ty hợp danh phải có số lượng thành viên là: tối thiểu là 2 thành viên hợp danh.

Câu hỏi 13 / 112
Giải thích

Công ty cổ phần: có tối thiểu 3 cổ đông

Câu hỏi 14 / 112
Giải thích

Các thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là: cá nhân và liên đới chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.

Câu hỏi 15 / 112
Giải thích

Doanh nghiệp tư nhân: không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Câu hỏi 16 / 112
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn: không được quyền phát hành trái phiếu

Câu hỏi 17 / 112
Giải thích

Công ty cổ phần: được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán

Câu hỏi 18 / 112
Giải thích

Thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn phải ưu tiên chuyển quyền sở hữu phần vốn góp của mình cho các thành viên khác của công ty.

Câu hỏi 19 / 112
Giải thích

Cổ đông trong công ty cổ phần: được tự do chuyển quyền sở hữu phần cổ phần của mình cho người khác theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 20 / 112
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn phải có Ban kiểm soát là: công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp nhà nước hoặc là công ty con của doanh nghiệp nhà nước.

Câu hỏi 21 / 112
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn có 51% vốn thuộc sở hữu của nhà nước có cơ cấu tổ chức quản lý gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát.

Câu hỏi 22 / 112
Giải thích

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu bao gồm: Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Câu hỏi 23 / 112
Giải thích

Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) được tiến hành khi có: ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham dự.

Câu hỏi 24 / 112
Giải thích

Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do: chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu.

Câu hỏi 25 / 112
Giải thích

Số lượng thành viên của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) là: có từ 3 đến 7 thành viên.

Câu hỏi 26 / 112
Giải thích

Các loại hình doanh nghiệp được quyền phát hành trái phiếu là: công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.

Câu hỏi 27 / 112
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: có quyền thay đổi vốn điều lệ.

Câu hỏi 29 / 112
Giải thích

Cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần gồm: Cổ phần ưu đã biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đã hoàn lại; Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ của công ty và pháp luật về chứng khoán quy định.

Câu hỏi 30 / 112
Giải thích

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền: tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu hỏi 31 / 112
Giải thích

Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực là: kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.

Câu hỏi 32 / 112
Giải thích

Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần là: tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.

Câu hỏi 33 / 112
Giải thích

Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua: ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.

Câu hỏi 34 / 112
Giải thích

Mỗi cá nhân chỉ có quyền: thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.

Câu hỏi 35 / 112
Giải thích

Chủ thể không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp là: chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Câu hỏi 36 / 112
Giải thích

Khẳng định đúng là: hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự

Câu hỏi 37 / 112
Giải thích

Người có quyền đại diện cho doanh nghiệp ký kết hợp đồng là: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền.

Câu hỏi 38 / 112
Giải thích

Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là: bằng lời nói, bằng văn bản, hoặc bằng hành vi cụ thể.

Câu hỏi 39 / 112
Giải thích

Để một hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng các điều kiện là: chủ thể; đại diện; mục đích và nội dung; nguyên tắc giao kết và hình thức.

Câu hỏi 40 / 112
Giải thích

Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính: từ thời điểm giao hàng nếu không có thỏa thuận khác.

Câu hỏi 41 / 112
Giải thích

Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa là: giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn, địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Câu hỏi 42 / 112
Giải thích

Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa là: buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng.

Câu hỏi 43 / 112
Giải thích

Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là: việc trao động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.

Câu hỏi 44 / 112
Giải thích

Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là: bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

Câu hỏi 45 / 112
Giải thích

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là: bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.

Câu hỏi 46 / 112
Giải thích

Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là: 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm 

Câu hỏi 47 / 112
Giải thích

Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là: việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận chế chấp).

Giải thích

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: cầm cố tài sản.

Giải thích

Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp: đặt cọc.

Câu hỏi 50 / 112
Giải thích

Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm: có thiệt hại thực tế; có hành vi vi phạm; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế; có lỗi của bên vi phạm.

Câu hỏi 51 / 112
Giải thích

Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi: có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt, có lỗi của bên vi phạm.

Câu hỏi 52 / 112
Giải thích

Tranh chấp trong kinh doanh là: những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh

Câu hỏi 53 / 112
Giải thích

Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh được pháp luật công nhận gồm: thương lượng, hòa giải, tòa án, trọng tài thương mại.

Câu hỏi 54 / 112
Giải thích

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định mang tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp.

Câu hỏi 55 / 112
Giải thích

Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: với tư cách là bên thứ ba độc lập, thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài, kết quả giải quyết tranh chấp có giá trị pháp lý.

Câu hỏi 56 / 112
Giải thích

Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại khi: Phải có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.

Câu hỏi 57 / 112
Giải thích

Câu không chính xác về trọng tài thương mại là: các bên được quyền kháng cáo, kháng nghị phán quyết trọng tài.

Câu hỏi 58 / 112
Giải thích

Câu không đúng về trọng tài thương mại là: giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại được tiến hành công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Câu hỏi 59 / 112
Giải thích

Khi các bên đã đạt được thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp thì Hội đồng trọng tài sẽ: Lập biên bản hoà giải thành có chữ ký của các bên và xác nhận của các Trọng tài viên và hội đồng trọng tài ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên.

Câu hỏi 60 / 112
Giải thích

Câu không đúng là: toà án ra quyết định huỷ phán quyết trọng tài khi thỏa thuận trọng tài được lập sau khi vụ tranh chấp xảy ra.

Câu hỏi 61 / 112
Giải thích

Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là: Toà án nơi Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài

Câu hỏi 62 / 112
Giải thích

Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện là: tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

Câu hỏi 63 / 112
Giải thích

Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm: đương sự, người đại diện hợp pháp của các đương sự.

Câu hỏi 64 / 112
Giải thích

Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án là: Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp.

Câu hỏi 65 / 112
Giải thích

Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm có quyền: giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.

Câu hỏi 66 / 112
Giải thích

Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhận xét đúng là: Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước,trong khi đó Trọng tài thương mại nhân danh ý chí, nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.

Câu hỏi 67 / 112
Giải thích

Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là: sơ thẩm và phúc thẩm.

Giải thích

Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết định trọng tài thì làm đơn gửi đến: cơ quan thi hành án dân sự.

Câu hỏi 69 / 112
Giải thích

Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận xét đúng là: Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ, còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ. 

Câu hỏi 70 / 112
Giải thích

Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo phương thức Trọng tài thương mại: hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.

Câu hỏi 71 / 112
Giải thích

Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài thương mại là: 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại

Câu hỏi 72 / 112
Giải thích

Nhận định đúng là: trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ.

Câu hỏi 73 / 112
Giải thích

Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là: doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Câu hỏi 74 / 112
Giải thích

Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm: chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.

Câu hỏi 75 / 112
Giải thích

Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp là: chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Câu hỏi 76 / 112
Giải thích

Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

Câu hỏi 77 / 112
Giải thích

Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán thì: có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Câu hỏi 78 / 112
Giải thích

Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản là: Tòa án nhân dân cấp Huyện hoặc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.

Câu hỏi 79 / 112
Giải thích

Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho: Người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

Câu hỏi 80 / 112
Giải thích

Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản là: Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

Câu hỏi 81 / 112
Giải thích

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản là: tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Câu hỏi 83 / 112
Giải thích

Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản là: Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh; Thuế

Câu hỏi 84 / 112
Giải thích

Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh: Không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.

Câu hỏi 86 / 112
Giải thích

Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ là: có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơnyêu cầu mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.

Câu hỏi 87 / 112
Giải thích

Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ: năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.

Câu hỏi 88 / 112
Giải thích

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) do: Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê.

Câu hỏi 89 / 112
Giải thích

Luật Thương mại hiện hành quy định hàng hóa bao gồm: Gồm tất cả các loại động sản và những vật gắn liền với đất đai.

Giải thích

Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó cho người cùng quan hệ hợp đồng để đảm bảo bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký là biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng: Thế chấp

Câu hỏi 91 / 112
Giải thích

Các trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý là: Gặp sự kiện bất khả kháng mà các bên không lường trước được mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hạn chế thiệt hại; Do thực hiện lệnh khẩn cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Hành vi vi phạm của một bên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm của bên kia.

Câu hỏi 92 / 112
Giải thích

Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng mua bán hàng hóa là: Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật; Không đảm bảo tư cách của chủ thể của quan hệ hợp đồng; Người ký kết hợp đồng không đúng thẩm quyền hoặc có hành vi lừa đảo.

Câu hỏi 93 / 112
Giải thích

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh: Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết các mâu thuẫn phát sinh mà không có sự tham gia của bên thứ 3

Câu hỏi 94 / 112
Giải thích

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.

Câu hỏi 95 / 112
Giải thích

Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng: ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.

Câu hỏi 96 / 112
Giải thích

Câu không đúng về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là: Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.

Câu hỏi 97 / 112
Giải thích

Hội đồng trọng tài là: cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.

Câu hỏi 98 / 112
Giải thích

Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên là tòa án được các bên lựa chọn.

Câu hỏi 99 / 112
Giải thích

Câu không đúng là: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.

Giải thích

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND tỉnh Hà Nam

Giải thích

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND thành phố Phủ Lý

Giải thích

DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là: TAND tỉnh Hà Nam

Câu hỏi 103 / 112
Giải thích

Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là: TAND tỉnh Hà Nam

Câu hỏi 104 / 112
Giải thích

Thụ lý vụ án được hiểu là: Việc Tòa án có thẩm quyền chấp nhận đơn của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý vụ án để giải quyết.

Câu hỏi 105 / 112
Giải thích

Tòa án chỉ tiếp nhận đơn khởi kiện khi: Chủ thể khởi kiện có năng lực khởi kiện; Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; Vụ việc chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện vẫn còn.

Câu hỏi 106 / 112
Giải thích

Các giai đoạn của tố tụng dân sự bao gồm: Khởi kiện vụ án dân sự; xét xử sơ thẩm; xét xử phúc thẩm; thi hành án dân sự; giám đốc thẩm và tái thẩm.

Câu hỏi 107 / 112
Giải thích

Các cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự là: Công dân, các chủ thể kinh doanh.

Câu hỏi 108 / 112
Giải thích

Quyết định của tòa án khi hoà giải không thành đối với các tranh chấp trong kinh doanh là: Đưa vụ án ra xét xử

Câu hỏi 109 / 112
Giải thích

Đương sự trong vụ án dân sự là: Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Câu hỏi 110 / 112
Giải thích

Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn là: Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ; Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng; Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.

Câu hỏi 111 / 112
Giải thích

Nhận định đúng là: Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ

Câu hỏi 112 / 112
Giải thích

Tòa án gửi Nghị quyết Hội nghị chủ nợ cho: Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Người có quyền tham giam Hội nghị chủ nợ; Người có nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ.