Quiz: TOP 16 câu trắc nghiệm Chương 2 Nguyên lý kế toán (có đáp án) | Đại học Tài chính - Marketing

1 / 16

Q1:

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) tổng hợp như sau: Giá mua 10.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng. Giá thực tế của lô hàng này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) tổng hợp như sau: Giá mua 10.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng. Giá thực tế của lô hàng này là: 197.000.000đ (20*10tr*0.98+1tr) → Giá nhập kho = Giá mua + chi phí mua( chi phí vận chuyển, bảo quản,bốc xếp) + thuế không hoàn lại(trả
lOMoARcPSD|36242 669 cho nhà nước, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, không tính thuế gtgt…) - các khoản được giảm(Chiết khấu thương mại,giảm giá, trả hàng…)

2 / 16

Q2:

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%.- Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng. Giá thực tế của lô hàng này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

216.700.000 đồng. (20*11tr*0.98+1tr100)

3 / 16

Q3:

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) được tổng hợp như sau:- Giá mua 10.000.000 đ/máy. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2% (tính trên giá chưa thuế). - Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng,Giá thực tế của lô hàng này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

201.000.000 đồng (20*10tr+1tr)

4 / 16

Q4:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg, - Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg.- Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

440.000đ (200*1.000+200*1.200)

5 / 16

Q5:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

496.000đ→ (200*1000 + 300*1200+300*200)/ (200+300)= 1.240 → *400

6 / 16

Q6:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với: Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng, - Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

67.000.000đ [(66tr/1.1)+2tr+(5tr500/1.1)]

7 / 16

Q7:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn đầu kỳ là 1.000kg, đơn giá 50.000 đ/kg; - Ngày 5: nhập kho 1.000kg, đơn giá 60.000 đ/kg, - Ngày 10: xuất kho 1.500kg- Ngày 15: nhập kho 500kg, đơn giá 60.000 đ/kg. Vậy trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

82.500.000đ (1000*50k + 1000*60k)/1000+1000= 55000→ 55000*1500

8 / 16

Q8:

Nhận góp vốn bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 500tr đồng, đã khấu hao 150 tr đồng. Hội đồng đánh giá 380tr đồng, chi phí vận chuyển 4tr₫. nguyên giá tài sản cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận góp vốn bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 500tr đồng, đã khấu hao 150 tr đồng. Hội đồng đánh giá 380tr đồng, chi phí vận chuyển 4tr₫. nguyên giá tài sản cố định: 384.000.000

9 / 16

Q9:

Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng một nhà xưởng. Giá thành thực tế công trình được việc là 820tr₫ chi phí phát sinh trước khi sử dụng là 14tr₫ nguyên giá của tài sản cố định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng một nhà xưởng. Giá thành thực tế công trình được việc là 820tr₫ chi phí phát sinh trước khi sử dụng là 14tr₫ nguyên giá của tài sản cố định: 834.000.000 (820tr+12tr)

10 / 16

Q10:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mua 5.000 kg vật liệu giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000₫/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 3tr₫ . Trị giá vật liệu nhập kho là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

50.000.000 (5.000*10.000)

11 / 16

Q11:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Mua 5.000 kg vật liệu giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000₫/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 3tr₫ [chiết khấu thanh toán nên không được tính]. Trị giá vật liệu nhập kho là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

55.000.000 (5.000*10.000*1.1)

12 / 16

Q12:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 6.000m vải (vật liệu) với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 22.000đ/m. Doanh nghiệp được giảm giá 3.300đ/m (gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.200.000đ. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

116.000.000 → (6.000*22.000)-[(3.300*6.000)/1.1]+ [2.200.000/1.1]

13 / 16

Q13:

Vật liệu thiếu thuộc hao hụt trong định mức ở khâu mua được tính vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật liệu thiếu thuộc hao hụt trong định mức ở khâu mua được tính vào Giá vốn bán hàng

14 / 16

Q14:

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho nào cho kết quả lợi nhuận cao nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho cho kết quả lợi nhuận cao nhất: Nhập trước, xuất trước ( giá trị trường tăng dần)

15 / 16

Q15:

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động giảm, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động giảm, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất: Nhập trước, xuất trước

16 / 16

Q16:

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang có biến động giảm, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho nào cho thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là thấp nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhập trước, xuất trước

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 16
Giải thích

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) tổng hợp như sau: Giá mua 10.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng. Giá thực tế của lô hàng này là: 197.000.000đ (20*10tr*0.98+1tr) → Giá nhập kho = Giá mua + chi phí mua( chi phí vận chuyển, bảo quản,bốc xếp) + thuế không hoàn lại(trả
lOMoARcPSD|36242 669 cho nhà nước, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, không tính thuế gtgt…) - các khoản được giảm(Chiết khấu thương mại,giảm giá, trả hàng…)

Giải thích

201.000.000 đồng (20*10tr+1tr)

Giải thích

496.000đ→ (200*1000 + 300*1200+300*200)/ (200+300)= 1.240 → *400

Giải thích

82.500.000đ (1000*50k + 1000*60k)/1000+1000= 55000→ 55000*1500

Giải thích

Nhận góp vốn bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 500tr đồng, đã khấu hao 150 tr đồng. Hội đồng đánh giá 380tr đồng, chi phí vận chuyển 4tr₫. nguyên giá tài sản cố định: 384.000.000

Giải thích

Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng một nhà xưởng. Giá thành thực tế công trình được việc là 820tr₫ chi phí phát sinh trước khi sử dụng là 14tr₫ nguyên giá của tài sản cố định: 834.000.000 (820tr+12tr)

Giải thích

116.000.000 → (6.000*22.000)-[(3.300*6.000)/1.1]+ [2.200.000/1.1]

Câu hỏi 14 / 16
Giải thích

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động tăng, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho cho kết quả lợi nhuận cao nhất: Nhập trước, xuất trước ( giá trị trường tăng dần)

Câu hỏi 15 / 16
Giải thích

Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường 1 điểm đang biến động giảm, phương pháp tính giá trị hàng hóa xuất kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất: Nhập trước, xuất trước