Quiz: TOP 148 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh Tế Vĩ Mô chương 4, 5, 6 (có đáp án) | Đại học công nghiệp HCM
Câu hỏi trắc nghiệm
Khi có thương mại quốc tế, đường khả năng sản xuất của mỗi quốc gia sẽ: Ở trong đường khả năng tiêu dùng
Những cá nhân hay doanh nghiệp hài lòng khi đồng Việt Nam mất giá: Nhà nhập khẩu Mỹ nhập khẩu tôm từ Việt Nam.
Vai trò của Ngân hàng Trung ương (NHTW) trong thị trường ngoại hối: Tất cả các câu trên
Tỷ giá hối đoái tăng (yết giá trực tiếp) khi các yếu tố khác không đổi, sẽ có lợi cho: Những người xuất khẩu.
Tỷ giá hối đoái là tỷ số phản ánh: a, b, c đều đúng
Lượng cung ngoại tệ trên thị trường ngoại hối được sinh ra từ: Xuất khẩu.
Mở rộng thương mại quốc tế có nguồn gốc từ: a và b đúng
Chính sách bảo hộ mậu dịch gây thiệt hại vì: a và b đúng
Chính sách bảo hộ mậu dịch có lợi vì: a và c đúng.
Điều có thể làm cho một quốc gia đạt được phối hợp tiêu dùng hàng hoá ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là: Chuyên môn hoá và thương mại quốc tế
Tỷ giá hối đoái thay đổi từ 15.000 VND/USD thành 16.000 VND/USD có nghĩa là: b và c đúng.
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia sẽ: Tăng lên khi tỷ giá thả nổi tăng.
Cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do hình thành trên thị trường ngoại hối: Cơ chế tỷ giá thả nổi.
Khi cán cân thanh toán thặng dư, trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi thì: Tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm xuống.
Trong cơ chế tỷ giá cố định nếu cán cân thanh toán thâm hụt, để duy trì tỷ giá mà Chính phủ ấn định thì: Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ
Khi Ngân hàng Trung ương bán ngoại tệ thì: Cung ngoại tệ tăng
Nước ngoài đầu tư vào trong nước nhiều hơn làm cho: Đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải
Động cơ tham gia thương mại quốc tế ngoại trừ câu sau: Giảm khả năng tiêu dùng.
Một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất rượu, có nghĩa là: Chi phí cơ hội sản xuất rượu thấp hơn quốc gia khác.
Hạn ngạch nhập khẩu đường: Hạn chế nhập khẩu đường đối với thị trường trong nước.
Cán cân thanh toán chỉ ra: Tóm tắt những giao dịch Quốc tế trong một thời kỳ nhất định.
Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại) của 1 nước : Cả 3 đều sai
Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ M1 sẽ: Không thể kết luận
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn: Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng, nếu các yếu khác không đổi, Việt Nam sẽ: Cả 3 câu đều đúng
Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ (mở rộng tiền tệ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là: Cả 3 câu đều đúng
Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là: Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải: Cả 3 câu đều sai
Theo lý thuyết của Keynes, những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp: Giảm thuế và gia tăng chi mua hàng hóa của chính phủ
Mở rộng tiền tệ (hoặc nới lỏng tiền tệ): Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
Tính theo chi tiêu (Tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của: Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuấtkhẩu ròng
Tính theo thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của: Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ: Giảm
Tiêu dùng của các hộ gia đình (C) phụ thuộc chủ yếu vào: Thu nhập khả dụng
Ngân sách chính phủ thặng dư khi: Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế, chính phủ nên: Tăng chi ngân sách và giảm thuế
Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là: Thuế thu nhập và trợ cấp thất nghiệp
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để: Hạn chế lạm phát
Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó: Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì: Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức sản lượng và mức nhân dụng
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi không đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ: Không thể kết luận
Tại điểm cân bằng sản lượng: Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tiết kiệm là: Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA) là hiệu số giữa: Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài trừ thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước
Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá sẽ: Thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập: Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu: Thuế giá trị gia tăng
Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ: Bán ngoại tệ và mua nội tệ
Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách : Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho: Nhập khẩu tăng
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới: Đồng tiền nước ngoài giảm giá
Nếu đồng USD ở thị trường Hà Nội rẻ hơn so với thị trường thành phố Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ có xu hướng: Mua USD ở thành phố Hà Nội và bán ở Thành phố Hồ Chí Minh
Nếu thu nhập kỳ vọng của hộ gia đình tăng, trong khi các yếu tố khác không đổi thì: Chi tiêu cho tiêu dùng tăng
Tiết kiệm nhỏ hơn 0, khi hộ gia đình: Tiêu dùng nhiều hơn so với thu nhập có thể sử dụng
Nếu một hộ gia đình có chi tiêu cho tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng thì: Xu hướng tiết kiệm bình quân lớn hơn 1
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho hộ gia đình tăng chi tiêu: Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng
Độ dốc của của đường tiết kiện bằng: MPS = 1 - MPC
Sự khác nhau giữa tổng sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến: Giống như sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng
Sản lượng cân bằng đạt được khi: Sản lượng thực tế bằng với tiêu dùng dự kiến
Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 500 ngàn đồng lên tới 800 ngàn đồng, trong khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 ngàn đồng lên 800 ngàn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC): Bằng 0,75
Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập =800, tiêu dùng tự định bằng = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3, tiêu dùng bằng: 660
Nếu hàm tiết kiệm là S = - 25 +0,4 YD, thì hàm tiêu dùng là: C = 25 + 0,6 YD
Khi hàm tiêu dùng nằm dưới đường 450, các hộ gia đình : Sẽ tiết kiệm một phần thu nhập có thể sử dụng
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự biến động của đầu tư: Sự thay đổi lãi suất thực tế
Biến số nào sau đây là một yếu tố quyết định của đầu tư: Lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai
Trong mô hình nền kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 10 sẽ làm cho sản lượng tăng 50, nếu: MPS = 1/5
Giả sử chi tiêu của chính phủ sẽ không nhất thiết phải làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự gia tăng của: Thuế
Cho bảng số liệu sau, xu hướng tiêu dùng cận biên bằng bao nhiêu: 0,67
Cho bảng số liệu sau, xu hướng tiết kiệm cận biên là: 0,67
Cho bảng số liêu sau, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhấthàm tiêu dùng: C = 10 + 0,9Y
Cho bảng số liệu sau, xét nền kinh tế giản đơn, Nếu đầu tư là 30 tỷ, mức cân bằng của thu nhập (Mức sản lượng cân bằng) sẽ là: 400 tỷ đồng
Cho bảng số liệu sau, tiết kiệm bằng 75 ngàn đồng thì thu nhập có thể sử dụng là bao nhiêu?
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) thể hiện: Phần tiêu dùng thay đổi khi thu nhập thay đổi.
Thành phần nào sau đây được xem là rò rỉ khỏi luồng chu chuyển: Thuế
Nền kinh tế đang toàn dụng. Điều có thể tạo ra khoảng cách suy thoái là: Cả b và d
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tổng cầu: Xuất khẩu và chi tiêu hộ gia đình tăng
Thay đổi chi tiêu tự định: Không phụ thuộc thu nhập
Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố ổn định tự động trong nền kinh tế: Chi trợ cấp thất nghiệp
Nếu mức tiết kiệm biên là MPS = 0,1 có nghĩa là: Khi thu nhập tăng thêm 3 triệu thì bạn sẽ tiết kiệm thêm 300 ngàn
Thành phần nào sau đây được xem là thêm vào luồng chu chuyển: Đầu tư
Chính sách tài chính (tài khóa) là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì: Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách có tác động đến giá, sản lượng và việc làm
Sản lượng tiềm năng là: Mức sản lượng có thể đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Chính sách tài chính mở rộng (tài khóa mở rộng) sử dụng các công cụ nàosau đây để điều tiết nền kinh tế: Tăng chi tiêu chính phủ và giảm thuế
Tiết kiệm thay đổi khi thu nhập khả dụng thay đổi được biết như là: Khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)
Tiêu dùng C được biểu diễn trên trục tung, thu nhập được biểu diễn trên trục hoành. Hàm tiêu dùng cắt đường 450 tại giá trị 8 tỉ$. Kết quả này chỉ ra: Tiêu dùng là 8 tỉ$ khi thu nhập khả dụng là 8 tỉ$
Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -100 + 0,1 Yd thì hàm tiêu dùng có dạng: C = 100 + 0,9Yd
Con số 0,8 trong hàm tiêu dùng C = 100 + 0,8Yd phản ánh: Thu nhập khả dụng tăng 1 thì tiêu dùng tăng 0,8
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên càng lớn thì: a, b, c đều đúng
Nếu chi chuyển nhượng gia tăng 8 tỷ và khuynh hướng tiết kiệm biên là0,3 thì: Tiêu dùng sẽ tăng thêm 8 tỷ
Ngân sách thặng dư khi: Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biệnpháp để: Hạn chế lạm phát
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là 0,75, giá trị của số nhân chitiêu là: 4
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về cơ chế tự ổn định: Trợ cấp thất nghiệp
Tiết kiệm sẽ có ảnh hưởng tương tự đến nền kinh tế như: Thuế
Điều nào sau đây không ảnh hưởng đến đầu tư: Của cải
Tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải nếu người tiêu dùng: Lạc quan hơn về nền kinh tế trong tương lai
Nếu khoản rò rỉ lớn hơn khoản thêm vào nền kinh tế thì: Nền kinh tế thu hẹp
Công thức số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn là: 1/(1 - MPC)
Nếu thu nhập khả dụng tăng: có một sự di chuyển dọc theo đường tiêu dùng lên phía trên
Kích thích tài chính mong muốn bằng: Thiếu hụt tổng cầu chia số nhân
Để giảm lạm phát, chính phủ có thể: Cả 3 câu đều đúng
Cắt giảm thuế mong muốn để khắc phục khoảng cách suy thoái: Bằng kích thích tài chính mong muốn chia MPC
Công cụ nào sau đây không phải là một ví dụ về chính sách tiền tệ: Thuế
Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách: Các câu trên đều đúng
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất: NHTW áp dụng đối với NH trung gian
Hạng mục nào sau đây thuộc về tài sản có của một Ngân hàng Thương mại: Cho vay
Hạng mục nào sau đây không thuộc về tài sản có của một Ngân hàng Thương mại: Tiền gửi tiết kiệm
Khi cung tiền tệ tăng, các yếu tố khác không đổi sẽ làm: Lãi suất giảm do đó đầu tư tăng
Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ: Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt nhiều hơn
Để thay đổi lượng cung tiền, NHTW sử dụng công cụ: Mua bán trái phiếu của chính phủ
Chức năng nào sau đây không thuộc về chức năng hoạt động của NHTW: Kinh doanh tiền tệ
Một trong những chức năng của tiền là: Cất trữ giá trị
Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở khi: Có lạm phát
Chính sách tiền tệ do NHTW thực hiện liên quan tới: Lãi suất và chính sách cho vay
Chính sách tiền tệ mở rộng nhằm mục đích: Tăng lượng tiền sẵn có để cho vay
Nghiệp vụ mua trên thị trường mở của NHTW : làm giảm dự trữ, giảm khoản cho vay và tăng cung tiền
Yếu tố nào sau đây hạn chế khả năng “tạo tiền” của NH: Người dân tăng giữ tiền mặt
Giả sử rằng cầu tiền không đổi trong khi đó cung tiền tăng. Kết quả là: Cung trái phiếu tăng do đó lãi suất giảm xuống
Số nhân tiền tệ có mối quan hệ: Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì: Sự thay đổi cung tiền và lãi suất có tác động đến mức giá, sản lượng và việc làm
Trong điều kiện nền kinh tế đang có lạm phát cao, NHTW thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách: Bán ra trái phiếu chính phủ
Nếu muốn giảm cung ứng tiền, NHTW có thể: Tăng lãi suất chiết khấu
Giả sử rằng giá nguyên liệu tăng làm tổng cung ngắn hạn giảm. Nếu NHTW không thực hiện bất kỳ hành động nào thì giá nguyên liệu cao hơn sẽ làm:
I. Đường tổng cầu tiếp tục sang phải và giá sẽ tăng.
II. Dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và đường tổng cung ngắn hạn sang trái,giá sẽ tăng.
III. Thất nghiệp cao hơn và mức giá cao hơn.
Chỉ III
Giả sử bạn rút 50 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm và gởi nó vào tài khoảnkhông kỳ hạn. M1 và M2 sẽ thay đổi: M1 tăng và M2 không đổi
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng đồ thị với trục tung là lãi suất còn trụchoành là lượng tiền thì sự gia tăng trong lãi suất sẽ: Làm giảm lượng cầu tiền
Giả sử làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảmchi tiêu. Nếu ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thì điều đó sẽ làm: Tăng cung tiền và giảm lãi suất
Giả sử làn sóng lạc quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm tăngchi tiêu. Nếu ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp thì điều đó sẽ làm: Giảm cung tiền và tăng lãi suất
Giải pháp đối với lạm phát cầu kéo (demand-pull inflation) là: Tăng thuế thu nhập và giảm chi tiêu chính phủ
Theo Keynes, chính sách kinh tế thích hợp với tình trạng lạm phát cầu kéo là: Tăng thuế
Một nền kinh tế giả định có 1000 tờ 200 đồng. Nếu mọi người giữ toàn bộtiền dưới dạng tiền gởi không kỳ hạn và các Ngân hàng có tỷ lệ dự trữ là 10%, khối lượng tiền sẽ là: 200.000 đồng
Giả sử rằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Dự trữ của các ngân hàng là 60$,tiền gởi không kỳ hạn là 600$. Giả sử Ngân hàng Trung ương bán 10 tỉ$ trái phiếu Chính phủ cho các ngân hàng. Điều này sẽ: làm giảm dự trữ của các ngân hàng còn 50 tỉ$ và giảm cung tiền 100 tỉ$
Để tăng cung tiền và giảm lãi suất, NHTW sẽ: Mua trái phiếu trên thị trường mở
Mục tiêu của chính sách tiền tệ mở rộng (kích thích tiền tệ) là: Tăng tổng cầu
Đâu là trật tự thích hợp khi NHTW thay đổi chính sách tiền tệ: Cung tiền thay đổi, lãi suất thay đổi, đầu tư thay đổi và tổng cầu thay đổi
Chính sách tiền tệ có độ trễ vì: Chính phủ cần có thời gian thực hiện
Điều gì sau đây không phải là một trở ngại cho sự thành công của chính sách: Vấn đề toàn dụng lao động
Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng: Một chia cho tỷ lệ dữ trữ
Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này sẽ là: 5
Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là do: Các câu trên đều đúng
Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách: A và B đều đúng
Chức năng của ngân hàng trung gian là: Kinh doanh tiền tệ và đầu tư. NHTG: là DN kinh doanh tiền tệ, tổ chức môi giới tài chính
Hoạt động thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương sử dụng để: Thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở)