Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

1 / 39

Q1:

Hợp chất este là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este

→ Đáp án B

2 / 39

Q2:

Chất không phải là este là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D.

→ CH3COOH không là este

→ Đáp án C

3 / 39

Q3:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

→ Đáp án B

4 / 39

Q4:

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

→ Đáp án A

5 / 39

Q5:

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 

1. HCOOCH2CH3

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B

6 / 39

Q6:

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C

7 / 39

Q7:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2

→ Các công thức cấu tạo của este X là

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 4 công thức cấu tạo

→ Đáp án C

8 / 39

Q8:

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C8H8O2 có k = 5

→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân tử là C8H8O2 

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 6 đồng phân

→ Đáp án D

9 / 39

Q9:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5 (2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2 (4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

10 / 39

Q10:

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

→ Đáp án B

11 / 39

Q11:

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

12 / 39

Q12:

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

13 / 39

Q13:

Chọn phát biểu đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

14 / 39

Q14:

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

15 / 39

Q15:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

16 / 39

Q16:

Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

17 / 39

Q17:

Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án C

18 / 39

Q18:

Este etyl fomat có công thức là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Etyl: CH3CH2 

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

→ Đáp án B

19 / 39

Q19:

Este vinyl axetat có công thức là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

axetat : CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2

→ Đáp án A

20 / 39

Q20:

Công thức hóa học của metyl axetat là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

21 / 39

Q21:

Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CH3OH: ancol metylic

CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat

→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic

→ Đáp án B

22 / 39

Q22:

Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

23 / 39

Q23:

Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

24 / 39

Q24:

Công thức của triolein là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

25 / 39

Q25:

Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các công thức cấu tạo của X.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

→ Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat

→ Đáp án D

26 / 39

Q26:

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

27 / 39

Q27:

khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO

→ Đáp án B

28 / 39

Q28:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

29 / 39

Q29:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic

→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5

PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH.

→ Đáp án B

30 / 39

Q30:

Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kí hiệu CH3COOH là 1, HCOOH là 2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án D

31 / 39

Q31:

Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)

+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng

+) Dung dịch NaOH

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.

+) Ag2O/NH3

CH3CHO có phản ứng tráng bạc.

→ Đáp án B

32 / 39

Q32:

Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tạo este khi.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

33 / 39

Q33:

Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH

CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO

HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.

→ Đáp án C

34 / 39

Q34:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X: CH3OH hoặc C2H5OH

HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O

HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O

→ Đáp án D

35 / 39

Q35:

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết trong gốc hidrocacbon → X là HCOOH

C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.

→ Đáp án A

36 / 39

Q36:

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công thức chung nào thoả mãn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit

→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)

PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.

→ Đáp án B

37 / 39

Q37:

Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -to→ CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)

→ Đáp án A

38 / 39

Q38:

Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

→ Đáp án C

39 / 39

Q39:

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 39
Giải thích

Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este

→ Đáp án B

Câu hỏi 2 / 39
Giải thích

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D.

→ CH3COOH không là este

→ Đáp án C

Câu hỏi 3 / 39
Giải thích

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

→ Đáp án B

Giải thích

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu hỏi 13 / 39
Giải thích

→ Đáp án C

Câu hỏi 18 / 39
Giải thích

Etyl: CH3CH2 

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

→ Đáp án B

Câu hỏi 19 / 39
Giải thích

axetat : CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2

→ Đáp án A

Câu hỏi 24 / 39
Giải thích

→ Đáp án C

Câu hỏi 25 / 39
Giải thích

C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

→ Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat

→ Đáp án D

Câu hỏi 31 / 39
Giải thích

vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)

+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng

+) Dung dịch NaOH

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.

+) Ag2O/NH3

CH3CHO có phản ứng tráng bạc.

→ Đáp án B

Giải thích

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH

CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO

HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.

→ Đáp án C

Câu hỏi 39 / 39
Giải thích

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B