Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este
→ Đáp án B
Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D.
→ CH3COOH không là este
→ Đáp án C
HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C
là este 2 chức → Loại đáp án D
C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este
→ Đáp án B
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1
→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)
→ Đáp án A
C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
1. HCOOCH2CH3
2. CH3COOCH3
→ Có 2 đồng phân este
→ Đáp án B
C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là
→ Có 5 đồng phân este
→ Đáp án C
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có
→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2
→ Các công thức cấu tạo của este X là
→ Có 4 công thức cấu tạo
→ Đáp án C
C8H8O2 có k = 5
→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân tử là C8H8O2 là
→ Có 6 đồng phân
→ Đáp án D
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n
→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5
→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)
→ Đáp án D
este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
→ Đáp án B
→ Đáp án C
→ Đáp án C
→ Đáp án C
→ Đáp án B
→ Đáp án C
→ Đáp án C
→ Đáp án C
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
→ Đáp án B
axetat : CH3COO -
vinyl: CH2 = CH -
→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
→ Đáp án A
→ Đáp án C
CH3OH: ancol metylic
CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat
→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic
→ Đáp án B
→ Đáp án C
→ Đáp án A
→ Đáp án C
C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.
Những chất chứa nhóm chức thì có phản ứng tráng gương
X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)
→ Các công thức cấu tạo của X là
1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat
2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat
→ Đáp án D
→ Đáp án A
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO
→ Đáp án B
→ Đáp án B
Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic
→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5
PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH.
→ Đáp án B
Kí hiệu CH3COOH là 1, HCOOH là 2
→ Đáp án D
vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)
+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng
+) Dung dịch NaOH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.
+) Ag2O/NH3
CH3CHO có phản ứng tráng bạc.
→ Đáp án B
→ Đáp án D
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH
CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.
→ Đáp án C
X: CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
→ Đáp án D
C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết trong gốc hidrocacbon → X là HCOOH
C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.
→ Đáp án A
Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit
→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)
PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.
→ Đáp án B
CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -to→ CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)
→ Đáp án A
Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
→ Đáp án C
So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)
→ Đáp án B