Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 4)

1 / 30

Q1:

Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvc) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư → mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam

→ Mmuối = 96 → Muối là C2H5COONa → X: C2H5COOCH=CH2

→ Đáp án C

2 / 30

Q2:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nglixerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol → MX = 888

X: C3H5(OCOR)3 → MR = 238,33

→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH

→ Đáp án C

3 / 30

Q3:

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn của este X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nkhí = 0,2 mol → MX = 136

Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri

→ X có dạng RCOOC6H5

Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3

→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5

→ Đáp án A

4 / 30

Q4:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH -to→ RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

→ Đáp án A

5 / 30

Q5:

Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

n_{CH_3COOCH_2CH_3}nCH3COOCH2CH3 = 0,1 mol;

nNaOH = 0,2. 0,2 = 0,04 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Chất rắn thu được sau khi cô cạn là CH3COONa

 m_{CH_3COONa}mCH3COONa = 0,04.82 = 3,28 gam

→ Đáp án A

6 / 30

Q6:

Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

nNaOH = 2.0,15 = 0,3 mol → neste = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là: m_{HCOOCH_3}mHCOOCH3= 0,1.60 = 6 g.

→ Đáp án C

7 / 30

Q7:

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,93 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

mdung dịch NaOH = D.V = 1,08. 25,93 = 28 gam

→ nNaOH = 28. 10% = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 → neste = nNaOH = 0,07 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

%m_{CH_3COOC_2H_5}mCH3COOC2H5 = 47,14%

→ Đáp án A

8 / 30

Q8:

Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

n_{CH_3COOC_6H_5}nCH3COOC6H5 = 13,6/136 = 0,1 mol

nNaOH = 1,5. 0,2 = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)

→ a = mNaOH(dư) + m_{CH_3COONa}mCH3COONa + m_{C_6H_5ONa}mC6H5ONa = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam

→ Đáp án D

9 / 30

Q9:

Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol → Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2 → este X là HCOOCH3: metyl fomat

→ Đáp án D

10 / 30

Q10:

Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam

Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam

 n_{RCOOCH_3}nRCOOCH3 = nRCOONa = 0,07 mol → MRCOONa = 68 gam

→ RCOONa là HCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

→ Đáp án B

11 / 30

Q11:

X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → → MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án C

12 / 30

Q12:

Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = MRCOONa = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → M_{CH_3COORMCH3COOR→ MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án B

13 / 30

Q13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: n_{CO_2}nCO2 = 0, 2 (mol); n_{H_2O}nH2O = 0,2 (mol)

0,1 mol este khi cháy tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2mol H2O nên este là C2H4O2.

→ Đáp án D

14 / 30

Q14:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi công thức tổng quát của este no đơn chức có dạng CnH2nO2.

 d_{X/CH_4}dX/CH4 = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88

→ 14n + 32 = 88 → n = 4 → Công thức phân tử của X là C4H8O2.

nX = 2,2/88 = 0,025 mol

Phản ứng: RCOOR’ (0,025 mol) + NaOH → RCOONa (0,025 mol) + R’OH

Theo đề bài, ta có: 0,025(R + 67) = 2,05 → R = 15 : CH3

Vậy công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3

→ Đáp án C

15 / 30

Q15:

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Sản phẩm cháy thu được có: n_{H_2O}nH2O = n_{CO_2}nCO2

→ Đáp án A

16 / 30

Q16:

Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và axit stearic (C17H35COOH)

→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6

PTHH: C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O

n_{O_2}nO2 = 0,01. 78 = 0,78

 V_{O_2}VO2 = 0,78.22,4 = 17,4721

→ Đáp án C

17 / 30

Q17:

Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số mol C có trong 1 mol este A: nC(1 mol A) = n_{CO_2}/nAnCO2/nA= 2 mol

→ este A là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D

→ Đáp án A

18 / 30

Q18:

Đốt cháy một lượng este no, đơn chức, mạch hở E cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của este này là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

E là este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho:  =  = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2n_{O_2}2nO2= 2 + 

→ nO(E) + 2. 0,35 = 2.0,3 + 0,3 → nO(E) = 0,2

→ nC : nH : nO = 0,3 : (2.0,3) : 0,2 = 3:6:2

→ E có dạng (C3H6O2)n

Vì E là este đơn chức → n = 1 → Công thức phân tử của este E là C3H6O2

→ Đáp án C

19 / 30

Q19:

Đốt cháy 2,58 gam một este đơn chức thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

 = 0,12 mol;  = 0,09 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO(este) = 2,58 – mC – mH = 2,58 – 0,12.12 – 0,09.2 = 0,96 g

→ nO(este) = 0,96/16 = 0,06 mol → nC : nH : nO = 0,12 : (0,09.2) : 0,06 = 2:3:1

→ este có dạng (C2H3O)n

Vì este đơn chức → n = 2 → Công thức phân tử của este đó là C4H6O2

→ Đáp án B

20 / 30

Q20:

Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của Y là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Y no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2  

14n+32 18n

6 3,6

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của Y là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của Y là HCOOCH3

→ Đáp án B

21 / 30

Q21:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức cấu tạo của este X đem đốt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) chính là tỉ lệ về số mol

→ Đốt cháy este X thu được số mol khí CO2 bằng số mol khí O2 cần dùng cho phản ứng

Este X no, đơn chức mạch hở (CnH2nO2) có phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

 n_{CO_2}nCO2 = n_{O_2}nO2→ n = (3n-2)/2 → n = 2 → Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của este X là HCOOCH3

→ Đáp án A

22 / 30

Q22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 khi đốt cháy hoàn toàn cho:

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của H2O và CO2

m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 n_{CaCO_3}nCaCO3 = n_{CO_2}nCO2= 0,1 mol → m_{CaCO_3}mCaCO3= 0,1.100 = 10 gam

→ Có 0,1 mol H2O sinh ra và 10 gam kết tủa tạo thành

→ Đáp án B

23 / 30

Q23:

Đốt cháy 7,4 gam este E thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

E no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2  n_{H_2O}nH2O

14n+32 18n

7,4 5,4

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C3H6O2

E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 → E là este của axit fomic

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOC2H5

→ Đáp án C

24 / 30

Q24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

n_{CO_2}nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol;

n_{H_2O}nH2O = 0,09/18 = 0,005 mol;

 n_{CO_2}nCO2 = n_{H_2O}nH2O → este X no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức phân tử X là CnH2nO2 ta có sơ đồ:

CnH2nO2  n_{H_2O}nH2O

14n+32 18n

0,11 0,09

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C4H8O2

→ Các đồng phân este của X là

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án D

25 / 30

Q25:

Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Công thức đơn giản nhất của A là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

n_{H_2O}nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol;

n_{CO_2}nCO2 = 4,4/44 = 0,1 mol;

Bảo toàn khối lượng ta có:

3 = mC + mH + mO → 3 = 0,1.12 + 0,1.2 + mO → mO = 1,6g

→ nO = 1,6/16 = 0,1 mol

→ nC : nH : nO = 0,1: (0,1.2) : 0,1 = 1: 2: 1

→ Công thức đơn giản nhất của A là CH2O

→ Đáp án A

26 / 30

Q26:

Nếu A là một este đơn chức thì số đồng phân của A là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu A là este đơn chức → Công thức phân tử của A là C2H4O2

→ Đồng phân este duy nhất của A là HCOOCH3

→ Đáp án A

27 / 30

Q27:

Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

n_{CO_2}nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol;

n_{H_2O}nH2O = 9/18 = 0,5 mol;

Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

 n_{C_nH_{2n-2}O_2}nCnH2n2O2 = n_{CO_2}nCO2 - n_{H_2O}nH2O = 1 - 0,5 = 0,5 mol

→ Đáp án D

28 / 30

Q28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X thu được (m+7) gam CO2 và (m-6) gam H2O. Công thức cấu tạo của X có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đốt hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X → n_{H_2O}nH2O = n_{CO_2}nCO2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết  n_{CO_2}nCO2 = n_{H_2O}nH2O = 0,5 mol

BTKL: mO(X) = mX – mC - mH = 15 – 0,5.12 – 0,5.2 = 8 → nO(X) = 0,5 mol

→ nC : nH : nO = 0,5 : 1 : 0,5 = 1: 2:1

X là este đơn chức → X có CTPT là C2H4O2

→ Đáp án A

29 / 30

Q29:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este Y là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi CTPT của este là Y CnH2nO2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

n_{O_2}nO2 = n_{CO_2}nCO2 → n = 3

→ Y là metyl axetat

→ Đáp án B

30 / 30

Q30:

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). E là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol

→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol este đơn chức E phải dùng 2 mol O2

Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Bảo toàn nguyên tố O: 2nC_xH_yO_22nCxHyO2 + 2n_{O_2}2nO2 = 2n_{CO_2}2nCO2 + n_{H_2O}nH2O

→ 2.1 + 2.2 = 2x + y/2 → 4x + y = 12 → 4x ≤ 12 → x ≤ 3 (2)

Từ (1) và (2) 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C2H4O2

→ E là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án A, B, D

→ Đáp án C

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư → mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam

→ Mmuối = 96 → Muối là C2H5COONa → X: C2H5COOCH=CH2

→ Đáp án C

Giải thích

nkhí = 0,2 mol → MX = 136

Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri

→ X có dạng RCOOC6H5

Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3

→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5

→ Đáp án A

Giải thích

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH -to→ RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

→ Đáp án A

Giải thích

mdung dịch NaOH = D.V = 1,08. 25,93 = 28 gam

→ nNaOH = 28. 10% = 2,8 gam → nNaOH = 0,07 → neste = nNaOH = 0,07 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:

%m_{CH_3COOC_2H_5}mCH3COOC2H5 = 47,14%

→ Đáp án A

Giải thích

 

n_{CH_3COOC_6H_5}nCH3COOC6H5 = 13,6/136 = 0,1 mol

nNaOH = 1,5. 0,2 = 0,3 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)

→ a = mNaOH(dư) + m_{CH_3COONa}mCH3COONa + m_{C_6H_5ONa}mC6H5ONa = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam

→ Đáp án D

Giải thích

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol → Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2 → este X là HCOOCH3: metyl fomat

→ Đáp án D

Giải thích

Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam

Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam

 n_{RCOOCH_3}nRCOOCH3 = nRCOONa = 0,07 mol → MRCOONa = 68 gam

→ RCOONa là HCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

→ Đáp án B

Giải thích

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → → MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án C

Câu hỏi 12 / 30
Giải thích

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 0,025 mol

→ neste = nmuối = 0,025 mol → Mmuối = MRCOONa = 82 gam

→ R là CH3 → X là CH3COOR’ → M_{CH_3COORMCH3COOR→ MR’ = 29 → R’ là C2H5

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

→ Đáp án B

Giải thích

Gọi công thức tổng quát của este no đơn chức có dạng CnH2nO2.

 d_{X/CH_4}dX/CH4 = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88

→ 14n + 32 = 88 → n = 4 → Công thức phân tử của X là C4H8O2.

nX = 2,2/88 = 0,025 mol

Phản ứng: RCOOR’ (0,025 mol) + NaOH → RCOONa (0,025 mol) + R’OH

Theo đề bài, ta có: 0,025(R + 67) = 2,05 → R = 15 : CH3

Vậy công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3

→ Đáp án C

Giải thích

X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và axit stearic (C17H35COOH)

→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6

PTHH: C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O

n_{O_2}nO2 = 0,01. 78 = 0,78

 V_{O_2}VO2 = 0,78.22,4 = 17,4721

→ Đáp án C

Câu hỏi 17 / 30
Giải thích

Số mol C có trong 1 mol este A: nC(1 mol A) = n_{CO_2}/nAnCO2/nA= 2 mol

→ este A là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D

→ Đáp án A

Giải thích

E là este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho:  =  = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO(E) = 2n_{O_2}2nO2= 2 + 

→ nO(E) + 2. 0,35 = 2.0,3 + 0,3 → nO(E) = 0,2

→ nC : nH : nO = 0,3 : (2.0,3) : 0,2 = 3:6:2

→ E có dạng (C3H6O2)n

Vì E là este đơn chức → n = 1 → Công thức phân tử của este E là C3H6O2

→ Đáp án C

Giải thích

 

 = 0,12 mol;  = 0,09 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO(este) = 2,58 – mC – mH = 2,58 – 0,12.12 – 0,09.2 = 0,96 g

→ nO(este) = 0,96/16 = 0,06 mol → nC : nH : nO = 0,12 : (0,09.2) : 0,06 = 2:3:1

→ este có dạng (C2H3O)n

Vì este đơn chức → n = 2 → Công thức phân tử của este đó là C4H6O2

→ Đáp án B

Giải thích

Tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) chính là tỉ lệ về số mol

→ Đốt cháy este X thu được số mol khí CO2 bằng số mol khí O2 cần dùng cho phản ứng

Este X no, đơn chức mạch hở (CnH2nO2) có phản ứng đốt cháy:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

 n_{CO_2}nCO2 = n_{O_2}nO2→ n = (3n-2)/2 → n = 2 → Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của este X là HCOOCH3

→ Đáp án A

Giải thích

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 khi đốt cháy hoàn toàn cho:

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của H2O và CO2

m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 n_{CaCO_3}nCaCO3 = n_{CO_2}nCO2= 0,1 mol → m_{CaCO_3}mCaCO3= 0,1.100 = 10 gam

→ Có 0,1 mol H2O sinh ra và 10 gam kết tủa tạo thành

→ Đáp án B

Giải thích

E no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:

CnH2nO2  n_{H_2O}nH2O

14n+32 18n

7,4 5,4

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C3H6O2

E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 → E là este của axit fomic

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOC2H5

→ Đáp án C

Giải thích

 

n_{CO_2}nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol;

n_{H_2O}nH2O = 0,09/18 = 0,005 mol;

 n_{CO_2}nCO2 = n_{H_2O}nH2O → este X no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức phân tử X là CnH2nO2 ta có sơ đồ:

CnH2nO2  n_{H_2O}nH2O

14n+32 18n

0,11 0,09

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C4H8O2

→ Các đồng phân este của X là

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án D

Giải thích

 

n_{CO_2}nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol;

n_{H_2O}nH2O = 9/18 = 0,5 mol;

Este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

 n_{C_nH_{2n-2}O_2}nCnH2n2O2 = n_{CO_2}nCO2 - n_{H_2O}nH2O = 1 - 0,5 = 0,5 mol

→ Đáp án D

Giải thích

Đốt hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X → n_{H_2O}nH2O = n_{CO_2}nCO2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết  n_{CO_2}nCO2 = n_{H_2O}nH2O = 0,5 mol

BTKL: mO(X) = mX – mC - mH = 15 – 0,5.12 – 0,5.2 = 8 → nO(X) = 0,5 mol

→ nC : nH : nO = 0,5 : 1 : 0,5 = 1: 2:1

X là este đơn chức → X có CTPT là C2H4O2

→ Đáp án A

Giải thích

Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol

→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol este đơn chức E phải dùng 2 mol O2

Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Bảo toàn nguyên tố O: 2nC_xH_yO_22nCxHyO2 + 2n_{O_2}2nO2 = 2n_{CO_2}2nCO2 + n_{H_2O}nH2O

→ 2.1 + 2.2 = 2x + y/2 → 4x + y = 12 → 4x ≤ 12 → x ≤ 3 (2)

Từ (1) và (2) 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của E là C2H4O2

→ E là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án A, B, D

→ Đáp án C