Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
Từ 2 phương trình → Y1 và Y2 đều có số nguyên tử C bằng nhau. Mà este ban đầu là C4H8O2
→ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
→ Đáp án C
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
→ Đáp án D
X có CTPT C5H8O2 → k = π + v = 2 = πCO + πC=C
X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không
→ X1 chứa liên kết đôi C=C.
→ X có cấu tạo CH2=CHCOOC2H5
CH2=CHCOOC2H5 + NaOH → CH2=CHCOONa (X1) + C2H5OH (X2)
Y có cấu tạo C2H5COOCH=CH2
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → C2H5COONa (Y1) + CH3CHO (Y2)
Chỉ có Y2 tham gia phản ứng với H2 và AgNO3/NH3 → loại A, B
Chỉ có X2 tác dụng với Na → loại D
C2H5OH + O2 -men giấm→ CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 -Mn+, to→ 2CH3COOH
→ Đáp án C
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
→ Đáp án A
= 2,385 mol;
= 1,71 mol
CTPT của X là C57H2yO6
Bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố cacbon:
4.2,385 = (216 + 2y).(1,71/57) → X là C57H102O6 (7 – 3 = 4π trong gốc hiđrocacbon)
→ = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml
→ Đáp án A
mC : mH : mO : mN = 9 : 2,5 : 8 : 3,5
Mà MA = 91 → A có công thức C3H9O2N
B tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo chất khí có M = 16 (CH4)
→ B có cấu tạo CH3COONa
→ A có cấu tạo CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa (B) + CH3NH2 (C) + H2O
→ Khối lượng mol phân tử chất C là 31.
→ Đáp án D
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→ X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ = 0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
→ mmuối = 18g
→ Đáp án A
nNaOH = 2nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 g
→ Đáp án A
Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.
→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.
⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH
→ Đáp án D

→ CTPT E: C4H8O2 → CTCT E: HCOOC3H7
M trong MOH chuyển hết vào muối cacbonat (M2CO3)

→ Đáp án B
= 1/74 mol; nNaOH để trung hòa axit = 0,1.0,045 = 0,0045 mol

HCOOH (x) + NaOH (0,0045) → HCOONa + H2O
Vì NaOH phản ứng vừa đủ → x = 0,0045 mol
Số mol este chưa bị thủy phân là: 1/74 - x = 1/74 - 0,0045 mol
→ Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân:

→ Đáp án D
Có = 5,152/22,4 = 0,23 mol,
= 4,68/18 = 0,26 mol, nNaOH = 0,064a mol
→ = 0,032a mol
Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a
Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12.( 0,23 + 0,032a) + 0,52 - 0,064a + 0,128a
→ a = 1,25
→ Đáp án A
CH3COOC6H5 (M = 136): a mol
C6H5COOCH3 (M = 136): b mol
HCOOCH2C6H5 (M = 136): c mol
(M = 194): d mol
Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol
Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:
→ mmuối = +
+
+ mHCOONa +
→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam
→ Đáp án A
Khi thực hiện phản ứng este hóa axit và ancol phản ứng vừa đủ với nhau
→ naxit = nancol
= 4,48/22,4 = 0,2 mol → nX =
= 2. 0,2 = 0,4 mol
→ 2 axit là: HCOOH và CH3COOH
→ Đáp án C
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: =
→
=
→ 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = = 6,4/32 = 0,2 mol
→ Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
= 2,16/18 = 0,12 mol


→ 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CxH6O2.
Sơ đồ phản ứng:
→ x + y = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

→ Phần trăm về số mol của vinyl axetat là:
→ Đáp án A
Khi đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở cho:
=
= 0,6/2 = 0,3 mol
→ Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol A có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6Ox
Vì 2 este đơn chức → x = 2 → Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Đáp án C
Ta có: =
= 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
→ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
→ Đáp án A
= 3,45/100 = 0,345 mol


→ Khối lượng bình đựng P2O5 dư tăng chính là khối lượng nước
→ = 6,21 gam →
= 6,21/18 = 0,345 mol
→ =
= 0,345 mol →
=
→ Hai este đều no, đơn chức, mạch hở
→ Đáp án A
= 1,344/22,4 = 0,06 mol;
= 0,9/18 = 0,05 mol →
<
→ Loại đáp án B, C
Bảo toàn khối lượng ta có:
1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam
→ nO = 0,64/16 = 0,04 mol → nC : nH : nO = 0,06 : (0,05.2) : 0,04 = 3:5:2
→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n
(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2
HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 → Loại đáp án D
→ Đáp án A
Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2
Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ =
= 60/100 = 0,6 mol
→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2
→ 1 mol este X có 3 mol C
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2
Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2
→ Đáp án A
Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng vơí AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag
→ HCOOCH=CH2
→ Đáp án B
Các phương trình xảy ra:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân, sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước, sau đó cho qua K thì có khí nên có phản ứng:
R1OH + K → ROK + 1/2 H2
Cho H2 qua CuO
CuO + H2 -to→ Cu + H2O
nCu = 0,1 mol → = 0,1 mol →
= 0,2 mol
→ R1OH là CH3OH
Ta có neste = 0,2(mol), = 0,2(mol)
→ Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
→ Este có M là 86
→ Đáp án D
Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục → có kết tủa → ≤ nOH = 1,848 mol.
→ n ≤ 1,848/0,42 = 4,4 → n = 3 hoặc n = 4.
Với n = 3 → X là HCOOCH=CH2 → loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.
→ n = 4 → công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.
A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.
B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.
C. Đúng ⇒ chọn C.
D. Sai vì %mO(X) = (32/86).100% = 37,21%
→ Đáp án C
= 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’

Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
=
= 0,1 mol → x = 0,1
→ Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
= 22,4x/2 = (0,1. 22,4)/2 = 1,12 lít
→ Đáp án C
Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = /2 → X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2(với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B
= 1,344/22,4 = 0,06 mol;
= 0,9/18 = 0,05 mol.
→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H
→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4
→ Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2
→ Đáp án C
= 0,22/44 = 0,005 mol;
= 0,09/18 = 0,005 mol →
=
→ Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2)
CnH2nO2 → nH2O
14n+32 18n
0,11 0,09

→ n = 4 → Công thức phân tử của este là C4H8O2
→ Tổng số nguyên tử C trong phân tử ancol và axit tạo thành este là 4
Với công thức phân tử ancol và axit lần lượt là:
CH4O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 1 + 2 = 3 → Loại đáp án A
C2H6O và CH2O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 1 = 3 → Loại đáp án C
C2H6O và C3H6O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 3 = 5 → Loại đáp án D
C2H6O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 2 = 4
→ Đáp án B
Từ công thức: n = PV/RT (V, R, T trước và sau phản ứng đều giống nhau)
→ Công thức phân tử của X là C3H6O2
→ Đáp án B
nancol = +
= 0,64 - 0,54 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
→ nO(X) = 5,12/16 = 0,32 mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
C3H7COOH (0,11) + CH3OH (0,1) ⇆ C3H7COOCH3 (0,1)
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2; vinyl axetat (C4H6O2)
Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:
(1) khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.
(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol.
Vậy giải hệ:
→ ∑ = 0,09 mol
Chú ý là khối lượng dung dịch (không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:
Δm = +
- mket tua = 0,09.18 + 0,1.44 = -3,98 gam
Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam
→ Đáp án D
Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2
Ta có:
BTKL: +
=
+
→ 4,02 + (3y/2).32 = 18y + 0,18.44 → y = 0,13
→ m = = 0,13.18 = 2,34 gam
→ Đáp án B
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
Ta có:
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
- Este X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa (k+1) liên kết π → dạng CnH2n-2kO2 (k ≤ 1)
(k là số πC=C còn tổng số liên kết π trong X là (k+1) do có πC=O nữa)
Đốt
- Giả thiết
giải nghiệm nguyên k, n với 0 ≤ k ≤ 1 → ứng với k = 0, n =3 cho biết este là C3H6O2
- Nếu este X là HCOOC2H5: x mol
x mol HCOOC2H5 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol C2H5OH
- BTKL có 74x + 0,14.56 = 12,88 + 46x → x = 0,18 mol > 0,14 mol → Loại
(chú ý ở đây phản ứng thủy phân hoàn toàn nên KOH phải vừa đủ hoặc dùng dư)
- Nếu este X là CH3COOCH3
x mol CH3COOCH3 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol CH3OH
BTKL có74x + 0,14.56 = 12,88 + 32x → x = 0,12 mol → m = 74x = 8,88 g
→ Đáp án C
- Khi đốt cháy este X thì:
- Áp dụng độ bất bão hòa, ta được: nX = -
→ nO(X) = 4nX = 0,04
→ nC : nH : nO = 0,05 : 0,08 : 0,04 = 5:8:4
→ Vậy este X có CTPT là C5H8O4
+ TH1: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:
HCOOCH2 – CH2OOC2H5 và HOOC – CH(CH)3 – CH2 – OOCH
+ TH2: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:
C2H5OOC – COOCH3 và CH3OOC – CH2 – COO – CH3
→ Đáp án B
Ta có:
- Bảo toàn khối lượng: m = 0,32.12 + 0,16.2+ 0,08.16 = 5,44g
- Ta có: nC : nH : nO = 0,32 : 0,32: 0,08 = 4:4:1
- E đơn chức → CTPT của E là C8H8O2
- Sau phản ứng thủy phân thu được 3 muối → có 1 este của phenol
Gọi este của phenol là A có x mol, este của ancol là B có y mol
Ta có hệ phương trình:
este của phenol: ví dụ HCOOC6H4CH3 hoặc CH3COOC6H5 tác dụng với sẽ thu được muối của axit cacboxylic, muối của phenol và H2O
este của ancol: có thể là C6H5COOCH3 hoặc HCOOCH2C6H5, tác dụng với NaOH sẽ thu được muối của axit cacboxylic và ancol
Bảo toàn khối lượng có mROH = 1,08 g → MROH = 108 → ROH là C6H5CH2OH
→ ∑mmuoi axit cacboxylic trong T = mHCOONa + = 3,14 gam
→ Đáp án C
có cùng số cacbon → loại C và D
- Xét B: trong 2 sản phẩm chỉ có tráng gương → sinh ra CO2 → loại
→ Đáp án A
- Cho 0,2 mol X chỉ có HCOOC2H5 phản ứng
= nAg/2 = 0,08 mol ⇒
= 0,12 mol
- Cho 28,84 gam
→ mmuối = 0,14.84 + 0,21.98 = 32,34 (g)
→ Đáp án C
C4H6O2 có k = 2
→ Trong phân tử X có chứa 2 liên kết π (gồm 1 liên kết π của nhóm –COO– và 1 liên kết π của gốc hiđrocacbon).
Vì
→ Các sản phẩm của phản ứng thủy phân X trong NaOH đều phản ứng với AgNO3trong NH3.
→ X có dạng HCOO-CH=CH-R
Vì công thức phân tử của X là C4H6O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH=CH-CH3.
→ Đáp án A
nAg = 32,4/108 = 0,3 mol
nM = nNaOH = 0,25 mol → nAg : nNaOH < 2 → chỉ X hoặc Y tráng bạc.
Do X và Y cùng số C → Y tráng bạc → nY = nAg/2 = 0,15 mol → nX = 0,1 mol.
→ X là và Y là HCOOCH3 → m = 15g.
→ Đáp án B
→ nH2 = 0,05 → V = 1,12
→ Đáp án B