Quiz: Top 16 câu hỏi trắc nghiệm Chương 5 môn Kế toán tổng hợp (có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải
Câu hỏi trắc nghiệm
Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng.
Tài khoản 421 – thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động HCSN, SXKDDV, tài chính & hoạt động khác.
Câu b sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là nguồn từ NSNN cấp, nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài,…
Câu c sai: Hệ thống mục lục NSNN là bảng phân loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN, ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước.
b, c sai => Loại d. a đúng
Câu a: nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp.
Câu b: Chi tiêu cho các quỹ, bổ sung các quỹ ghi tăng TK quỹ: Có 431, ghi Nợ 431 là sai.
Câu d: Tương tự câu b, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có 431, câu d ngược lại với ý đúng c.
Câu b thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN. Câu c, d giống câu b
Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,…
Theo kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 411: Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/ Có TK 411
Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong trường hợp sau: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,… thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy, TK 411 có số dư Có.
Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có số dư bên Có phản ánh số thặng dư (lãi) còn lại chưa phân phối
Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, …/ Có TK 411. Vì vậy số vốn này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
Các quỹ đặt thù không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN
Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo giá trị còn lại của tài sản
CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKDDV cuối kỳ.
Câu B,C, D sai vì thuộc hoạt động HCSN mà đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn kinh doanh, chênh lệch TGHĐ, thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương.
Tống số chênh lệch thu, chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị.