Quiz: Top 18 câu trắc nghiệm Chương 5 kĩ thuật lập trình giao tiếp (có đáp án) | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Câu hỏi trắc nghiệm
Có hai phép tính toán cơ bản về bài toán nội suy Lagrange.
Để xác định hệ số đồng thời của phụ tải sinh hoạt với n = 56, số lượng hộ dùng điện ghi trên bảng sau:
n | 1 | 2 | 5 | 10 | 20 | 35 | 50 | 100 | 200 | 300 | >=400 |
Kđt | 1 | 0.79 | 0.61 | 0.52 | 0.46. | 0.42 | 0.4 | 0.37 | 0.35 | 0.34 | 0.33 |
Được thực hiện bằng các dòng lệnh sau:
>> n=[1 2 5 10 20 35 50 100 200 300 400];
>> kdt=[1 0.79 0.61 0.52 0.46 0.42 0.40 0.37 0.35 0.34 0.33];
>> kdths=interp1(n,kdt,56)
Để xác định hệ số đồng thời của phụ tải sinh hoạt với n = 56, số lượng hộ dùng điện ghi trên bảng sau:
n | 1 | 2 | 5 | 10 | 20 | 35 | 50 | 100 | 200 | 300 | >=400 |
Kđt | 1 | 0.79 | 0.61 | 0.52 | 0.46. | 0.42 | 0.4 | 0.37 | 0.35 | 0.34 | 0.33 |
Được thực hiện bằng các dòng lệnh sau:
>> n=[1 2 5 10 20 35 50 100 200 300 400];
>> kdt=[1 0.79 0.61 0.52 0.46 0.42 0.40 0.37 0.35 0.34 0.33];
>> kdths=interp1(n,kdt,56)
Có kết quả là kdths = 0.3964
Lệnh yi = interp1(x, Y, xi) có ý nghĩa là Lệnh trả về véc tơ yi chứa các phần tử tương ứng với các phần tử của xi à giá trị trả về đó được xác định bằng cách nội suy trong véc tơ x và Y.
Lệnh i = length(x) dùng để Tính chiều dài của véc tơ (trong đó i biến chiều dài của véc tơ).
Lệnh Type dùng để Hiển thị nội dung của tập tin.
Lệnh EXIST dùng để Kiểm tra biến hay file có tồn tại hay không; cú pháp e = exist(‘item’).
Lệnh EVAL dùng để Chuyển đổi chuỗi ký tự thành biểu thức; cú pháp kq = eval(‘string’), trong đó kq: biến chứa kết quả.
Lệnh PAUSE dùng để Dừng chương trình theo ý muốn; cú pháp pause on hoặc pause off.
Lệnh LOWER dùng để Cho ra chuỗi ký tự viết thường; cú pháp b = lower(s), b: biến chứa kết quả; s: tên biến chứa chuỗi ký tự hay chuỗi ký tự.
Lệnh SETSTR dùng để Cho ra ký tự tương ứng với số thứ tự trong bảng mã ASCII; cú pháp x = Set Str(n), x: biến chứa ký tự tương ứng (thuộc bảng mã ASCII), n: số nguyên (0 n 255).
Lệnh ROUND dùng để Làm tròn số sao cho gần số nguyên nhất; cú pháp y = round(x).
Lệnh MEAN dùng để Tìm giá trị trung bình của ma trận
Tích phân số sau: I = int(f,a,b); f = 2*x^2*cos(x) là I = 0.4784.
Lệnh Collect(f,x) có công dụng Là lệnh nhóm thừa số chung theo biến; trong đó f là hàm và x là biến.
Lệnh Subs Là lệnh thay thế; ví dụ subs(f,{x,y,z}, {1,2,3}); thay thế x,y,z bằng 1,2,3.
Lệnh MIN dùng để Tính giá trị nhỏ nhất; cú pháp m = min(x)
Lệnh SORT dùng để Sắp xếp mảng hay ma trận theo thứ tự tăng dần; kq = sort(x); kq: biến chưá kết quả, nếu x là ma trận thì sắp xếp theo thứ tự tăng dần của từng cột
Lệnh SUM dùng để Dùng tính tổng của các phần tử.