Quiz: TOP 19 câu trắc nghiệm Chương 1 Nguyên lý kế toán (có đáp án) | Đại học Tài chính - Marketing

1 / 19

Q1:

Để tính hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tất cả các câu trên đều đúng

2 / 19

Q2:

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là Toàn bộ chi phí bỏ ra để có được tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

3 / 19

Q3:

Công ty B có tình hình công nợ như sau: Đầu kì, nợ nhà cung cấp 100tr đồng Trong kì, trả nợ cho nhà cung cấp 900tr đồng Cuối kì, còn nợ nhà cung cấp 300 tr đồng. Vậy trong kì công ty mua không thanh toán ngay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nợ đầu kì 100tr → trả nợ 900tr ⇒ còn dư 800tr → nợ cuối kf 300tr (Cuối kì = đầu kì + tăng - giảm → 300 =100+x-900)

4 / 19

Q4:

Giá thánh sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá thánh sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí Chi phí bán hàng

5 / 19

Q5:

Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng nhập kho thì giá trị khi sổ của số hàng này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá không có thuế GTGT→ (khấu trừ là không có thuế)

6 / 19

Q6:

Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá vẫn có thể thay đổi nhưng hiếm hoi lắm (nâng cấp PHẢI CHỨNG MINH ĐƯỢC CÓ HIỆU QUẢ HAY KHÔNG VÀ PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG CÓ THẤM QUYỀN ĐÁNH GIÁ)

7 / 19

Q7:

Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng khi mua tài sản được kế toán ghi nhận

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiết khấu thương mại có làm giảm giá trị tài sản mua, chỉ có chiết khấu thanh toán làm tăng doanh thu hoạt động tài chính

8 / 19

Q8:

Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ:  Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ

9 / 19

Q9:

Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản được ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

không tăng giá trị tài sản và tăng doanh thu hđ tài chính

10 / 19

Q10:

Thuế bảo vệ môi trường phát sinh khi mua tài sản được tính vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ghi tăng giá trị tài sản mua vào→Thuế bv mtr là thuế kh hoàn lại→ là thuế nộp nhà nước thôi

11 / 19

Q11:

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu → khi nhập khẩu hh → giá phải trả cho ng bán là:
• giá nhập khẩu = sl nhập khẩu * đơn giá nhập khẩu * tỷ giá
• hàng nhập khẩu ( chịu thuế nhập khẩu) = gía nhập khẩu * thuế xuất nhập khẩu

•thuế tiêu thụ đặc biệt = ( gía nhập khẩu + thuế nhập khẩu)* % thuế suât thuế tiêu thụ đặc biệt

• thuế GTGT = (giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt)* % thuế gtgt hàng nhập khẩu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn a,b tùy trường hợp

12 / 19

Q12:

chi phí vận chuyển khi mua hàng mà doanh nghiệp trả hộ người bán thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A và B đúng → Người bán chịu, DN ko chịu gì cả

13 / 19

Q13:

Khi mua tài sản cố định dùng cho hoạt động sản 1 điểm xuất sản phẩm và doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT (GTGT) theo phương pháp trực tiếp thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá mua cộng (+) thuế GTGT

14 / 19

Q14:

Giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá TSCĐ trừ (-) Hao mòn TSCĐ.

15 / 19

Q15:

Công thức xác định trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên: Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - xuất kho trong kỳ

16 / 19

Q16:

Công thức xác định tỷ giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định tỷ giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - xuất kho trong kỳ

17 / 19

Q17:

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất kho tính ntn= đầu + nhập - cuối ( cuối lấy từ đi đến)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

18 / 19

Q18:

Nguyên giá của Tài sản cố định (TSCĐ) là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá của Tài sản cố định (TSCĐ) là Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

19 / 19

Q19:

Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua sắm tài sản cố định được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá TSCĐ→ Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Mua gì thì có Lệ phí trước bạ? → Mua nhà, đất, thuyền, kể cả du thuyền, máy bay, xe máy,...

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 19
Giải thích

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là Toàn bộ chi phí bỏ ra để có được tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Giải thích

nợ đầu kì 100tr → trả nợ 900tr ⇒ còn dư 800tr → nợ cuối kf 300tr (Cuối kì = đầu kì + tăng - giảm → 300 =100+x-900)

Câu hỏi 6 / 19
Giải thích

Nguyên giá vẫn có thể thay đổi nhưng hiếm hoi lắm (nâng cấp PHẢI CHỨNG MINH ĐƯỢC CÓ HIỆU QUẢ HAY KHÔNG VÀ PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG CÓ THẤM QUYỀN ĐÁNH GIÁ)

Giải thích

Chọn a,b tùy trường hợp

Câu hỏi 15 / 19
Giải thích

Công thức xác định trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên: Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - xuất kho trong kỳ

Câu hỏi 16 / 19
Giải thích

Công thức xác định tỷ giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - xuất kho trong kỳ

Câu hỏi 17 / 19
Giải thích

Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

Câu hỏi 18 / 19
Giải thích

Nguyên giá của Tài sản cố định (TSCĐ) là Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Câu hỏi 19 / 19
Giải thích

Nguyên giá TSCĐ→ Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Mua gì thì có Lệ phí trước bạ? → Mua nhà, đất, thuyền, kể cả du thuyền, máy bay, xe máy,...