Quiz: TOP 192 câu hỏi trắc nghiệm Thuế mức độ dễ và trung bình | Đại học Tài Chính - Marketing

1 / 192

Q1:

Chức năng khởi thủy của thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng khởi thủy của thuế là: Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước

2 / 192

Q2:

Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành: Thuế trực thu và thuế gián thu

3 / 192

Q3:

Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế: Thuế suất

4 / 192

Q4:

Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào người tiêu dùng.Vậy thuế đó là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào người tiêu dùng.Vậy thuế đó là : Thuế trực thu

5 / 192

Q5:

So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa : Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kếtquả thu nhập của từng đối tượng

6 / 192

Q6:

Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức Việt Nam và của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, của dân cư có thu nhập.

7 / 192

Q7:

Vì sao nói thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan vì Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển của nhà nước.

8 / 192

Q8:

Thuế gián thu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế gián thu là khoản thu qua giá bán của hàng hóa và dịch vụ bán ra

9 / 192

Q9:

Thuế xuất khẩu,nhập khẩu là loại thuế đánh vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế xuất khẩu,nhập khẩu là loại thuế đánh vào Cả b, c đều đúng

10 / 192

Q10:

Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là: Cả a, b đều đúng

11 / 192

Q11:

Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện chịu thuế xuất khẩu

12 / 192

Q12:

Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện: Chịu thuế nhập khẩu

13 / 192

Q13:

Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu

14 / 192

Q14:

Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế thuộc loại: Thuế gián thu

15 / 192

Q15:

Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là: Giá chưa có thuế giá trị gia tăng

16 / 192

Q16:

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch vụ

17 / 192

Q17:

Giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng

18 / 192

Q18:

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được ban hành để thay thế cho luật thuế hàng hóa

19 / 192

Q19:

Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành vào năm 1997

20 / 192

Q20:

Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành để thay thế cho luật thuế doanh thu

21 / 192

Q21:

Thuế Giá trị gia tăng được ban hành đầu tiên ở nước nào trên thế giới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế Giá trị gia tăng được ban hành đầu tiên ở nước Pháp

22 / 192

Q22:

Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là Hàn Quốc

23 / 192

Q23:

Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện nay thuế giá trị gia tăng có 3 mức thuế suất

24 / 192

Q24:

Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng là 0%, 5%, 10%

25 / 192

Q25:

Thuế bảo vệ môi trường lần đầu tiên được áp dụng tại VN vào năm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế bảo vệ môi trường lần đầu tiên được áp dụng tại VN vào năm 2012

26 / 192

Q26:

Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế BVMT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm không phải của thuế BVMT là Đánh nhiều giai đoạn

27 / 192

Q27:

Căn cứ tính thuế BVMT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ tính thuế BVMT là 

- Số lượng hàng hóa tính thuế

- Mức thuế tuyệt đối

28 / 192

Q28:

Từ 1/1/1999, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng để thay thế cho luật thuế nào trước đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ 1/1/1999, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng để thay thế cho Luật thuế lợi tức

29 / 192

Q29:

Người nộp thuế TNDN bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nộp thuế TNDN bao gồm:

- Tổ chức Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

- Tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam

30 / 192

Q30:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chung kể từ 1/1/2016 của VN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chung kể từ 1/1/2016 của VN là: 20%

31 / 192

Q31:

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiến, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiến, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là: Thuế suất từ 32% đến 50%.

32 / 192

Q32:

Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:

- Thuộc trường hợp được ưu đãi theo ngành nghề hoặc theo địa bàn

- Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai

33 / 192

Q33:

Luật Thuế TNCN lần đầu tiên có hiệu lực thi hành ở nước ta vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật Thuế TNCN lần đầu tiên có hiệu lực thi hành ở nước ta vào năm 2009

34 / 192

Q34:

Đối tượng nộp thuế TNCN từ kinh doanh ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nộp thuế TNCN từ kinh doanh ở Việt Nam là: Hộ kinh doanh cá thể

35 / 192

Q35:

Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế :

- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;

- Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;

- Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;

36 / 192

Q36:

Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định: Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, nhưng không vượt quá số thuế phải nộp

37 / 192

Q37:

Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh được quy định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh được quy định: Theo năm

38 / 192

Q38:

Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được tính theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được tính theo:

- Biểu thuế lũy tiến từng phần

- Thuế suất toàn phần.

39 / 192

Q39:

Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:

- Có số thuế đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp

- Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế

- Đã tạm nộp thuế TNCN nhưng thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế.

40 / 192

Q40:

Kỳ tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là: Tính theo từng lần phát sinh thu nhập

41 / 192

Q41:

Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì: Thuế có phạm vi điều tiết rộng

42 / 192

Q42:

Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế

43 / 192

Q43:

Ba chức năng cơ bản của thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba chức năng cơ bản của thuế là: Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách NN; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

44 / 192

Q44:

Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay Cho người tiêu dùng

45 / 192

Q45:

Thuế gián thu là các loại thuế sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế gián thu là các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

46 / 192

Q46:

Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương thức đánh thuế để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu:

47 / 192

Q47:

Thuế trực thu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế trực thu là khoản thuế thu vào thu nhập của người có thu nhập.

48 / 192

Q48:

Ưu điểm của thuế trực thu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm của thuế trực thu là Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản

49 / 192

Q49:

So với chi phí mà Nhà nước bỏ ra để thu thuế gián thu, thì chi phí để thu thuế trực thu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với chi phí mà Nhà nước bỏ ra để thu thuế gián thu, thì chi phí để thu thuế trực thu mất thiều thời gian công sức hơn để kiểm tra, xác định thu nhập chịu thuế.

50 / 192

Q50:

Tại sao nói “Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nói “Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư” vì Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh… tạo ra.

51 / 192

Q51:

Người chịu thuế cảm nhận thấy như thế nào khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người chịu thuế cảm nhận là gánh nặng với kết quả hoạt động mà mình thu được khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước

52 / 192

Q52:

Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu : Cả a, b, c đều sai

 

53 / 192

Q53:

Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của chính phủ Việt Nam

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

54 / 192

Q54:

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định qua biên giới Việt Nam

55 / 192

Q55:

Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế là: Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan

56 / 192

Q56:

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá FOB (không bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)

57 / 192

Q57:

Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá CIF( bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),

58 / 192

Q58:

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua  bán hàng hó hoặchợp đồng không hộ đủ các điều kiện theo quy định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua  bán hàng hóa hoặc hợp đồng không hộ đủ các điều kiện theo quy định là: Giá xác định theo các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định

59 / 192

Q59:

Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức: 

- Thanh toán tiền mặt bằng tiền đồng Việt Nam

- Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam

- Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam

60 / 192

Q60:

Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp Thuế xuất khẩu

61 / 192

Q61:

Thời điểm tính thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời điểm tính thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu là: Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan Hải quan theo quy định.

62 / 192

Q62:

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác

- Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài

- Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài

63 / 192

Q63:

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là: Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam

64 / 192

Q64:

Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hàng hóa thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu là 

- Hàng hóa viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm

- Hàng hóa từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gởi tặng cho tổ chức, cá nhân trong nước hoặc ngược lại

65 / 192

Q65:

Các trường hợp sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa

- Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn

- Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

66 / 192

Q66:

Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

67 / 192

Q67:

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất nhập khẩu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế xuất nhập khẩu

- Hàng viện trợ nhân đạo

- Hàng viện trợ không hoàn lại 

- Hàng xuất khẩu từ khu chế xuất bán ra nước ngoài 

68 / 192

Q68:

Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở Thụy Điển. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là Công ty B

69 / 192

Q69:

Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm Trùng lắp không phải của thuế GTGT

70 / 192

Q70:

Đối tượng chịu thuế GTGT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng chịu thuế GTGT là: HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT

71 / 192

Q71:

Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng

72 / 192

Q72:

Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá: Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh

73 / 192

Q73:

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có)+ thuế BVMT (nếu có).

74 / 192

Q74:

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

75 / 192

Q75:

Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

76 / 192

Q76:

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là: Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT

77 / 192

Q77:

Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng

78 / 192

Q78:

Thuế suất 0% không áp dụng đối với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế suất 0% không áp dụng đối với: Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

79 / 192

Q79:

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

80 / 192

Q80:

Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.

81 / 192

Q81:

DN A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/02/2015. Trong kỳ kê khai thuế tháng 2/2015, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là bao nhiêu tháng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là Không giới hạn nhưng trước khi có kết luận của thanh tra, kiểm tra thuế

82 / 192

Q82:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT của CSKD vàng được xác định bằng (=)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT của CSKD vàng được xác định bằng Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó

83 / 192

Q83:

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng 

- Cá nhân, hộ kinh doanh

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

- Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ

84 / 192

Q84:

Hoá đơn, chứng từ được sử dụng trong các trường hợp nào dưới đây được coi là không hợp pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoá đơn, chứng từ được sử dụng trong trường hợp mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng được coi là không hợp pháp:

85 / 192

Q85:

Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng (hoặc 4 quý) liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế sẽ được hoàn thuế 

86 / 192

Q86:

Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

- CSKD có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao

- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo

87 / 192

Q87:

Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng và trường hợp nào được hoàn thuế GTGT

- CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng (hoặc 4 quý) liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.

- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

- CSKD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa

88 / 192

Q88:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo tháng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo tháng là Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

89 / 192

Q89:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo quý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo quý là Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế

90 / 192

Q90:

Thời hạn nộp thuế GTGT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn nộp thuế GTGT:

- Đối với NNT theo phương pháp khấu trừ thì thời hạn nộp thuế GTGT là thời hạn nộp tờ khai.

- Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

- Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế.

91 / 192

Q91:

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là: Giá bán chưa có thuế GTGT

92 / 192

Q92:

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có)

93 / 192

Q93:

Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp 

- Phương pháp khấu trừ thuế

- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

94 / 192

Q94:

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT 0%

95 / 192

Q95:

Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng: Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

96 / 192

Q96:

Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGTcủa CSKD không KD vàng bạc đá quý, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGTcủa CSKD không KD vàng bạc đá quý, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng: Cả 3 phương án trên đều sai

 

97 / 192

Q97:

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được Khấu trừ toàn bộ

98 / 192

Q98:

Căn cứ tính thuế GTGT là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ tính thuế GTGT là Giá tính thuế và thuế suất

99 / 192

Q99:

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu: Trong 4 quý liên tục trở lên (nếu DN kê khai theo quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

100 / 192

Q100:

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá bán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

101 / 192

Q101:

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp

102 / 192

Q102:

Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:

- Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

- Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

103 / 192

Q103:

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT trong trường hợp sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT Trong 12 tháng liên tục trở lên (Nếu CSKD kê khai theo tháng) có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

104 / 192

Q104:

Trường hợp nào sau đây chịu thuế giá trị gia tăng;

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước sạch phục vụ sinh hoạt chịu thuế giá trị gia tăng

105 / 192

Q105:

Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là 250.000 đồng

106 / 192

Q106:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá giá công là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá giá công là: Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công

107 / 192

Q107:

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước là: Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, BVMT vàTTĐB

108 / 192

Q108:

Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là: Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)

109 / 192

Q109:

Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3 thuộc diện chịu thuế TTĐB

110 / 192

Q110:

Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB

- Gặp khó khăn do thiên tai;

- Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;

111 / 192

Q111:

Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ tính thuế TTĐB là Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó

112 / 192

Q112:

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

113 / 192

Q113:

Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp tính thuế TTĐB là Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.

114 / 192

Q114:

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công là Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

115 / 192

Q115:

Giám đốc công ty B nhập khẩu 1 chiếc du thuyền và xăng để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giám đốc công ty B nhập khẩu 1 chiếc du thuyền và xăng để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch thì B phải nộp thuế TTĐB xăng

116 / 192

Q116:

Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tàu bay dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

117 / 192

Q117:

Hàng hoá nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

118 / 192

Q118:

Đại lý bán bia phải nộp loại thuế gián thu nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đại lý bán bia phải nộp loại thuế gián thu nào là Thuế giá trị gia tăng

119 / 192

Q119:

Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

120 / 192

Q120:

Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước là: Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng và thuế BVMT

121 / 192

Q121:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế tiêu thụ đặc đối với hàng hoá nhập khẩu là: Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt

122 / 192

Q122:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

123 / 192

Q123:

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

- Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

- Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

124 / 192

Q124:

Tác dụng nào sau đây của thuế nói chung nhưng không phải là tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế nhập khẩu không phải là tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt:

125 / 192

Q125:

Đơn vị A ủy thác cho đơn vị B nhập khẩu bia, C là đơn vị mua bia từ A để bán lại. Đơn vị nào là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đơn vị A ủy thác cho đơn vị B nhập khẩu bia, C là đơn vị mua bia từ A để bán lại. Đơn vị B là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

126 / 192

Q126:

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng và thuế BVMT

127 / 192

Q127:

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là: Giá CIF (trị giá tính thuế) + thuế nhập khẩu

128 / 192

Q128:

Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế BVMT?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường thuộc đối tượng không chịu thuế BVMT

129 / 192

Q129:

Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế BVMT thì: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế BVMT thì: Cả a, b, c đều sai

130 / 192

Q130:

Giá tính thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu là: Cả a, b, c đều sai

131 / 192

Q131:

Giá tính thuế BVMT đối với hàng hoá sản xuất trong nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế BVMT đối với hàng hoá sản xuất trong nước là Số lượng hàng hóa tiêu thụ

132 / 192

Q132:

Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất

133 / 192

Q133:

Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng: Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

134 / 192

Q134:

Thu nhập chịu thuế TNDN gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập chịu thuế TNDN gồm: Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của doanh nghiệp.

135 / 192

Q135:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

136 / 192

Q136:

Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế Là doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng

137 / 192

Q137:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

138 / 192

Q138:

Doanh thu tính thuế TNDN đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu tính thuế TNDN đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp

139 / 192

Q139:

Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là: Doanh thu đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác (TTĐB, BVMT…)

140 / 192

Q140:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế: Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm

141 / 192

Q141:

Theo Luật thuế TNDN, điều kiện của chi phí được trừ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Luật thuế TNDN, điều kiện của chi phí được trừ là: Có hóa đơn chứng từ hợp pháp; thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của đơn vị và thỏa điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt

142 / 192

Q142:

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

143 / 192

Q143:

Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản chi không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).

- Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

144 / 192

Q144:

Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được tính vào chi phí phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ. 

145 / 192

Q145:

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Thuế (Lệ phí) môn bài đã nộp

146 / 192

Q146:

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Thuế thu nhập doanh nghiệp.

147 / 192

Q147:

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.

148 / 192

Q148:

Theo Luật thuế TNDN từ 1/1/2015, các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Luật thuế TNDN từ 1/1/2015, các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị : Không được trừ trên tổng số chi phí được trừ.

149 / 192

Q149:

Theo Luật thuế TNDN, Quỹ khoa học và phát triển công nghệ được DN trích lập từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Luật thuế TNDN, Quỹ khoa học và phát triển công nghệ được DN trích lập từ: Tối đa 10% từ TN tính thuế

150 / 192

Q150:

Kể từ khi trích lập, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải được sử dụng hết theo quy định trong khoảng thời gian nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kể từ khi trích lập, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải được sử dụng hết theo quy định trong khoảng thời gian Tối đa 5 năm

151 / 192

Q151:

Doanh nghiệp được được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp 

152 / 192

Q152:

Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết 70% thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó

153 / 192

Q153:

Theo luật thuế TNDN thì Thu nhập lỗ trong năm là khoản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật thuế TNDN thì Thu nhập lỗ trong năm là khoản: Chênh lệch âm của thu nhập tính thuế chưa kể các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước

154 / 192

Q154:

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ: Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ

155 / 192

Q155:

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì: Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau

156 / 192

Q156:

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

- Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu

- Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.

- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi, và các loại chứng khoán khác theo quy định.

157 / 192

Q157:

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở

158 / 192

Q158:

DN nếu có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ngoài thu nhập từ hoạt động SXKD chính, thìtheo luật thuế TNDN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DN nếu có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ngoài thu nhập từ hoạt động SXKD chính, thì theo luật thuế TNDN: DN phải tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

159 / 192

Q159:

Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế từ chuyển nhượng bất động sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập thuộc thu nhập được miễn thuế từ chuyển nhượng bất động sản:

- Chuyển nhượng giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất

160 / 192

Q160:

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là: Thu nhập chịu thuế từ quà tặng là bất động sản

161 / 192

Q161:

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế: Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm

162 / 192

Q162:

Cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN là người:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN là người: 

- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN 

Hoặc 

- Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở thường xuyên hoặc có nhà thuê để ở tại VN có thời hạn từ 183 ngày trở lên

163 / 192

Q163:

Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là: 

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

164 / 192

Q164:

Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:

- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh

- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

165 / 192

Q165:

Theo luật thuế TNCN, thu nhập nào sau đây tính cho từng lần phát sinh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật thuế TNCN, thu nhập tính cho từng lần phát sinh là

- Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú

166 / 192

Q166:

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú: Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế

167 / 192

Q167:

Kỳ tính thuế TNCN theo năm được áp dụng đối với cá nhân cư trú là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế TNCN theo năm được áp dụng đối với cá nhân cư trú là: TNCN từ kinh doanh

168 / 192

Q168:

Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập thuộc thu nhập từ đầu tư vốn là

- Tiền lãi cho vay

- Lợi tức cổ phần

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ

169 / 192

Q169:

Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm: Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán

170 / 192

Q170:

Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân không cư trú là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân không cư trú là 5%

171 / 192

Q171:

Phương pháp tính thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp tính thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với: Cả a, b, c đều sai

172 / 192

Q172:

Phương pháp tính thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp tính thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với Thu nhập chịu thuế là tiền lương của cá nhân cư trú

173 / 192

Q173:

Giảm trừ gia cảnh theo quy định trong Luật thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giảm trừ gia cảnh theo quy định trong Luật thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền:

- Được trừ trước khi tính thuế TNCN tạm nộp

- Được trừ khi quyết toán thuế TNCN

- Là số tiền cụ thể được trừ theo luật thuế TNCN

174 / 192

Q174:

Quy định từ 1/7/2013 về giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người lao động là số tiền được trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định từ 1/7/2013 về giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người lao động là 108 triệu đồng/năm

175 / 192

Q175:

Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm: Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.

176 / 192

Q176:

Người nộp thuế chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, khi khai thuế được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nộp thuế chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, khi khai thuế thì Không tính giảm trừ gia cảnh

177 / 192

Q177:

Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là

- Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các doanh nghiệp

- Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng

178 / 192

Q178:

Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là: 

- Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc

- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ

179 / 192

Q179:

Thu nhập tính thuế TNCN từ bản quyền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập tính thuế TNCN từ bản quyền Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

180 / 192

Q180:

Thu nhập tính thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập tính thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.

181 / 192

Q181:

Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn là Theo từng lần phát sinh thu nhập

182 / 192

Q182:

Từ 1/1/2015, thuế suất thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ 1/1/2015, thuế suất thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú là 2% trên giá chuyển nhượng bất động sản

183 / 192

Q183:

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là Thu nhập chịu thuế từ quà tặng là bất động sản

184 / 192

Q184:

Chị A được cha mẹ cho 1 căn nhà, chị bán căn nhà này được 2 tỷ đồng. Khoản thuế phải nộp từ hoạt động này của chị A là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chị A được cha mẹ cho 1 căn nhà, chị bán căn nhà này được 2 tỷ đồng. Khoản thuế phải nộp từ hoạt động này của chị A là Thuế thu nhập

185 / 192

Q185:

Cậu ruột của bà A tặng bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/ tháng. Theo luật thuế TNCN thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cậu ruột của bà A tặng bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/ tháng. Theo luật thuế TNCN thì:

- TN chịu thuế TNCN của bà A là 1 tỷ

- TN chịu thuế TNCN của bà A là 3 triệu đồng/tháng.

186 / 192

Q186:

Mẹ của bà A cho bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/tháng. Theo luật thuế TNCN thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mẹ của bà A cho bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/tháng. Theo luật thuế TNCN thì: TN chịu thuế TNCN của bà A là 3 triệu đồng/tháng.

187 / 192

Q187:

Đối tượng nộp thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nộp thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo:

- Tình trạng cư trú của đối tượng nộp thuế

- Số tiền có được (thu nhập) của người nộp thuế

188 / 192

Q188:

Đối tượng chịu thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng chịu thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo Số tiền có được (thu nhập) của người nộp thuế

189 / 192

Q189:

Khoản thu nhập nào của cá nhân thuộc thu nhập chịu thuế TNCN?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập từ lãi cho DN vay vốn sản xuất kinh doanh của cá nhân thuộc thu nhập chịu thuế TNCN

190 / 192

Q190:

Khoản thu nhập nào dưới đây thuộc thu nhập được miễn thuế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả thuộc thu nhập được miễn thuế

191 / 192

Q191:

Khoản thu nhập nào dưới đây thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản thu nhập thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN là

- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

- Thu nhập từ bồi thường tiền bồi thường tai nạn lao động

- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo

192 / 192

Q192:

Thu nhập nào dưới đây được miễn thuế TNCN?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế TNCN

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 192
Giải thích

Chức năng khởi thủy của thuế là: Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Câu hỏi 2 / 192
Giải thích

Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành: Thuế trực thu và thuế gián thu

Câu hỏi 5 / 192
Giải thích

So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa : Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kếtquả thu nhập của từng đối tượng

Câu hỏi 6 / 192
Giải thích

Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức Việt Nam và của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, của dân cư có thu nhập.

Câu hỏi 7 / 192
Giải thích

Thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan vì Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển của nhà nước.

Câu hỏi 8 / 192
Giải thích

Thuế gián thu là khoản thu qua giá bán của hàng hóa và dịch vụ bán ra

Câu hỏi 9 / 192
Giải thích

Thuế xuất khẩu,nhập khẩu là loại thuế đánh vào Cả b, c đều đúng

Câu hỏi 10 / 192
Giải thích

Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là: Cả a, b đều đúng

Câu hỏi 13 / 192
Giải thích

Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Câu hỏi 15 / 192
Giải thích

Giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng do đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng là: Giá chưa có thuế giá trị gia tăng

Câu hỏi 16 / 192
Giải thích

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch vụ

Câu hỏi 17 / 192
Giải thích

Giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng

Câu hỏi 26 / 192
Giải thích

Đặc điểm không phải của thuế BVMT là Đánh nhiều giai đoạn

Câu hỏi 27 / 192
Giải thích

Căn cứ tính thuế BVMT là 

- Số lượng hàng hóa tính thuế

- Mức thuế tuyệt đối

Câu hỏi 29 / 192
Giải thích

Người nộp thuế TNDN bao gồm:

- Tổ chức Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

- Tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam

Câu hỏi 32 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:

- Thuộc trường hợp được ưu đãi theo ngành nghề hoặc theo địa bàn

- Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai

Câu hỏi 35 / 192
Giải thích

Những khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế :

- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;

- Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;

- Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;

Câu hỏi 36 / 192
Giải thích

Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định: Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, nhưng không vượt quá số thuế phải nộp

Câu hỏi 38 / 192
Giải thích

Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được tính theo:

- Biểu thuế lũy tiến từng phần

- Thuế suất toàn phần.

Câu hỏi 39 / 192
Giải thích

Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:

- Có số thuế đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp

- Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế

- Đã tạm nộp thuế TNCN nhưng thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế.

Câu hỏi 41 / 192
Giải thích

Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì: Thuế có phạm vi điều tiết rộng

Câu hỏi 42 / 192
Giải thích

Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế

Câu hỏi 43 / 192
Giải thích

Ba chức năng cơ bản của thuế là: Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách NN; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Câu hỏi 44 / 192
Giải thích

Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay Cho người tiêu dùng

Câu hỏi 45 / 192
Giải thích

Thuế gián thu là các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 47 / 192
Giải thích

Thuế trực thu là khoản thuế thu vào thu nhập của người có thu nhập.

Câu hỏi 48 / 192
Giải thích

Ưu điểm của thuế trực thu là Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản

Câu hỏi 49 / 192
Giải thích

So với chi phí mà Nhà nước bỏ ra để thu thuế gián thu, thì chi phí để thu thuế trực thu mất thiều thời gian công sức hơn để kiểm tra, xác định thu nhập chịu thuế.

Câu hỏi 50 / 192
Giải thích

Nói “Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư” vì Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh… tạo ra.

Câu hỏi 51 / 192
Giải thích

Người chịu thuế cảm nhận là gánh nặng với kết quả hoạt động mà mình thu được khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước

Câu hỏi 52 / 192
Giải thích

Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu : Cả a, b, c đều sai

 

Câu hỏi 53 / 192
Giải thích

Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của chính phủ Việt Nam

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

Câu hỏi 54 / 192
Giải thích

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là: Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định qua biên giới Việt Nam

Câu hỏi 55 / 192
Giải thích

Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế là: Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan

Câu hỏi 56 / 192
Giải thích

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá FOB (không bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)

Câu hỏi 57 / 192
Giải thích

Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá CIF( bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),

Câu hỏi 58 / 192
Giải thích

Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua  bán hàng hóa hoặc hợp đồng không hộ đủ các điều kiện theo quy định là: Giá xác định theo các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định

Câu hỏi 59 / 192
Giải thích

Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức: 

- Thanh toán tiền mặt bằng tiền đồng Việt Nam

- Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam

- Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam

Câu hỏi 60 / 192
Giải thích

Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp Thuế xuất khẩu

Câu hỏi 61 / 192
Giải thích

Thời điểm tính thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu là: Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan Hải quan theo quy định.

Câu hỏi 62 / 192
Giải thích

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác

- Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài

- Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài

Câu hỏi 63 / 192
Giải thích

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là: Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam

Câu hỏi 64 / 192
Giải thích

Những hàng hóa thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu là 

- Hàng hóa viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm

- Hàng hóa từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gởi tặng cho tổ chức, cá nhân trong nước hoặc ngược lại

Câu hỏi 65 / 192
Giải thích

Các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu:

- Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa

- Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn

- Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Câu hỏi 66 / 192
Giải thích

Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

Câu hỏi 67 / 192
Giải thích

Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế xuất nhập khẩu

- Hàng viện trợ nhân đạo

- Hàng viện trợ không hoàn lại 

- Hàng xuất khẩu từ khu chế xuất bán ra nước ngoài 

Câu hỏi 70 / 192
Giải thích

Đối tượng chịu thuế GTGT là: HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT

Câu hỏi 72 / 192
Giải thích

Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá: Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh

Câu hỏi 73 / 192
Giải thích

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có)+ thuế BVMT (nếu có).

Câu hỏi 74 / 192
Giải thích

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

Câu hỏi 75 / 192
Giải thích

Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT

Câu hỏi 76 / 192
Giải thích

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là: Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT

Câu hỏi 77 / 192
Giải thích

Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng

Câu hỏi 78 / 192
Giải thích

Thuế suất 0% không áp dụng đối với: Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

Câu hỏi 79 / 192
Giải thích

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Câu hỏi 80 / 192
Giải thích

Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.

Giải thích

Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là Không giới hạn nhưng trước khi có kết luận của thanh tra, kiểm tra thuế

Câu hỏi 82 / 192
Giải thích

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT của CSKD vàng được xác định bằng Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó

Câu hỏi 83 / 192
Giải thích

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng 

- Cá nhân, hộ kinh doanh

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

- Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ

Câu hỏi 84 / 192
Giải thích

Hoá đơn, chứng từ được sử dụng trong trường hợp mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng được coi là không hợp pháp:

Câu hỏi 85 / 192
Giải thích

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng (hoặc 4 quý) liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế sẽ được hoàn thuế 

Câu hỏi 86 / 192
Giải thích

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

- CSKD có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao

- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo

Câu hỏi 87 / 192
Giải thích

Đối tượng và trường hợp nào được hoàn thuế GTGT

- CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng (hoặc 4 quý) liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.

- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

- CSKD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa

Câu hỏi 88 / 192
Giải thích

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo tháng là Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu hỏi 89 / 192
Giải thích

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ của doanh nghiệp nộp tờ khai theo quý là Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế

Câu hỏi 90 / 192
Giải thích

Thời hạn nộp thuế GTGT:

- Đối với NNT theo phương pháp khấu trừ thì thời hạn nộp thuế GTGT là thời hạn nộp tờ khai.

- Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

- Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế.

Câu hỏi 92 / 192
Giải thích

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có)

Câu hỏi 93 / 192
Giải thích

Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp 

- Phương pháp khấu trừ thuế

- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Câu hỏi 95 / 192
Giải thích

Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng: Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Câu hỏi 96 / 192
Giải thích

Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGTcủa CSKD không KD vàng bạc đá quý, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng: Cả 3 phương án trên đều sai

 

Câu hỏi 98 / 192
Giải thích

Căn cứ tính thuế GTGT là Giá tính thuế và thuế suất

Câu hỏi 99 / 192
Giải thích

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu: Trong 4 quý liên tục trở lên (nếu DN kê khai theo quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

Câu hỏi 100 / 192
Giải thích

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Câu hỏi 101 / 192
Giải thích

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp

Câu hỏi 102 / 192
Giải thích

Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:

- Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

- Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

Câu hỏi 103 / 192
Giải thích

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT Trong 12 tháng liên tục trở lên (Nếu CSKD kê khai theo tháng) có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

Câu hỏi 104 / 192
Giải thích

Nước sạch phục vụ sinh hoạt chịu thuế giá trị gia tăng

Câu hỏi 106 / 192
Giải thích

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá giá công là: Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công

Câu hỏi 107 / 192
Giải thích

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước là: Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT, BVMT vàTTĐB

Câu hỏi 108 / 192
Giải thích

Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là: Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)

Câu hỏi 109 / 192
Giải thích

Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3 thuộc diện chịu thuế TTĐB

Câu hỏi 110 / 192
Giải thích

Trường hợp mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB

- Gặp khó khăn do thiên tai;

- Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;

Câu hỏi 111 / 192
Giải thích

Căn cứ tính thuế TTĐB là Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó

Câu hỏi 113 / 192
Giải thích

Phương pháp tính thuế TTĐB là Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.

Câu hỏi 114 / 192
Giải thích

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công là Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

Câu hỏi 115 / 192
Giải thích

Giám đốc công ty B nhập khẩu 1 chiếc du thuyền và xăng để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch thì B phải nộp thuế TTĐB xăng

Câu hỏi 116 / 192
Giải thích

Tàu bay dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 117 / 192
Giải thích

Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 119 / 192
Giải thích

Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 120 / 192
Giải thích

Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước là: Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng và thuế BVMT

Câu hỏi 121 / 192
Giải thích

Giá tính thuế tiêu thụ đặc đối với hàng hoá nhập khẩu là: Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 122 / 192
Giải thích

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp.

Câu hỏi 123 / 192
Giải thích

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

- Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

- Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

Câu hỏi 126 / 192
Giải thích

Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng và thuế BVMT

Câu hỏi 129 / 192
Giải thích

Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế BVMT thì: Cả a, b, c đều sai

Câu hỏi 131 / 192
Giải thích

Giá tính thuế BVMT đối với hàng hoá sản xuất trong nước là Số lượng hàng hóa tiêu thụ

Câu hỏi 132 / 192
Giải thích

Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất

Câu hỏi 133 / 192
Giải thích

Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng: Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Câu hỏi 134 / 192
Giải thích

Thu nhập chịu thuế TNDN gồm: Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của doanh nghiệp.

Câu hỏi 135 / 192
Giải thích

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

Câu hỏi 136 / 192
Giải thích

Doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế Là doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng

Câu hỏi 137 / 192
Giải thích

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

Câu hỏi 138 / 192
Giải thích

Doanh thu tính thuế TNDN đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là: Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp

Câu hỏi 139 / 192
Giải thích

Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là: Doanh thu đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác (TTĐB, BVMT…)

Câu hỏi 140 / 192
Giải thích

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế: Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm

Câu hỏi 141 / 192
Giải thích

Theo Luật thuế TNDN, điều kiện của chi phí được trừ là: Có hóa đơn chứng từ hợp pháp; thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của đơn vị và thỏa điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt

Câu hỏi 142 / 192
Giải thích

Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Câu hỏi 143 / 192
Giải thích

Khoản chi không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).

- Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Câu hỏi 144 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp được tính vào chi phí phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ. 

Câu hỏi 145 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Thuế (Lệ phí) môn bài đã nộp

Câu hỏi 146 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu hỏi 147 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.

Câu hỏi 148 / 192
Giải thích

Theo Luật thuế TNDN từ 1/1/2015, các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chiết khấu thanh toán, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị : Không được trừ trên tổng số chi phí được trừ.

Giải thích

Doanh nghiệp được được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp 

Giải thích

Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết 70% thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó

Câu hỏi 153 / 192
Giải thích

Theo luật thuế TNDN thì Thu nhập lỗ trong năm là khoản: Chênh lệch âm của thu nhập tính thuế chưa kể các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước

Câu hỏi 154 / 192
Giải thích

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ: Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ

Câu hỏi 155 / 192
Giải thích

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì: Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau

Câu hỏi 156 / 192
Giải thích

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:

- Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu

- Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.

- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi, và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Câu hỏi 157 / 192
Giải thích

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; 

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở

Câu hỏi 158 / 192
Giải thích

DN nếu có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ngoài thu nhập từ hoạt động SXKD chính, thì theo luật thuế TNDN: DN phải tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Câu hỏi 159 / 192
Giải thích

Thu nhập thuộc thu nhập được miễn thuế từ chuyển nhượng bất động sản:

- Chuyển nhượng giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất

Câu hỏi 160 / 192
Giải thích

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là: Thu nhập chịu thuế từ quà tặng là bất động sản

Câu hỏi 161 / 192
Giải thích

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế: Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm

Câu hỏi 162 / 192
Giải thích

Cá nhân cư trú theo luật thuế TNCN là người: 

- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN 

Hoặc 

- Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở thường xuyên hoặc có nhà thuê để ở tại VN có thời hạn từ 183 ngày trở lên

Câu hỏi 163 / 192
Giải thích

Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là: 

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh ở nước ngoài

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam

Câu hỏi 164 / 192
Giải thích

Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:

- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh

- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

Câu hỏi 165 / 192
Giải thích

Theo luật thuế TNCN, thu nhập tính cho từng lần phát sinh là

- Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú

- Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú

Câu hỏi 166 / 192
Giải thích

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú: Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế

Câu hỏi 168 / 192
Giải thích

Thu nhập thuộc thu nhập từ đầu tư vốn là

- Tiền lãi cho vay

- Lợi tức cổ phần

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ

Câu hỏi 172 / 192
Giải thích

Phương pháp tính thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với Thu nhập chịu thuế là tiền lương của cá nhân cư trú

Câu hỏi 173 / 192
Giải thích

Giảm trừ gia cảnh theo quy định trong Luật thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền:

- Được trừ trước khi tính thuế TNCN tạm nộp

- Được trừ khi quyết toán thuế TNCN

- Là số tiền cụ thể được trừ theo luật thuế TNCN

Câu hỏi 175 / 192
Giải thích

Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm: Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.

Câu hỏi 177 / 192
Giải thích

Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là

- Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các doanh nghiệp

- Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng

Câu hỏi 178 / 192
Giải thích

Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là: 

- Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc

- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ

Câu hỏi 179 / 192
Giải thích

Thu nhập tính thuế TNCN từ bản quyền Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Câu hỏi 180 / 192
Giải thích

Thu nhập tính thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.

Câu hỏi 182 / 192
Giải thích

Từ 1/1/2015, thuế suất thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú là 2% trên giá chuyển nhượng bất động sản

Câu hỏi 183 / 192
Giải thích

Khoản thu nhập chịu thuế được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN liên quan đến bất động sản là Thu nhập chịu thuế từ quà tặng là bất động sản

Câu hỏi 185 / 192
Giải thích

Cậu ruột của bà A tặng bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/ tháng. Theo luật thuế TNCN thì:

- TN chịu thuế TNCN của bà A là 1 tỷ

- TN chịu thuế TNCN của bà A là 3 triệu đồng/tháng.

Câu hỏi 186 / 192
Giải thích

Mẹ của bà A cho bà A một căn nhà trị giá 1 tỷ, bà A cho thuê 3 triệu đồng/tháng. Theo luật thuế TNCN thì: TN chịu thuế TNCN của bà A là 3 triệu đồng/tháng.

Câu hỏi 187 / 192
Giải thích

Đối tượng nộp thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo:

- Tình trạng cư trú của đối tượng nộp thuế

- Số tiền có được (thu nhập) của người nộp thuế

Câu hỏi 188 / 192
Giải thích

Đối tượng chịu thuế TNCN ở Việt Nam được xác định theo Số tiền có được (thu nhập) của người nộp thuế

Câu hỏi 189 / 192
Giải thích

Thu nhập từ lãi cho DN vay vốn sản xuất kinh doanh của cá nhân thuộc thu nhập chịu thuế TNCN

Câu hỏi 190 / 192
Giải thích

Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả thuộc thu nhập được miễn thuế

Câu hỏi 191 / 192
Giải thích

Khoản thu nhập thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN là

- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

- Thu nhập từ bồi thường tiền bồi thường tai nạn lao động

- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo