Quiz: TOP 193 câu Đề cương trắc nghiệm -Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

1 / 193

Q1:

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về: tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.

2 / 193

Q2:

Bảng cân đối thử có đặc điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử có đặc điểm: tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.

3 / 193

Q3:

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là: 131.000

4 / 193

Q4:

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

5 / 193

Q5:

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về: kết quả các hoạt động của doanh nghiệp

6 / 193

Q6:

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo vốn chủ sở hữu

7 / 193

Q7:

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán

8 / 193

Q8:

Bên Nợ của tài khoản kế toán: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bên Nợ của tài khoản kế toán: ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

9 / 193

Q9:

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp

10 / 193

Q10:

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

11 / 193

Q11:

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về : tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

12 / 193

Q12:

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua : các báo cáo kế toán

13 / 193

Q13:

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm: các nhà quản trị doanh nghiệp

14 / 193

Q14:

Các quỹ doanh nghiệp dùng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quỹ doanh nghiệp dùng để: nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp

15 / 193

Q15:

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ: các nhà quản trị trong công ty

16 / 193

Q16:

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định: nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ

17 / 193

Q17:

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí?Sổ Nhật kí 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí: không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu

18 / 193

Q18:

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho:

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho: Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.

19 / 193

Q19:

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp: hàng được xác định là tiêu thụ

20 / 193

Q20:

Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế: giá trị còn lại TSCĐ HH

21 / 193

Q21:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là: 70

(Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ = 160 – 90 = 70)

22 / 193

Q22:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là: 50

Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ – Số vốn góp thêm = 160 – 90 – 20 = 50.

23 / 193

Q23:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là: 80. Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 – 90 + 10 = 80

24 / 193

Q24:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là: 400

25 / 193

Q25:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là: 430

26 / 193

Q26:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là: 480

27 / 193

Q27:

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: 1.550

28 / 193

Q28:

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

29 / 193

Q29:

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là Lỗ 180 triệu

30 / 193

Q30:

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là: 156 triệu

31 / 193

Q31:

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là: 4.500

32 / 193

Q32:

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào: bên Nợ TK Phải thu khách hàng

33 / 193

Q33:

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: tháng 1/2013

34 / 193

Q34:

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào Tháng 2/2013

35 / 193

Q35:

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 500

36 / 193

Q36:

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 600

37 / 193

Q37:

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào: tháng 9

38 / 193

Q38:

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng: tháng 8

39 / 193

Q39:

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.

40 / 193

Q40:

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:  Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600

41 / 193

Q41:

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc: nguyên tắc trọng yếu.

42 / 193

Q42:

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho: giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.

43 / 193

Q43:

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc: giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.

44 / 193

Q44:

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.

45 / 193

Q45:

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty tăng thêm 150  

46 / 193

Q46:

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ

47 / 193

Q47:

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này: Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

48 / 193

Q48:

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT: phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.

49 / 193

Q49:

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo:  Bảng cân đối kế toán

50 / 193

Q50:

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này: Tổng TS của công ty không thay đổi

51 / 193

Q51:

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là 167 triệu đồng

52 / 193

Q52:

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

53 / 193

Q53:

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là: Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

54 / 193

Q54:

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là: 504 triệu

55 / 193

Q55:

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

56 / 193

Q56:

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu

57 / 193

Q57:

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty không thay đổi

58 / 193

Q58:

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Nợ TK “XĐKQ”: 12

Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12

 

59 / 193

Q59:

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ): 7.000

60 / 193

Q60:

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

61 / 193

Q61:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300Có TK Vay ngắn hạn: 300:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300 Có TK Vay ngắn hạn: 300: Tổng nguồn vốn không thay đổi

62 / 193

Q62:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300: Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

63 / 193

Q63:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100: Tổng tài sản không thay đổi

64 / 193

Q64:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100: Tổng tài sản không thay đổi

65 / 193

Q65:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300: Tổng tài sản không thay đổi

66 / 193

Q66:

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi: Nợ TK “CK thương mại”: 50tr Có TK “Tiền mặt”: 50tr

67 / 193

Q67:

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng: Nợ TK “Phải trả người bán”: 75Có TK “DT tài chính”: 75

68 / 193

Q68:

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10

69 / 193

Q69:

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi: lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

70 / 193

Q70:

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là 25 triệu VNĐ

71 / 193

Q71:

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là: huy động vốn chủ sở hữu

72 / 193

Q72:

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:  (1), (2), (3)

73 / 193

Q73:

Doanh thu bán hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu bán hàng là: tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.

74 / 193

Q74:

Doanh thu nhận trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu nhận trước là: Nợ phải trả

75 / 193

Q75:

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là: Tài sản

76 / 193

Q76:

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

77 / 193

Q77:

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là: 66.000.000vnđ

78 / 193

Q78:

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

79 / 193

Q79:

Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu: thanh lý TSCĐ

 

80 / 193

Q80:

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm: nguyên liệu nhận ký gửi

81 / 193

Q81:

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm: sản phẩm chế biến dở dang

82 / 193

Q82:

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp: theo dõi hàng tồn kho

83 / 193

Q83:

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là: Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

84 / 193

Q84:

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi: Có TK Khấu hao lũy kế

85 / 193

Q85:

Khấu hao là một quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khấu hao là một quá trình: phân bổ giá trị

86 / 193

Q86:

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào: tăng chi phí trong kỳ

87 / 193

Q87:

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

88 / 193

Q88:

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao: năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.

89 / 193

Q89:

Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắc: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo: nguyên tắc nhất quán

90 / 193

Q90:

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh

91 / 193

Q91:

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng:

Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200

Có TK “TGNH”: 200

92 / 193

Q92:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000

93 / 193

Q93:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:  Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

94 / 193

Q94:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

95 / 193

Q95:

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ TK “NVL” 100tr

Có TK “Vốn góp CSH” 100 tr

96 / 193

Q96:

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền

97 / 193

Q97:

Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK: Thặng dư vốn cổ phần

98 / 193

Q98:

Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi:  Nợ TK TSCĐ

99 / 193

Q99:

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ: Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ

100 / 193

Q100:

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

101 / 193

Q101:

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ: sửa chữa thường xuyên TSCĐ

102 / 193

Q102:

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD: chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)

103 / 193

Q103:

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí: Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

104 / 193

Q104:

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần: Thuế GTGT đầu ra

105 / 193

Q105:

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: chi phí vận chuyển

106 / 193

Q106:

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: giá vốn hàng bán

107 / 193

Q107:

Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp:

tiền ứng trước cho người bán

108 / 193

Q108:

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

 

109 / 193

Q109:

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc: Tài sản ngắn hạn

110 / 193

Q110:

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là: chi phí vốn hóa

111 / 193

Q111:

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là: 200.000

112 / 193

Q112:

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi: ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán 

113 / 193

Q113:

Mục tiêu của kế toán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của kế toán là:  xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.

114 / 193

Q114:

Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là: 20 triệu VNĐ

115 / 193

Q115:

Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm chobên Tài sản so với bên Nguồn vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm chobên Tài sản so với bên Nguồn vốn: lớn hơn 20.000

116 / 193

Q116:

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vục. Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụd. không cần tiến hành điều chỉnh

117 / 193

Q117:

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là: 60.000.000vnđ

118 / 193

Q118:

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả

119 / 193

Q119:

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là 48.000.000vnđ

120 / 193

Q120:

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là: 144.000.000 vnđ

121 / 193

Q121:

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận: Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

122 / 193

Q122:

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

123 / 193

Q123:

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này: Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000

124 / 193

Q124:

Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công ty NLKTđã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công ty NLKTđã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào: 20/08/N

125 / 193

Q125:

Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:  Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000

126 / 193

Q126:

Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây: nguyên tắc phù hợp

127 / 193

Q127:

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:

Nợ TK Chi phí bán hàng 25

Có TK Phải trả người bán 25

 

128 / 193

Q128:

Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước không làm phát sinh doanh thu

 

129 / 193

Q129:

Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp: cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.

130 / 193

Q130:

Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ: doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất

131 / 193

Q131:

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc: ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích

132 / 193

Q132:

Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn

133 / 193

Q133:

Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

134 / 193

Q134:

Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây: khoản thuế phải nộp Nhà nước

135 / 193

Q135:

Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng: Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu

136 / 193

Q136:

Nợ phải trả là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nợ phải trả là nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán

137 / 193

Q137:

Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho: Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho

138 / 193

Q138:

Phương trình kế toán mở rộng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình kế toán mở rộng là Nợ phải trả + Vốn CSH – Rút vốn + Doanh thu – Chi phí

139 / 193

Q139:

Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ: được nhận cổ tức

140 / 193

Q140:

Sổ cái

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sổ cái tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng

141 / 193

Q141:

Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

142 / 193

Q142:

Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị

143 / 193

Q143:

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

144 / 193

Q144:

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện: Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh

145 / 193

Q145:

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về: tình hình tài chính

146 / 193

Q146:

Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận: chi phí doanh thu

147 / 193

Q147:

Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào: doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu

148 / 193

Q148:

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): 6.000

149 / 193

Q149:

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ): 11.000

150 / 193

Q150:

Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhận

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhận: vốn góp của chủ sở hữu

151 / 193

Q151:

Tài khoản doanh thuKTB2039:: Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản doanh thuKTB2039: Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản: được ghi tăng bên Có

152 / 193

Q152:

Tài khoản kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản kế toán là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả

153 / 193

Q153:

Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực: thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp

154 / 193

Q154:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

155 / 193

Q155:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

156 / 193

Q156:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

157 / 193

Q157:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

158 / 193

Q158:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hànglà khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hànglà khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu: Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

159 / 193

Q159:

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàngthanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kếtoán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàngthanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kếtoán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên: Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

160 / 193

Q160:

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên: Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng

161 / 193

Q161:

Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế: giảm thêm 11 triệu

162 / 193

Q162:

Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây: Báo cáo thu nhập

163 / 193

Q163:

Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên: mục tài sản của BCĐKT

164 / 193

Q164:

Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc: Nợ phải trả

165 / 193

Q165:

Thuế nhập khẩu TSCĐ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế nhập khẩu TSCĐ: được tính vào nguyên giá TSCĐ

166 / 193

Q166:

Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc Nợ phải trả

167 / 193

Q167:

Tiền lãi của một khoản vay phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lãi của một khoản vay phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là Nợ ngắn hạn

168 / 193

Q168:

TK Doanh thu nhận trước có kết cấu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

TK Doanh thu nhận trước có kết cấu Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có

169 / 193

Q169:

TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh: tài sản, nhưng điều chỉnh giảm

170 / 193

Q170:

Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn

171 / 193

Q171:

Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2013 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2013 là: 0,314

172 / 193

Q172:

Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn

173 / 193

Q173:

Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự: TK Doanh thu, TK tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
174 / 193

Q174:

Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau: phương pháp khấu hao đều

175 / 193

Q175:

Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại

 
176 / 193

Q176:

Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào: BCĐKT và Báo cáo thu nhập

 
177 / 193

Q177:

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm: nhỏ hơn LIFO

178 / 193

Q178:

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ: nhỏ hơn FIFO

179 / 193

Q179:

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước: Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng

 
 
180 / 193

Q180:

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào: nguyên tắc cơ sở dồn tích

 
181 / 193

Q181:

Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 triệu đồng, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 triệu đồng và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 triệu đồng. Giá vốn hàng bán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 triệu đồng, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 triệu đồng và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 triệu đồng. Giá vốn hàng bán là: 550 triệu đồng

182 / 193

Q182:

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu: xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.

183 / 193

Q183:

Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là: Nợ phải trả

184 / 193

Q184:

Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo: phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu

 
185 / 193

Q185:

Việc chuyển sổ được hiểu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc chuyển sổ được hiểu là chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

 
186 / 193

Q186:

Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây: thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng

 

187 / 193

Q187:

Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn

188 / 193

Q188:

Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho tổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảm
189 / 193

Q189:

Vốn chủ sở hữu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn chủ sở hữu là: số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh

190 / 193

Q190:

 Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:

Nợ TK Tài sản cố định: 300

Có TK Phải trả người bán: 300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:

Nợ TK Tài sản cố định: 300

Có TK Phải trả người bán: 300

Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300
 
191 / 193

Q191:

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:

Nợ TK Tiền mặt: 500

Có TK Vốn góp: 500

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:

Nợ TK Tiền mặt: 500

Có TK Vốn góp: 500

Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500

192 / 193

Q192:

Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau:

Nợ TK Hàng hoá: 200

Có TK Hàng gửi bán: 200

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau:

Nợ TK Hàng hoá: 200

Có TK Hàng gửi bán: 200

Xuất kho hàng hoá để gửi bán

193 / 193

Q193:

Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán: lập bảng cân đối thử

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 193
Giải thích

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về: tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.

Câu hỏi 2 / 193
Giải thích

Bảng cân đối thử có đặc điểm: tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.

Giải thích

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là: 131.000

Câu hỏi 4 / 193
Giải thích

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

Câu hỏi 5 / 193
Giải thích

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về: kết quả các hoạt động của doanh nghiệp

Câu hỏi 6 / 193
Giải thích

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo vốn chủ sở hữu

Câu hỏi 7 / 193
Giải thích

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán

Câu hỏi 8 / 193
Giải thích

Bên Nợ của tài khoản kế toán: ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

Câu hỏi 10 / 193
Giải thích

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

Câu hỏi 11 / 193
Giải thích

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về : tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

Câu hỏi 14 / 193
Giải thích

Các quỹ doanh nghiệp dùng để: nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp

Câu hỏi 17 / 193
Giải thích

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí: không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu

Câu hỏi 18 / 193
Giải thích

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho: Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là: 70

(Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ = 160 – 90 = 70)

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là: 50

Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ – Số vốn góp thêm = 160 – 90 – 20 = 50.

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là: 80. Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 – 90 + 10 = 80

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là: 400

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là: 430

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là: 480

Giải thích

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: 1.550

Câu hỏi 28 / 193
Giải thích

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

Giải thích

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là Lỗ 180 triệu

Giải thích

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là: 156 triệu

Giải thích

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là: 4.500

Câu hỏi 32 / 193
Giải thích

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào: bên Nợ TK Phải thu khách hàng

Câu hỏi 33 / 193
Giải thích

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: tháng 1/2013

Câu hỏi 34 / 193
Giải thích

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào Tháng 2/2013

Câu hỏi 35 / 193
Giải thích

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 500

Giải thích

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 600

Giải thích

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào: tháng 9

Giải thích

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng: tháng 8

Câu hỏi 39 / 193
Giải thích

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.

Câu hỏi 40 / 193
Giải thích

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:  Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600

Giải thích

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc: nguyên tắc trọng yếu.

Câu hỏi 42 / 193
Giải thích

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho: giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.

Câu hỏi 43 / 193
Giải thích

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc: giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.

Câu hỏi 44 / 193
Giải thích

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.

Câu hỏi 45 / 193
Giải thích

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty tăng thêm 150  

Câu hỏi 46 / 193
Giải thích

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ

Câu hỏi 47 / 193
Giải thích

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này: Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

Câu hỏi 48 / 193
Giải thích

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT: phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.

Câu hỏi 49 / 193
Giải thích

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo:  Bảng cân đối kế toán

Câu hỏi 50 / 193
Giải thích

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này: Tổng TS của công ty không thay đổi

Giải thích

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là 167 triệu đồng

Câu hỏi 52 / 193
Giải thích

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

Câu hỏi 53 / 193
Giải thích

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là: Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

Giải thích

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là: 504 triệu

Câu hỏi 55 / 193
Giải thích

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

Câu hỏi 56 / 193
Giải thích

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu

Câu hỏi 57 / 193
Giải thích

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty không thay đổi

Câu hỏi 58 / 193
Giải thích

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Nợ TK “XĐKQ”: 12

Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12

 

Giải thích

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ): 7.000

Câu hỏi 60 / 193
Giải thích

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

Câu hỏi 61 / 193
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300 Có TK Vay ngắn hạn: 300: Tổng nguồn vốn không thay đổi

Câu hỏi 62 / 193
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300: Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

Câu hỏi 63 / 193
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 64 / 193
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 65 / 193
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 66 / 193
Giải thích

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi: Nợ TK “CK thương mại”: 50tr Có TK “Tiền mặt”: 50tr

Câu hỏi 67 / 193
Giải thích

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng: Nợ TK “Phải trả người bán”: 75Có TK “DT tài chính”: 75

Câu hỏi 68 / 193
Giải thích

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10

Câu hỏi 69 / 193
Giải thích

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi: lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

Giải thích

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là 25 triệu VNĐ

Câu hỏi 71 / 193
Giải thích

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là: huy động vốn chủ sở hữu

Giải thích

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:  (1), (2), (3)

Câu hỏi 73 / 193
Giải thích

Doanh thu bán hàng là: tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.

Câu hỏi 74 / 193
Giải thích

Doanh thu nhận trước là: Nợ phải trả

Câu hỏi 76 / 193
Giải thích

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

Giải thích

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là: 66.000.000vnđ

Câu hỏi 78 / 193
Giải thích

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

Câu hỏi 83 / 193
Giải thích

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là: Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

Câu hỏi 85 / 193
Giải thích

Khấu hao là một quá trình: phân bổ giá trị

Câu hỏi 86 / 193
Giải thích

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào: tăng chi phí trong kỳ

Câu hỏi 88 / 193
Giải thích

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao: năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.

Câu hỏi 90 / 193
Giải thích

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Câu hỏi 91 / 193
Giải thích

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng:

Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200

Có TK “TGNH”: 200

Câu hỏi 92 / 193
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000

Câu hỏi 93 / 193
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:  Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

Câu hỏi 94 / 193
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

Câu hỏi 95 / 193
Giải thích

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ TK “NVL” 100tr

Có TK “Vốn góp CSH” 100 tr

Câu hỏi 96 / 193
Giải thích

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền

Câu hỏi 99 / 193
Giải thích

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ: Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ

Câu hỏi 100 / 193
Giải thích

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

Câu hỏi 102 / 193
Giải thích

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD: chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)

Câu hỏi 103 / 193
Giải thích

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí: Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

Câu hỏi 108 / 193
Giải thích

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

 

Câu hỏi 110 / 193
Giải thích

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là: chi phí vốn hóa

Câu hỏi 112 / 193
Giải thích

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi: ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán 

Câu hỏi 113 / 193
Giải thích

Mục tiêu của kế toán là:  xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.

Giải thích

Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là: 20 triệu VNĐ

Câu hỏi 116 / 193
Giải thích

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vục. Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụd. không cần tiến hành điều chỉnh

Giải thích

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồngthực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là: 60.000.000vnđ

Câu hỏi 118 / 193
Giải thích

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả

Giải thích

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là 48.000.000vnđ

Giải thích

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là: 144.000.000 vnđ

Câu hỏi 121 / 193
Giải thích

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận: Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

Câu hỏi 122 / 193
Giải thích

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

Câu hỏi 123 / 193
Giải thích

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giátrị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này: Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000

Giải thích

Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công ty NLKTđã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào: 20/08/N

Câu hỏi 125 / 193
Giải thích

Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit:  Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000

Giải thích

Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây: nguyên tắc phù hợp

Câu hỏi 127 / 193
Giải thích

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:

Nợ TK Chi phí bán hàng 25

Có TK Phải trả người bán 25

 

Câu hỏi 128 / 193
Giải thích

Nghiệp vụ Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước không làm phát sinh doanh thu

 

Câu hỏi 129 / 193
Giải thích

Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp: cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.

Câu hỏi 130 / 193
Giải thích

Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ: doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất

Câu hỏi 131 / 193
Giải thích

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc: ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích

Câu hỏi 132 / 193
Giải thích

Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn

Câu hỏi 133 / 193
Giải thích

Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Câu hỏi 134 / 193
Giải thích

Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây: khoản thuế phải nộp Nhà nước

Câu hỏi 135 / 193
Giải thích

Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng: Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu

Câu hỏi 136 / 193
Giải thích

Nợ phải trả là nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán

Câu hỏi 137 / 193
Giải thích

Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho: Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho

Câu hỏi 138 / 193
Giải thích

Phương trình kế toán mở rộng là Nợ phải trả + Vốn CSH – Rút vốn + Doanh thu – Chi phí

Câu hỏi 139 / 193
Giải thích

Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ: được nhận cổ tức

Câu hỏi 140 / 193
Giải thích

Sổ cái tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng

Câu hỏi 141 / 193
Giải thích

Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

Câu hỏi 142 / 193
Giải thích

Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị

Câu hỏi 143 / 193
Giải thích

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

Câu hỏi 144 / 193
Giải thích

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện: Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh

Câu hỏi 147 / 193
Giải thích

Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào: doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu

Giải thích

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): 6.000

Giải thích

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ): 11.000

Câu hỏi 150 / 193
Giải thích

Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhận: vốn góp của chủ sở hữu

Câu hỏi 152 / 193
Giải thích

Tài khoản kế toán là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả

Câu hỏi 153 / 193
Giải thích

Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực: thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp

Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

Giải thích

Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: 735.000.000 đồng

Câu hỏi 157 / 193
Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Câu hỏi 158 / 193
Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hànglà khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu: Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Câu hỏi 159 / 193
Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàngthanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kếtoán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên: Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Câu hỏi 160 / 193
Giải thích

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên: Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng

Giải thích

Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế: giảm thêm 11 triệu

Câu hỏi 164 / 193
Giải thích

Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc: Nợ phải trả

Câu hỏi 165 / 193
Giải thích

Thuế nhập khẩu TSCĐ: được tính vào nguyên giá TSCĐ

Câu hỏi 166 / 193
Giải thích

Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc Nợ phải trả

Câu hỏi 168 / 193
Giải thích

TK Doanh thu nhận trước có kết cấu Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có

Câu hỏi 169 / 193
Giải thích

TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh: tài sản, nhưng điều chỉnh giảm

Câu hỏi 170 / 193
Giải thích

Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn

Câu hỏi 172 / 193
Giải thích

Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn

Câu hỏi 173 / 193
Giải thích
Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự: TK Doanh thu, TK tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn
Câu hỏi 174 / 193
Giải thích

Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau: phương pháp khấu hao đều

Câu hỏi 175 / 193
Giải thích

Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại

 
Câu hỏi 179 / 193
Giải thích

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước: Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng

 
 
Giải thích

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào: nguyên tắc cơ sở dồn tích

 
Giải thích

Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 triệu đồng, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 triệu đồng và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 triệu đồng. Giá vốn hàng bán là: 550 triệu đồng

Câu hỏi 182 / 193
Giải thích

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu: xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.

Câu hỏi 184 / 193
Giải thích

Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo: phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu

 
Câu hỏi 185 / 193
Giải thích

Việc chuyển sổ được hiểu là chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

 
Câu hỏi 187 / 193
Giải thích

Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn

Câu hỏi 188 / 193
Giải thích
Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho tổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảm
Câu hỏi 189 / 193
Giải thích

Vốn chủ sở hữu là: số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh

Câu hỏi 190 / 193
Giải thích

 Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây:

Nợ TK Tài sản cố định: 300

Có TK Phải trả người bán: 300

Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300
 
Câu hỏi 193 / 193
Giải thích

Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán: lập bảng cân đối thử