Quiz: TOP 20 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 Các khái niệm cơ bản thuộc nội dung Kiểm toán môn Kiểm toán căn bản (Có đáp án) | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1 / 20

Q1:

Khái niệm về gian lận biểu hiện :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm về gian lận biểu hiện : Bao gồm tất cả các câu trên.

2 / 20

Q2:

Khái niệm về sai sót biểu hiện là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm về sai sót biểu hiện là : Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ.

3 / 20

Q3:

Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính. Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính. Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là : Bao gồm câu a & b

4 / 20

Q4:

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót bao gồm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót bao gồm : Tất cả các câu trên.
5 / 20

Q5:

Với khía cạnh phát hiện sai sót và gian lận, kiểm toán được hiểu là một quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với khía cạnh phát hiện sai sót và gian lận, kiểm toán được hiểu là một quá trình: Tìm kiếm những sai sót và gian lận có thể có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.

6 / 20

Q6:

Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là : Bản chất của một khoản mục và số tiền.

7 / 20

Q7:

Rủi ro kiểm toán là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Rủi ro kiểm toán là : Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
8 / 20

Q8:

Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để : Bao gồm tất cả các câu trên.
9 / 20

Q9:

Mục đích thu thập bằng chứng kiểm toán của kiểm toán viên nhằm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Mục đích thu thập bằng chứng kiểm toán của kiểm toán viên nhằm : Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán.
10 / 20

Q10:

Bằng chứng kiểm toán có thể xuất hiện dưới các hình thức khác nhau và với các mức độ thuyết phục khác nhau. Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng chứng kiểm toán có thể xuất hiện dưới các hình thức khác nhau và với các mức độ thuyết phục khác nhau. Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là : Bằng chứng miệng.

11 / 20

Q11:

Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu : Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập.

12 / 20

Q12:

Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi : Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra một quyểt định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về các báo cáo tài chính.
13 / 20

Q13:

Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là: Gian lận.

14 / 20

Q14:

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán : Bao gồm tất cả các câu trên.
15 / 20

Q15:

Rủi ro tiềm tàng liên quan đến :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Rủi ro tiềm tàng liên quan đến : Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
 
16 / 20

Q16:

HTKSNB được thiết lập nhằm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

HTKSNB được thiết lập nhằm : Thực hiện các mục tiêu của nhà quản lý tại đơn vị.

17 / 20

Q17:

Bộ phận nào thuộc HTKSNB :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận nào thuộc HTKSNB : Cả 3 câu trên.

18 / 20

Q18:

Trọng yếu là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trọng yếu là : Là tầm quan trọng của một thông tin.
19 / 20

Q19:

Tính trọng yếu được xem xét căn cứ vào :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính trọng yếu được xem xét căn cứ vào : Bản chất của thông tin.

20 / 20

Q20:

Một vấn đề trở nên trọng yếu khi :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Một vấn đề trở nên trọng yếu khi : Ảnh hưởng đến việc lập, sử dụng và nhận xét báo cáo tài chính.
chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 20
Giải thích

Khái niệm về gian lận biểu hiện : Bao gồm tất cả các câu trên.

Câu hỏi 2 / 20
Giải thích

Khái niệm về sai sót biểu hiện là : Vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ.

Câu hỏi 3 / 20
Giải thích

Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính. Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là : Bao gồm câu a & b

Câu hỏi 4 / 20
Giải thích
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nảy sinh gian lận và sai sót bao gồm : Tất cả các câu trên.
Câu hỏi 5 / 20
Giải thích

Với khía cạnh phát hiện sai sót và gian lận, kiểm toán được hiểu là một quá trình: Tìm kiếm những sai sót và gian lận có thể có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.

Câu hỏi 6 / 20
Giải thích

Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là : Bản chất của một khoản mục và số tiền.

Câu hỏi 7 / 20
Giải thích
Rủi ro kiểm toán là : Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính.
Câu hỏi 8 / 20
Giải thích
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để : Bao gồm tất cả các câu trên.
Câu hỏi 9 / 20
Giải thích
Mục đích thu thập bằng chứng kiểm toán của kiểm toán viên nhằm : Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán.
Câu hỏi 10 / 20
Giải thích

Bằng chứng kiểm toán có thể xuất hiện dưới các hình thức khác nhau và với các mức độ thuyết phục khác nhau. Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là : Bằng chứng miệng.

Câu hỏi 11 / 20
Giải thích

Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu : Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập.

Câu hỏi 12 / 20
Giải thích
Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi : Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra một quyểt định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về các báo cáo tài chính.
Giải thích

Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là: Gian lận.

Câu hỏi 14 / 20
Giải thích
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán : Bao gồm tất cả các câu trên.
Câu hỏi 15 / 20
Giải thích
Rủi ro tiềm tàng liên quan đến : Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
 
Câu hỏi 16 / 20
Giải thích

HTKSNB được thiết lập nhằm : Thực hiện các mục tiêu của nhà quản lý tại đơn vị.

Câu hỏi 17 / 20
Giải thích

Bộ phận nào thuộc HTKSNB : Cả 3 câu trên.

Câu hỏi 18 / 20
Giải thích
Trọng yếu là : Là tầm quan trọng của một thông tin.
Câu hỏi 19 / 20
Giải thích

Tính trọng yếu được xem xét căn cứ vào : Bản chất của thông tin.

Câu hỏi 20 / 20
Giải thích
Một vấn đề trở nên trọng yếu khi : Ảnh hưởng đến việc lập, sử dụng và nhận xét báo cáo tài chính.