Quiz: TOP 200 câu Đề cương trắc nghiệm -Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

1 / 110

Q1:

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về: tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.

2 / 110

Q2:

Bảng cân đối thử có đặc điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử có đặc điểm: tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.

3 / 110

Q3:

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là: 131.000

4 / 110

Q4:

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

5 / 110

Q5:

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về: kết quả các hoạt động của doanh nghiệp

6 / 110

Q6:

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo vốn chủ sở hữu

7 / 110

Q7:

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán

8 / 110

Q8:

Bên Nợ của tài khoản kế toán: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bên Nợ của tài khoản kế toán: ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

9 / 110

Q9:

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp

10 / 110

Q10:

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

11 / 110

Q11:

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về : tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

12 / 110

Q12:

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua : các báo cáo kế toán

13 / 110

Q13:

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm: các nhà quản trị doanh nghiệp

14 / 110

Q14:

Các quỹ doanh nghiệp dùng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quỹ doanh nghiệp dùng để: nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp

15 / 110

Q15:

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớ: các nhà quản trị trong công ty

16 / 110

Q16:

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định: nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ

17 / 110

Q17:

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí?Sổ Nhật kí 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí: không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu

18 / 110

Q18:

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho:

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho: Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.

19 / 110

Q19:

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp: hàng được xác định là tiêu thụ

20 / 110

Q20:

Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế: giá trị còn lại TSCĐ HH

21 / 110

Q21:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là: 70

(Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ = 160 – 90 = 70)

22 / 110

Q22:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là: 50

Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ – Số vốn góp thêm = 160 – 90 – 20 = 50.

23 / 110

Q23:

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là: 80. Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 – 90 + 10 = 80

24 / 110

Q24:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là: 400

25 / 110

Q25:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là: 430

26 / 110

Q26:

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là: 480

27 / 110

Q27:

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: 1.550

28 / 110

Q28:

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

29 / 110

Q29:

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là Lỗ 180 triệu

30 / 110

Q30:

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là: 156 triệu

31 / 110

Q31:

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là: 4.500

32 / 110

Q32:

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào: bên Nợ TK Phải thu khách hàng

33 / 110

Q33:

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: tháng 1/2013

34 / 110

Q34:

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào Tháng 2/2013

35 / 110

Q35:

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 500

36 / 110

Q36:

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 600

37 / 110

Q37:

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào: tháng 9

38 / 110

Q38:

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng: tháng 8

39 / 110

Q39:

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.

40 / 110

Q40:

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:  Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600

41 / 110

Q41:

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc: nguyên tắc trọng yếu.

42 / 110

Q42:

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho: giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.

43 / 110

Q43:

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc: giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.

44 / 110

Q44:

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.

45 / 110

Q45:

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty tăng thêm 150  

46 / 110

Q46:

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ

47 / 110

Q47:

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này: Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

48 / 110

Q48:

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT: phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.

49 / 110

Q49:

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo:  Bảng cân đối kế toán

50 / 110

Q50:

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này: Tổng TS của công ty không thay đổi

51 / 110

Q51:

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là 167 triệu đồng

52 / 110

Q52:

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

53 / 110

Q53:

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là: Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

54 / 110

Q54:

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là: 504 triệu

55 / 110

Q55:

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

56 / 110

Q56:

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu

57 / 110

Q57:

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty không thay đổi

58 / 110

Q58:

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Nợ TK “XĐKQ”: 12

Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12

 

59 / 110

Q59:

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ): 7.000

60 / 110

Q60:

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

61 / 110

Q61:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300Có TK Vay ngắn hạn: 300:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300 Có TK Vay ngắn hạn: 300: Tổng nguồn vốn không thay đổi

62 / 110

Q62:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300: Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

63 / 110

Q63:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100: Tổng tài sản không thay đổi

64 / 110

Q64:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100: Tổng tài sản không thay đổi

65 / 110

Q65:

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300: Tổng tài sản không thay đổi

66 / 110

Q66:

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi: Nợ TK “CK thương mại”: 50tr Có TK “Tiền mặt”: 50tr

67 / 110

Q67:

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng: Nợ TK “Phải trả người bán”: 75Có TK “DT tài chính”: 75

68 / 110

Q68:

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10

69 / 110

Q69:

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi: lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

70 / 110

Q70:

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là 25 triệu VNĐ

71 / 110

Q71:

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là: huy động vốn chủ sở hữu

72 / 110

Q72:

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:  (1), (2), (3)

73 / 110

Q73:

Doanh thu bán hàng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu bán hàng là: tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.

74 / 110

Q74:

Doanh thu nhận trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu nhận trước là: Nợ phải trả

75 / 110

Q75:

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là: Tài sản

76 / 110

Q76:

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

77 / 110

Q77:

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là: 66.000.000vnđ

78 / 110

Q78:

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

79 / 110

Q79:

Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu: thanh lý TSCĐ

 

80 / 110

Q80:

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm: nguyên liệu nhận ký gửi

81 / 110

Q81:

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm: sản phẩm chế biến dở dang

82 / 110

Q82:

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp: theo dõi hàng tồn kho

83 / 110

Q83:

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là: Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

84 / 110

Q84:

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi: Có TK Khấu hao lũy kế

85 / 110

Q85:

Khấu hao là một quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khấu hao là một quá trình: phân bổ giá trị

86 / 110

Q86:

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào: tăng chi phí trong kỳ

87 / 110

Q87:

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

88 / 110

Q88:

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao: năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.

89 / 110

Q89:

Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắc: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo: nguyên tắc nhất quán

90 / 110

Q90:

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh

91 / 110

Q91:

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng:

Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200

Có TK “TGNH”: 200

92 / 110

Q92:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000

93 / 110

Q93:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:  Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

94 / 110

Q94:

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

95 / 110

Q95:

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ TK “NVL” 100tr

Có TK “Vốn góp CSH” 100 tr

96 / 110

Q96:

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền

97 / 110

Q97:

Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK: Thặng dư vốn cổ phần

98 / 110

Q98:

Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi:  Nợ TK TSCĐ

99 / 110

Q99:

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ: Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ

100 / 110

Q100:

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

101 / 110

Q101:

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ: sửa chữa thường xuyên TSCĐ

102 / 110

Q102:

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD: chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)

103 / 110

Q103:

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí: Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

104 / 110

Q104:

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần: Thuế GTGT đầu ra

105 / 110

Q105:

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: chi phí vận chuyển

106 / 110

Q106:

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: giá vốn hàng bán

107 / 110

Q107:

Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp:

tiền ứng trước cho người bán

108 / 110

Q108:

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

 

109 / 110

Q109:

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc: Tài sản ngắn hạn

110 / 110

Q110:

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là: chi phí vốn hóa

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 110
Giải thích

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về: tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.

Câu hỏi 2 / 110
Giải thích

Bảng cân đối thử có đặc điểm: tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.

Giải thích

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là: 131.000

Câu hỏi 4 / 110
Giải thích

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu: tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

Câu hỏi 5 / 110
Giải thích

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về: kết quả các hoạt động của doanh nghiệp

Câu hỏi 6 / 110
Giải thích

Báo cáo nào của công ty NLKT sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo vốn chủ sở hữu

Câu hỏi 7 / 110
Giải thích

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết: tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán

Câu hỏi 8 / 110
Giải thích

Bên Nợ của tài khoản kế toán: ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

Câu hỏi 10 / 110
Giải thích

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ: các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

Câu hỏi 11 / 110
Giải thích

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về : tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

Câu hỏi 14 / 110
Giải thích

Các quỹ doanh nghiệp dùng để: nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp

Câu hỏi 17 / 110
Giải thích

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí: không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu

Câu hỏi 18 / 110
Giải thích

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho: Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là: 70

(Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ = 160 – 90 = 70)

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là: 50

Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160, Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ – Số vốn góp thêm = 160 – 90 – 20 = 50.

Giải thích

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ):

Tài sản đầu kỳ: 150

Nợ phải trả đầu kỳ: 60

Tài sản cuối kỳ: 280

Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là: 80. Vì VCSH đầu kỳ = 150 – 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 – 120 = 160Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ – VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 – 90 + 10 = 80

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là: 400

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là: 430

Giải thích

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng):

– Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350

– Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200

– Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130

– Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300

– Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200.

– Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho.Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là: 480

Giải thích

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân NLKT (Đvt: triệu đồng):Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: 1.550

Câu hỏi 28 / 110
Giải thích

Có TK “Tiền mặt”: 10Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

Giải thích

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặclỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là Lỗ 180 triệu

Giải thích

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là: 156 triệu

Giải thích

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là: 4.500

Câu hỏi 32 / 110
Giải thích

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Côngty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào: bên Nợ TK Phải thu khách hàng

Câu hỏi 33 / 110
Giải thích

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: tháng 1/2013

Câu hỏi 34 / 110
Giải thích

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào Tháng 2/2013

Câu hỏi 35 / 110
Giải thích

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 500

Giải thích

Công ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định: 600

Giải thích

Công ty NLKT bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty NLKT ghi nhận vào: tháng 9

Giải thích

Công ty NLKT bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty NLKT sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng: tháng 8

Câu hỏi 39 / 110
Giải thích

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Doanh thu của công ty NLKT năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.

Câu hỏi 40 / 110
Giải thích

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộtiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho:  Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600

Giải thích

Công ty NLKT đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc: nguyên tắc trọng yếu.

Câu hỏi 42 / 110
Giải thích

Công ty NLKT đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho: giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty NLKT không thay đổi.

Câu hỏi 43 / 110
Giải thích

Công ty NLKT mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc: giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND.

Câu hỏi 44 / 110
Giải thích

Công ty NLKT mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được: phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.

Câu hỏi 45 / 110
Giải thích

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty tăng thêm 150  

Câu hỏi 46 / 110
Giải thích

Công ty NLKT nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ

Câu hỏi 47 / 110
Giải thích

Công ty NLKT thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này: Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

Câu hỏi 48 / 110
Giải thích

Công ty NLKT thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty NLKT: phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014.

Câu hỏi 49 / 110
Giải thích

Công ty NLKT vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo:  Bảng cân đối kế toán

Câu hỏi 50 / 110
Giải thích

Công ty NLKT vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này: Tổng TS của công ty không thay đổi

Giải thích

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 triệu đồng, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 triệu đồng, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 triệu đồng. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là 167 triệu đồng

Câu hỏi 52 / 110
Giải thích

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

Câu hỏi 53 / 110
Giải thích

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là: Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

Giải thích

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là: 504 triệu

Câu hỏi 55 / 110
Giải thích

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

Câu hỏi 56 / 110
Giải thích

Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu

Câu hỏi 57 / 110
Giải thích

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: Tổng TS của công ty không thay đổi

Câu hỏi 58 / 110
Giải thích

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là:

Nợ TK “XĐKQ”: 12

Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12

 

Giải thích

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ): 7.000

Câu hỏi 60 / 110
Giải thích

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

Câu hỏi 61 / 110
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Phải trả người bán: 300 Có TK Vay ngắn hạn: 300: Tổng nguồn vốn không thay đổi

Câu hỏi 62 / 110
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Phải trả người bán: 300: Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

Câu hỏi 63 / 110
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Hàng hoá: 100 Có TK Tiền mặt: 100: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 64 / 110
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Nguyên vật liệu: 100 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 65 / 110
Giải thích

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300: Tổng tài sản không thay đổi

Câu hỏi 66 / 110
Giải thích

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi: Nợ TK “CK thương mại”: 50tr Có TK “Tiền mặt”: 50tr

Câu hỏi 67 / 110
Giải thích

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trướchạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng: Nợ TK “Phải trả người bán”: 75Có TK “DT tài chính”: 75

Câu hỏi 68 / 110
Giải thích

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10

Câu hỏi 69 / 110
Giải thích

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi: lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

Giải thích

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đódoanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyêntắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là 25 triệu VNĐ

Câu hỏi 71 / 110
Giải thích

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là: huy động vốn chủ sở hữu

Giải thích

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:  (1), (2), (3)

Câu hỏi 73 / 110
Giải thích

Doanh thu bán hàng là: tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.

Câu hỏi 74 / 110
Giải thích

Doanh thu nhận trước là: Nợ phải trả

Câu hỏi 76 / 110
Giải thích

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

Giải thích

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ

Tổng CF: 960.000.000vnđ

CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là: 66.000.000vnđ

Câu hỏi 78 / 110
Giải thích

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

Câu hỏi 83 / 110
Giải thích

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là: Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

Câu hỏi 85 / 110
Giải thích

Khấu hao là một quá trình: phân bổ giá trị

Câu hỏi 86 / 110
Giải thích

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào: tăng chi phí trong kỳ

Câu hỏi 88 / 110
Giải thích

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao: năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi.

Câu hỏi 90 / 110
Giải thích

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Câu hỏi 91 / 110
Giải thích

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng:

Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200

Có TK “TGNH”: 200

Câu hỏi 92 / 110
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000

Câu hỏi 93 / 110
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:  Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

Câu hỏi 94 / 110
Giải thích

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

Câu hỏi 95 / 110
Giải thích

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ TK “NVL” 100tr

Có TK “Vốn góp CSH” 100 tr

Câu hỏi 96 / 110
Giải thích

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền

Câu hỏi 99 / 110
Giải thích

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ: Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ

Câu hỏi 100 / 110
Giải thích

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

Câu hỏi 102 / 110
Giải thích

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD: chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)

Câu hỏi 103 / 110
Giải thích

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí: Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

Câu hỏi 108 / 110
Giải thích

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

 

Câu hỏi 110 / 110
Giải thích

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là: chi phí vốn hóa