Quiz: TOP 200 Câu trắc nghiệm Internet và Thương mại điện tử (Có đáp án) | Học Viện Tài Chính
Câu hỏi trắc nghiệm
Web Server là: Là máy chủ dùng chứa các nội dung của các trang Web trên Internet
Dịch vụ nào cho phép tham chiếu host bằng tên thay cho việc dùng địa chỉ IP khi duyệt Internet: DNS
Điều kiện để kết nối vào Internet qua đường dây điện thoại cố định là: Cả 3 câu trên đều đúng
Định nghĩa nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất về mạng máy tính: Mạng máy tính là hệ thống truyền thông kết nối các máy tính với nhau nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên
Để xác định khóa tìm kiếm với Google trên các trang web, trong các phát biểu sau phát biểu: Cả 3 phương án trên
Siêu văn bản: Là văn bản thường được tạo ra bởi ngôn ngữ HTML, tích hợp cả văn bản, âm thanh, hình ảnh
Mạng trải rộng ở mức một thành phố lớn được gọi là: ISDN
Các trang Web bắt đầu bởi https:// trước tên miền có nghĩa là: Trang Web có tính bảo mật cao
Phần mềm dùng giao diện đồ họa được sử dụng để truy cập internet được gọi là: Trình duyệt (browser)
Khẳng định nào sau đây về giao thức TCP/IP là đúng: TCP/IP là giao thức truyền thông có thể sử dụng cho hầu hết mạng máy tính
Trong các phát biểu về dịch vụ thư điện tử (Email ) sau, phát biểu nào đúng: Cả 3 phương án trên
Giao thức để duyệt Web là giao thức: HTTP
Thế nào là mạng Intranet: Bao gồm cả 3 đặc tính trên
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng: URL bắt đầu là https:// là các trang không an toàn về bảo mật
Chọn phát biểu đúng về Email: Là dịch vụ cho phép ta gửi và nhận thư điện tử
Trang Web là: Tài liệu trong máy tính có chứa các siêu văn bản (hypertext)
Mozilla Firefox là phần mềm có chức năng nào sau đây: Trình duyệt Web (WebBrowser)
ISP là từ viết tắt của: Internet Service Provider
Phát biểu nào sau đây đúng: Cả 3 phương án trên
Mô hình phân lớp OSI có bao nhiêu lớp: 4
Ngôn ngữ nào sau đây, cho phép soạn thảo Website thương mại điện tử: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là: Các hệ điều hành mạng
Những yếu tố nào sau đây liên quan tới việc lực chọn kiến trúc mạng: Cả 3 phương án trên
Hệ thống tên miền được tổ chức theo cấu trúc: Phân cấp hình cây
Đâu là khái niệm về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản dùng để tạo Website thương mại : Là công cụ soạn thảo trang thông tin Web
Trong các phát biểu về địa chỉ IP sau, phát biểu nào đúng: Mỗi máy tính tham gia mạng Internet phải có một địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP
Đâu là thứ tự đúng của các tầng trong mô hình TCP/IP (từ dưới lên): Truy cập mạng, Liên mạng, Giao vận, Ứng dụng
Công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) sử dụng công cụ: Tất cả các công cụ trên
HTML (HyperText Markup Language) là: Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Hai người cùng Chat với nhau qua mạng bằng phần mềm Zalo, dữ liệu Chat (message) di chuyển: Message truyền về máy chủ Zalo và chuyển tiếp đến máy tính bên kia
Giao thức dùng để tải xuống (downloading) các tập tin được viết tắt là: FTP
World Wide Web là: Là một dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet
Yếu tố nào không liên quan đến việc đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng: https://
Một trong số các trang web được gọi là homepage. Vậy homepage là: Trang sẽ gặp đầu tiên trong website
Máy chủ Web có đặc điểm là: Cả 3 phương án trên
Giao thức truyền tải siêu văn bản HTTP là viết tắt của từ : Hyper-text Transfer Protocol
TCP/IP được viết tắt từ: Transmission Control Protocol/ Internet Prototype.
Khẳng định nào sau đây về tên miền là đúng: Mỗi tên miền chỉ có thể ứng với một địa chỉ IP tại một thời điểm
Giao thức truyền thông mạng máy tính là: Là tập các quy tắc truyền thông trên mạng máy tính
Các số sau số nào được coi là địa chỉ IP đúng trên mạng máy tính: 129.168.43.1
Các thành phần cơ bản của công nghệ World Wide Web thuộc nhóm nào dưới đây: Công nghệ Web, Website, giao thức truyền tải HTTP .
Chọn phát biểu đúng về địa chỉ IP: Địa chỉ IP dùng để định danh một máy tính hoặc một thiết bị trên Internet.
URL là gì: Địa chỉ trên Word Wide Web
TCP/IP là: 1 bộ giao thức
Giao thức để gửi email trên ứng dụng Outlook là: SMTP
Chọn phát biểu đúng về dịch vụ thư điện tử (E- mail): Là dịch vụ cho phép gửi và nhận thư điện tử
Dịch vụ nào không là dịch vụ của Internet: Ship
Khi nhận được yêu cầu sau: tìm thông tin về chủ đề “Internet history”. Chúng ta nên sử dụng cú pháp tìm nào để thu hẹp phạm vi tìm kiếm: internet AND history
Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính: Ở trong một phòng hoặc một tòa nhà
HTTP là: Là giao thức truyền siêu văn bản
Khẳng định nào về mạng sau đây là đúng: Mạng LAN là một thành phần của mạng WAN
Khi chúng ta gửi và nhận thư điện tử từ hộp thư này sang hộp thư khác, các thông điệp được gửi trực tiếp từ hộp thư đến hộp thư không thông qua trung gian: Sai
Thiết bị chuyển tiếp giữa máy tính và mạng thông qua đường điện thoại là: Modem
Khi muốn truy cập vào trang web có địa chỉ www.hvtc.edu.vn, cần đánh vào khung địa chỉ của trình duyệt web như sau: http://www.hvtc.edu.vn/
Một địa chỉ thư điện tử đúng được viết như sau: webmaster@abc.edu
MicroSoft Outlook là phần mềm có chức năng nào sau đây: Gửi thư điện tử từ máy khách
Hypertext là: Các từ hay cụm từ mang các liên kết tới các trang web khác
Máy chủ phục vụ Web còn được gọi là: Web Server
Siêu liên kết Hyperlink là: Là một thành phần trong một trang Web liên kết đến vị trí khác trên cùng trang Web đó hoặc liên kết đến một trang Web khác
Hình thức nào dưới đây là loại kết nối Internet bằng công nghệ băng thôngrộng ADSL: Kết nối máy tính thuê bao bằng MODEM ADSL trên đường dây thoại
Thế nào là mạng Internet: Là mạng gồm nhiều mạng máy tính kết nối với nhau
Chỉ ra yếu tố không phải lợi thế của Internet khi hỗ trợ các giao dịch về bất động sản: Dịch vụ qua mạng giảm nhu cầu đến tận nơi để xem
Một thông điệp từ máy tính chuyển sang máy tính khác qua mạng được chia thành: các gói tin (packets)
WWW là viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh: World Wide Web
Địa chỉ IPv4 nào sau đây không hợp lệ: 192.168.10.369
URL là viết tắt của từ: Uniform Resource Locator
Website eBay cho phép các cá nhân đấu giá trực tuyến qua mạng, đây là mô hình thương mại điện tử : C2C
Các website cho phép khách hàng thực hiện những gì: Tìm giá tốt nhất của một sản phẩm nhất định giữa những người cung cấp là thành viên của site
Khái niệm Cổng thông tin (Portal) trình bày ở phương án: Website, các doanh nghiệp tìm kiếm thông tin; gặp gỡ, trao đổi và tiến hành các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụWebsite, các doanh nghiệp tìm kiếm thông tin; gặp gỡ, trao đổi và tiến hành các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ
Đâu là khái niệm “Giao dịch một bên bán - nhiều bên mua” trên Internet: Mua - bán trên mạng giữa siêu thị ảo, của hàng ảo... với khách hàng
Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao dịch điện tử B2B: Nhiều thành viên tham gia
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi thế của online catalogue đối với catalogue truyền thống: Đòi hỏi kĩ năng về tin học
Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin qua mạng với nhau để phối hợp sảnxuất hiệu quả được thực hiện trong mô hình: Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác"
Chỉ ra giải pháp không có chung tính chất với các giải pháp còn lại: Chiến lược ứng dụng TMĐT cho SMEs
Theo cách hiểu chung hiện nay, TMĐT là việc sử dụng…….để tiến hành các hoạt động thương mại: Các phương tiện điện tử và mạng Internet
Tổ chức nào đã đưa ra các hướng dẫn cụ thể về ứng dụng Internet vào kinh doanh quốc tế: UNCTAD
Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử thực chất là: Sự nâng cấp các mô hình kinh doanh truyền thống và các mô hình kinh doanh hoàn toàn mới
Phương án nào dưới đây là phương thức tiếp thị trong Thương mại điện tử: Tiếp thị 1:1, hai chiều doanh nghiệp đến khách hàng và ngược lại
Phương án nào đưa ra lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp khi tham gia E_Marketing: Chi phí truyền thống thấp; số lượng đối tượng tiếp nhận lớn; thông điệp đa phương tiện; khả năng tương tác cao
Chỉ ra loại hình giao dịch Thương mại điện tử chưa phổ biến hiện nay ở Việt Nam: B2C
Phương án nào dưới đây có các thành phần chủ yếu của mô hình Online Shop: Ban biên tập; khách hàng; marketing và cổng thanh toán
Chỉ ra yếu tố quan trọng nhất đối với một website: Bảo trì và cập nhật thông tin
Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web: Bán hàng trên mạng
Quảng cáo là hoạt động bị hạn chế của phương tiện tử nào sau đây trong Thương mại điện tử: Điện thoại cố định
Chỉ ra hoạt động G2C: Hành chính điện tử
Trong mô hình giao dịch sau đây, các bước được tiến hành như thế nào là đúng: Đặt hàng, thanh toán, gửi đơn hàng, giao hàng
Yếu tố nào là lợi ích quan trọng nhất của thương mại điện tử: Mở rộng thị trường
Phần mềm doanh nghiệp khi tham gia Thương mại điện tử bao gồm những chức năng thuộc nhóm: Giám sát hàng trong kho; thu thập thông tin về các sản phẩm; tìm nhà cung cấp; đặt hàng và hình thức thanh toán.
Yêu cầu an toàn và bảo mật trong các giao dịch TMĐT là: Đảm bảo an toàn cho người có quyền truy cập tới tài nguyên của mạng
Các website xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cần nhất các chức năng: Tìm kiếm đối tác, bán hàng, người mua, người bán
Chính phủ điện tử không gồm hoạt động nào dưới đây: Bán hàng hóa và dịch vụ
Chỉ ra ví dụ thành công điển hình của mô hình thương mại điện tử emarketplace: www.jetro.go.jp
Đối với các công ty đã có website giới thiệu sản phẩm, để phát triển hoạt động thương mại điện tử hơn nữa, nhiệm vụ nào sau đây quan trọng nhất: Bổ sung các chức năng hỗ trợ giao dịch điện tử
Chỉ ra hạn chế của TMĐT: Yêu cầu về hệ thống phần cứng, phần mềm, nối mạng
Đâu là vai trò của TMĐT đối với nền kinh tế tri thức: Không ứng dụng TMĐT sẽ không thể tiếp cận với nền kinh tế tri thức.
Yếu tố nào dưới đây tác động mạnh nhất đến sự phát triển của Thương mại điện tử: Cơ sở pháp lý
Thương mại điện tử là: Việc tiến hành các hoạt động thương mại dựa trên các phương tiện điện tử và mạng truyền thông
Nhóm đối tượng nào dưới đây là Website thương mại: Môi trường, giao tiếp của các chủ thể tham gia giao dịch
Hoàng xem một catalogue trên mạng . Dựa vào những sản phẩm mà ông xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho ông. Catalogue kiểu này được gọi là website: Catalogue cá biệt hóa
TMĐT là việc ứng dụng các phương tiện điện tử và công nghệ thông tin nhằm tự động hoá quá trình và các nghiệp vụ kinh doanh. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ: Mạng Internet
Sử dụng điện thoại di động để yêu cầu một cửa hàng GAS cung cấp một bình gas. Giao dịch này là loại giao dịch: Thương mại điện tử.
Thị trường trong thương mại điện tử được trình bày ở phương án nào dưới đây: Các Website/Internet.
TMĐT làm giảm chu kì của các hoạt động sau, ngoại trừ: Sự thoả mãn của khách hàng
Hoạt động nào sau đây có thể thực hiện thông qua thương mại điện tử: Tất cả các hoạt động trên
Để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại điện tử người ta phát triển: Cả 3 yếu tố trên
Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của TMĐT: Giao dịch an toàn hơn
Hãy chỉ ra lợi ích nổi bật nhất khi tham gia website cổng thương mại điện tử quốc gia: Sử dụng các dịch vụ của sàn giao dịch cung cấp
Sự khác nhau giữa khái niệm thị trường trong Thương mại điện tử(TMĐT) và thương mại truyền thống(TMTT) được nêu ra ở phương án nào dưới đây: Trong TMTT thị trường bị giới hạn phạm vi. Trong TMĐT: Doanh nghiệp kinh doanh trên mạng, toàn cầu, thị trường là Website/Internet.
Để có thể thành công trong thương mai điện tử , doanh nghiệp phải tạo được: Nét đặc trưng riêng
Một giao dịch Thương mại điện tử bao gồm các giai đoạn thuộc nhóm: Yêu cầu; đàm phán, ký kết; thực hiện và kết thúc; phản hồi.
Một giao dịch thương mại điện tử, được thực hiện theo trình tự của phương án: Yêu cầu; đàm phán; thực hiện; phản hồi
Hệ thống Online Shops trong TMĐT là nhóm đối tượng: Hệ thống Website bán hàng trực tuyến trên mạng Internet.
Chỉ ra hoạt động thuộc phạm vi hoạt động của chính phủ với công dân G2C: Chuyển nhượng lợi ích
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít quan trọng nhất với sự phát triển TMĐT: Môi trường chính trị, xã hội
Chỉ ra yếu tố không phải là yêu cầu của chợ điện tử B2B: Mạng nội bộ và ngoại bộ riêng
Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần: Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo
Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
Thực hiện hợp đồng điện tử là: Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,…
Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào điều: Giai đoạn chứng chỉ được sử dụng
Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng …………là để cho người nhận thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó: Chữ kí số
Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số: Khóa riêng của người gửi
Yếu tố nào không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử: Khoá bí mật
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện: Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử: Cả ba phương án trên
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động
Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tửphát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là: Chứng thư điện tử
Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”: Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng.
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp: Hợp đồng điện tử và chữ ký số
Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống: Nội dung hợp đồng
Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử: Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại.
Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống: Địa chỉ các bên
Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây: Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật.
Hợp đồng điện tử cần phải sử dụng chữ ký số là vì: Cả ba phương án trên
Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử: Văn bản gốc; chữ ký điện tử.
Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng: Không bắt buộc sử dụng các ứng dụng trên
Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng: Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu