Quiz: Top 21 câu hỏi trắc nghiệm Chương 6 môn Kế toán tổng hợp (có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải
Câu hỏi trắc nghiệm
Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi > giá trị vốn góp ban đầu, ghi Nợ TK 111,112, 152, 153, 211, 213,…/ Có TK 121, Có TK 515.
Thông tư 107 – TK 515 Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế) / Có TK 131 (tỷ giá ghi sổ), Có TK 515.
Câu A thu hồi các khoản phải thu Có lãi, ghi nhận Có 515, không phải giảm doanh thu Nợ 515 sai.
Câu B có lãi tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng CP sai.
Câu D không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là TK khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,…
Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/ Có 333.
Câu A xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải nộp nhà nước, ghi Có TK 333, không phải bên Nợ.
Câu B đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi bên Có TK 333, không phải bên Nợ.
Câu C lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,… phải nộp nhà nước.
Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện đã phát sinh chi phí và đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng. TK 012 dùng cho Lệnh chi tiền thực chi.
Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chọn câu A. Câu B ghi nhận vào các tài khoản chi phí loại 6 khác và TK 811.
Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính ghi nhận tăng CP tài chính 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí đi vay,…TK 531 phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền,…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111, 112, … vì vậy sẽ làm tăng chi phí tài chính và giảm tiền.
Theo thông tư 107-TK loại 5, các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm 5 khoản sau. Thu hoạt động do NSNN cấp, thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định, doanh thu từ hoạt động SXKDDV, doanh thu từ hoạt động tài chính. Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ quan hành chính.
Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị HCSN. Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
-Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên;
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,…)
Theo thông tư 107- TK 611 – Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,…
Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như chi phí về lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán lương cho công chức viên liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
Câu A khi xác định TN phải trả cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng chi phí và nợ phải trả (334) rút dự toán chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận chi phí và chi tiền.
Câu B thực tế chưa sử dụng quỹ - Có 018.
Câu C cấp cho hoạt động không thường xuyên Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/ Có 333.
Theo thông tư 107 – TK 337, khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/Có 152. Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/ Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388.
Câu B tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ không phản ánh hoạt động viện trợ.
Câu C chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV.
Câu D chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính.
TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị.
Câu B TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Câu C TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
Câu D TK013 lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng.
Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi: Nợ các TK 111, 112 / Có TK 515. Khoản chiết khấu được hưởng khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh thu tài chính.
Câu A chiết khấu thanh toán được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn HĐ được nhà cung cấp chấp thuận nó liên quan đến tài chính, chứ không phải là chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư.
Câu B giống như câu A.
Câu D chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản tức là mình nhận được 1 khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí.
Nội dung thu nhập khác của đơn vị bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413.
Bao gồm: do NSNN cấp; Viện trợ, vay nợ nước ngoài; Thu phí, lệ phí; Tài chính; Hoạt động SXKDDV; Hoạt động khác.
Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK138/ Có TK 515.
Câu B 711 là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu loại 5.
Câu C chia cổ tức, lợi nhuận là hoạt động tài chính, không được phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu trong đơn vị HCSN có sản xuất kinh doanh, TK 531
Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,…Ghi nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu ương ứng).
Câu B chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền không đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng.
Câu C chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt không đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng.
Câu D chưa chi tiền cho các hoạt động và chưa phát sinh chi phí chưa đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng.
Thu hoạt động khác phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
Chi phí hoạt động tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có chính quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành chọn C