Quiz: TOP 212 CÂU ôn trắc nghiệm kí sinh trùng đại cương - Hóa học | Trường đại học Quốc tế Hồng Bàng
Câu hỏi trắc nghiệm
Người chứa KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là: người lành đang mầm bệnh
Tính đặc hiệu ký sinh của KST bao gồmĐặc hiệu về ký chủ và nơi ký sinh
KST nào sau đây chỉ có thể ký sinh ở một loài ký chủ duy nhất :. Ascaris lumbricoides (Giun đũa)
Người là ký chủ duy nhất của : Enterobius vermicularis (giun kim
KST nào sau đây có thể sống ở nhiều cơ quan khác nhau của ký chủ: : Toxoplasma gondii
: Chu trình phát triển của Toenia solium thuộc loại :Ký chủ vĩnh viễn đồng thời là ký chủ trung gian
Nội KST : KST sống bên trong cơ thể sinh vật khác
KST nào sau đây thuộc ngoại KST : cái ghẻ
KST lạc chỗ : KST đi lạc sang một cơ quan khác với cơ quan nó thường cư trú
KST nào sau đây thuộc nội KST : Giun kim
KST lạc chủ :KST thường sống ở một ký chủ nhất định nhưng có thể nhiễm qua ký chủ khác
Hiện tượng cộng đồng kháng nguyên có thể xảy ra ;Giữa KST và vi khuẩn
Ký chủ chính là : Động vật mà KST thường hay ký sinh
Trung gian truyền bệnh là : Loại côn trùng hoặc than mềm mang KST và truyền KST từ người này sang người khác
Chu trình phát triển của KST đường ruột : Tất cả A, B, C
Vị trí của con người trong chu trình phát triển của KST : Tất cả A, B, C
Những yếu tố của dây truyền nhiễm KST :Tất cả A, B, C
KST có thể rời ký chủ theo con đường nào :. Tất cả A, B, C
Con người luôn luôn có thể nhận KST từ nguồn : Tất cả A, B, C
Con người có thể nhận KST bằng nhiều phương thức: Tất cả A, B, C
KST y học có thể xâm nhập ký chủ qua con đường : Cả A và B
Khả năng nhiễm hoặc đề kháng với KST có thể thay đổi theo : Tất cả A, B, C
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố KST :Tất cả A, B, C
Tác hại của KST đối với ký chủ : cả a và b
Tác hại tại chỗ của KST đối với ký chủ :Tất cả đều đúng
Tác hại toàn thân của KST đối với ký chủ : Tất cả A, B và C
Miễn dịch của ký chủ đối với KST : cả a và b
Miễn dịch dung nạp là :Trung hòa tác dụng độc tố của KST
Thâm kháng nguyên : Toàn bộ kháng nguyên phong phú của KST
Cơ chế tồn tại của KST trước đáp ứng miễn dịch của ký chủ : cả a và b
KST chính ở người thuôc giới :. Giới động vật và nấm
KST thuộc giới động vật :. Đơn bào và đa bào
Đặc điểm của bệnh KST : Cả A và B
Miễn dịch thu được đối với KST sẽ : Nhanh chóng biến mất
Đặc điểm dịch tễ học của bệnh KST :Diễn ra từ từ và kéo dài
Trong chuẩn đoán bệnh KST thường :Kết hợp chẩn đoán lâm sang và ký sinh học
Chẩn đoán ký sinh y học bao gồm :. Xét nghiệm trực tiếp và gián tiếp
Xét nghiệm gián tiếp là các phương pháp :Tất cả A, B và C
Xét nghiệm trực tiếp là : Tìm KST trong bệnh phẩm
Cả A và B
: Muốn có kết quả, việc dự phòng bệnh KST phải : Tất cả A, B và C
Xét nghiệm gián tiếp bệnh KST gồm các phương pháp sau, trừ : Tập trung KST bằng phương pháp thích hợp
Những KST có tính đặc hiệu về ký chủ thì : Khó phòng chống
Entamoeba histolytica là một nguyên sinh động vật thuộc lớp : Trùng chân giả
Amip là tên gọi chung của Entamoeba histolytica
Các Amip không gây bệnh cũng cần được quan tâm vì Cả A và C
Về hình thể Entamoeba histolytica ở dạng Thể tư dưỡng, hoạt động và thể bào nang
Nhân thể giữa nhân, tế bào chất mịn, đôi khi thấy được hồng cầu là hình ảnh đặc sắc của : Entamoeba histolytica
Người ta bị mắc bệnh Entamoeba histolytica vì nuốt phải Thể hoạt động và bào nang
Entamoeba histolytica ở thể tư dưỡng, hoạt động tồn tại dưới dạng Cả A và B
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica dễ chết khi Ra khỏi ký chủ hay ra môi trường nuôi cấy
Người nào chứa bào nang Entamoeba histolytica là người Sẽ mắc bệnh khi số lượng bào nang có rất nhiều
Trong cơ thể người, Amip vừa có chu trình gây bệnh, vừa có chu trình không gây bệnh là. Entamoeba histolytica
Chu trình phát triển của Entamoeba histolytica theo kiểu Chu trình gây bệnh và không gây bệnh
Cơn lỵ điển hình là Đau bụng, tiêu nhiều lần trong ngày, phân có nhầy và máu
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica Cả B và C
Người bị nhiễm Entamoeba histolytica Là người mang mầm bệnh và phát bệnh khi có điều kiện thuận lợi
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica Gây bệnh cấp, có khả năng trở thành mãn tính hoặc có biến chứn
Thể hoạt động của Entamoeba histolytica : Gây vết loét ở ruột già khi thuận lợi
Bào nang Entamoeba histolytica nhiễm vào người : Qua đường hô hấp
. Quan sát trực tiếp là đủ
Entamoeba histolytica là đơn bào có khả năng Không để lâu quá 2 giờ hoặc dùng dung dịch cố định phân
Biến chứng của bệnh lỵ Amip Xảy ra nếu điều trị không đúng quy cách trong lần nhiễm đầu
Entamoeba histolytica là đơn bào có khả năng. Làm mắc bệnh lỵ lẻ tẻ, không thành dịch
Với Entamoeba histolytica, khi xét nghiệm phân cần phải Không để phân lâu quá 2 giờ hoặc dùng dung dịch cố định phân
Chẩn đoán chính xác bệnh áp xe gan, phổi do Amip là Tính kháng thể kháng Amip trong huyết thanh
Thực tế nước ta, khi xét nghiệm phân tìm Entamoeba histolytica, dù làm thật đúng quy cách, cũng khó tìm được thể hoạt động gây bệnh vì Bệnh nhân thường tự uống thuốc trước khi nhập viện nên chức năng sinh học của Amip bị ảnh hưởng
Xét nghiệm thật có giá trị chẩn đoán bệnh lỵ Amip là Tìm kháng nguyên Amip trong huyết thanh bệnh nhân
Áp xe phổi do Amip thường là do Amip từ gan lên phổi do tiếp xúc
Hình thể Giardia lamblia : Thể hoạt động và bào nang
Thể hoạt động của Giardia lamblia : Có 2 nhân lớn
Thể hoạt động của Giardia lamblia : Có 4 đôi roi
Thể bào nang của Giardia lamblia : . Có từ 2 – 4 nhân
Thể bào nang của Giardia lamblia : Dài khoảng 9 - 12µm
Giardia lamblia sống ở : Cả A và B
Thể hoạt động của Giardia lamblia di động được nhờ Bằng roi
Trùng roi Giardia lamblia gây bệnh Bệnh tiêu chảy
Với Giardia lamblia, khi xét nghiệm phân người bệnh : Có giai đoạn không thấy bào nang vì chúng được thảy ra ngoài từng đợt
Khi nhiễm Giardia lamblia, phân người bệnh Nhão, sệt, màu xám nâu hay lợ
Thể hoạt động của Giardia lamblia thường ít khi theo phân ra ngoài vì Cả B và C
Bệnh do Giardia lamblia là bệnh phổ biến ở Trẻ em
Triệu chứng bệnh do Giardia lamblia phổ biến Ăn không tiêu, đau bụng, tiêu chảy
Trùng roi Giardia lamblia là một KST Có tính chuyên biệt hẹp về ký chủ
Phân của người mắc bệnh do Giardia lamblia màu xám và lẫn mỡ vì : Chức năng của mật bị biến đổi
Đơn bào thường thấy ở trẻ em suy dinh dưỡng Giardia lamblia
Thể hoạt động của Giardia lamblia ít khi theo phân ra ngoài vì Cả B và C
Khi nhiễm Giardia lamblia, phân người bệnh Nhảo, sệt, màu xám nâu hay lợt lạt
Với Giardia lamblia, khi xét nghiệm phân người bệnh Có giai đoạn không thấy bào nang vì chúng được thải ra ngoài từng đợt
Thực phẩm của Giardia lamblia là Chất nhầy ở ruột
Plasmodium là một đơn bào thuộc lớp: Trùng bào tử
Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm : Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm đốt
Thể tư dưỡng của KST sốt rét của người có đặc điểm Cả B và C
Giao bào của KST sốt rét Cả B và C
Chu trình phát triển của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào. Cả B và C
Chu trình liệt sinh của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào Cả A, B và C
Bệnh sốt rét là Do muỗi Anopheles truyền
P. falciparum có những đặc điểm sau. Tất cả A, B và C
P. falciparum không có đặc điểm sau Có thể có từ 1- 3 KST trong một hồng cầu
P. Vivax có những đặc điểm sau Cả B và C
Xét nghiệm máu bệnh nhân (nhiễm KST sốt rét) mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy Cả A, B và C
Giao bào của KST sốt rét có đặc điểm sau Tác nhân gây nhiễm cho muỗi, gây dịch trong thiên nhiên
Cơn sốt đầu tiên xuất hiện ngay sau khi (bệnh nhân nhiễm KST sốt rét) Khi mật độ KST trong máu đạt tới ngưỡng gây sốt
Chu trình phát triển của KST sốt rét ở muỗi tùy thuộc vào Cả B và C
: Sốt rét do P.falciparum :. Cả A, B và C
Cả B và C
Ở Việt Nam, loại Plasmodium nào chiếm ưu thế : P.falciparum
Tiền miễn nhiễm đối với KST sốt rét là miễn dịch thu được, có đặc điểm sau Không ổn định
Đánh giá mức độ lưu hành của bệnh sốt rét dựa vào Chỉ số lách
Cơn sốt rét điển hình xuất hiện theo thứ tự sau Rét, sốt, đổ mồ hôi
Bệnh sốt rét do P. vivax có đặc điểm Tự giới hạn, tái phát xa
Bệnh sốt nặng thể não Tất cả A, B và C
Kỹ thuật chẩn đoán bệnh sốt rét có nhiều ưu điểm và được sử dụng rộng rãi là: phết máu
Nhiễm KST sốt rét có thể do Tất cả A, B và C
Thoa trùng trong bệnh sốt rét có đặc điểm Được tiêm vào người khi muỗi bị nhiễm
Tất cả các loài KST sốt rét gây bệnh cho người đều có thể gây Thiếu máu do huyết tán, lách to, vàng da
Tái phát trong sốt rét do Cả A và C
Thể tư dưỡng của KST sốt rét ở người không có đặc điểm nào sau đây Gây nhiễm cho muỗi
Giao bào của KST sốt rét Cả A, B và C
Các dấu hiệu lâm sàng sau đây được thấy trong tất cả các thể sốt rét ở người Cả A và B
Lách trong sốt rét :Là một nơi phá hủy KST sốt rét quan trọng
Trong cơn cấp tính, bệnh sốt rét được chẩn đoán bằngTìm KST sốt rét trong máu
Các yếu tố nào sau đây tạo ra đáp ứng miễn dịch với nhiễm sốt rét Bị nhiễm tái đi tái lại với cùng 1 loài KST sốt rét
Các yếu tố giúp người có khả năng kháng lại KST sốt rét Tất cả A, B và C
Các triệu chứng điển hình của sốt rét thể não là Mật độP. falciparum trong máu cao, rối loạn ý thức, hôn mê
Giảm bạch cầu, tiểu cầu
Trong bệnh sốt rét mãn tính do bất kỳ loại KST sốt rét nào, bệnh nhân thường có Tất cả A, B và C
Làm phết máu để tìm KST sốt rét Tất cả A, B và C
. Tất cả A, B và C
Tác dụng của Chloroquin gồm có . Tất cả A, B và C
Chỉ định dùng thuốc chống sốt rét dạng tiêm khi. Cả A và C
Sự kháng thuốc do P. falciparum Tất cả A, B và C
Sự kháng thuốc do P. falciparum. Tất cả A, B và C
Bệnh sốt rét P. vivax trong vùng dịch tể có thể gây ra Thiếu máu huyết tán nặng, suy yếu kéo dài, lách to
KST sốt rét cần mấy ký chủ 2 ký chủ
Véc tơ truyền bệnh sốt rét Muỗi Anopheles
: Các giai đoạn phát triển của KST sốt rét trong hồng cầu Thể tư lưỡng, phân biệt, giao bào
Chu trình phát triển KST sốt rét bao gồm Cả A và B
Sốt rét nặng ở thể não Cả A, B và C
Vi tuần hoàn bị tắc nghẽn trong sốt rét Cả A, B và C
Đái huyết sắc tố Cả A và B
Giun đũa (Ascars lumbricoldes) là loại giun Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm
:Chu trình chu du của giun đũa(Ascars lumbricoldes) thực hiện như sau Ấu trùng thoát ra khỏi trứng ở ruột non vào máu gan, tim, phổi dạ dày ruột non trưởng thành
Ấu trùng thoát ra khỏi trứng ở ruột non vào máu gan, tim, phổi dạ dày ruột non trưởng thành Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống
Một trứng giun đũa (Ascars lumbricoldes) có mang tính gây nhiễm khi Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng
Tất cả A, B, C
Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa (Ascars lumbricoldes) đến phổi, biểu hiện lâm sàng là Hội chứng Loeffler
Biến chứng dogiun đũa (Ascars lumbricoldes) thường gặp ở trẻ em Tắc ruột
Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm, bệnh giun đũa (Ascars lumbricoldes) bằng Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân
Trong phòng chống bệnh giun đũa (Ascars lumbricoldes), biện pháp không thực hiện là Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng trong cơ thể
Cả A, B và C
Trứng giun tóc (Trichuris trichiura) có đặc điểm : Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút nhày rất chiết quang
Giun tóc(Trichuris trichiura) trưởng thành có hình dạng Giống như cái roi của người luyện vỏ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ
Khi nhiễm nhiều giun tóc (Trichuris trichiura), triệu chứng lâm sàng thường thấy Tiêu chảy giống lỵ
Phát hiện người nhiễm giun tóc (Trichuris trichiura) nhờ vào Tất cả A, B và C
Người bị nhiễmgiun tóc (Trichuris trichiura) do Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng
Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc : Phân
Khả năng tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun móc trong một ngày Ancylostoma duodenale nhiều hơn Necator americanus
Người là ký chủ vĩnh viễn của A.duodenale và N. americanus
Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh Môi trường nước như ao, hồ
Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc Thói quen đi chân đất của người dân
Ở Việt Nam, vùng có tỉ lệ nhiễm giun móc cao thường là Nông trường mía, cao su
Công nhân cạo mũ cao su
Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh
Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài Tất cả A, B và C
Biện pháp phòng ngừa nhiễm giun móc Tất cả A, B và C
Giun lươn (Strongyloides stercoralis) sống ở . Cả A và B
Ấu trùng giun lươn (Strongyloides stercoralis) Cả A và B
Trứng giun lươn (Strongyloides stercoralis) có đặc điểm Hình bầu dục, vỏ mỏng, trong suốt
Sán lá lớn ở gan giai đoạn trưởng thành sống Ống mật
Ấu trùng lông tơ của sán lá lớn ở gan sống ở ký chủ : ốc
Sán lá lớn ở gan đôi khi lạc chỗ đế Tất cả A, B và C
Nguồn gây nhiễm sán lá ở gan cho người Ăn rau sống mọc hoang, mọc dưới nước
Sán lá lớn ở gan gây Viêm ống mật
Sán lá lớn ở gan thường ký sinh ở Tất cả A, B và C
Sán lá lớn ở gan là sinh vật Lưỡng tính
Sán lá nhỏ ở gan giai đoạn trưởng thành Màu đỏ nhạt
Trứng sán lá nhỏ ở gan có đặc điểm Hình thuẫn, màu nâu sẫm, đối diện với nắp có gai nhỏ
Đĩa hút ở miệng
Ký chủ trung gian I của sán lá nhỏ ở ga : Ốc
Ký chủ trung gian II của sán lá nhỏ ở gan : cá
Nguồn gây nhiễm sán lá nhỏ ở gan cho người là do Ăn gói cá sống
Sán lá nhỏ ở gan gây Gan to, cứng, đau và vàng da
Phương pháp dự phòng sán lá nhỏ ở gan Tất cả A, B và C
Sán lá nhỏ ở gan được phát hiện đầu tiên ở Trung Quốc
Sán lá lớn ở ruột ký sinh ở Ruột non
Sán lá lớn ở ruột đẻ mỗi ngày :20.000 trứng
Ký chủ chính của sán lá lớn ở ruột : heo
Người bị nhiễm Sán lá lớn ở ruột có biểu hiện Mệt mỏi, sụt cân, phù nề
Ở người, sán lá lớn ở ruột non sống khoảng 6 tháng
Ốc planorbis là ký chủ trung gian thứ nhất của Fasciolopsis buski
Một ấu trùng lông tơ của sán lá lớn ở gan, khi phát triển trong ốc, có thể cho ra một số lượng ấu trùng đuôi là
Đáp án: D
Giải thích:100.000
Đặc điểm đầu của sán dải heo Hình cầu, có 4 đĩa hút, chủy với 2 hàng móc từ 25 – 30 móc
Sán dải heo trưởng thành ký sinh ở Hổng tràng
Ký chủ trung gian của sán dải heo là Heo
Người bị sán dải heo do Ăn thịt heo gạo không nấu chính
Số lượng sán dải heo ký sinh ở người 1 con
Ở người, sán dải heo trưởng thành sống khoảng Từ 20 – 25 năm
Ba hệ cơ quan không có trong cơ thể sán dải là Bài tiết, tuần hoàn, tiêu hóa
Người bị nhiễm sán dải heo trưởng thành ở ruột khi Ăn thịt heo có chứa ấu trùng còn sống
Trong chu trình phát triển của sán dải heo, người là Ký chủ vĩnh viễn
Các tác hại chính của sán dải heo trưởng thành ký sinh ở người là Chiếm chất dinh dưỡng
Tại Việt Nam, trong phòng chống sán dải heo, biện pháp không cần thực hiện Điều trị hàng loạt
Đặc điểm đầu sán dải bò Hình trái lê, 4 đĩa hút, không có chủy và móc
Chiều dài của sán dải bò trưởng thành Từ 4 – 10m
Nang ấu trùng của sán dải bò có màu Đỏ
Ký chủ vĩnh viễn duy nhất của sán dải bò Người
Ký chủ trung gian của sán dải bò Trâu, bò
Ở người, vị trí ký sinh của ấu trùng có thể gặp ở. Cơ
Tác hại chính của sán dải bò trưởng thành ký sinh ở người Chiếm chất dinh dưỡng
Người có thể bị nhiễm sán dải bò (Taenia saginata) là do Ăn phở bò tái
Bệnh sán dải bò thường gặp ở Châu Âu
Ở Việt Nam, tỉ lệ mắc người bị nhiễm sán dải bò (Taenia saginata) cao ở Vùng đồng bằng