Quiz: TOP 213CÂU HỎITrắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực

1 / 213

Q1:

Vai trò của quản lý tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của quản lý tài chính Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt độngcủa SXKD DN

Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
2 / 213

Q2:

Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính :Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi

nhuận, quyết định tài sản
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sản
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sả
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sản
3 / 213

Q3:

Công ty cổ phần có tổi thiếu bao nhiêu cổ đồng trở lên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần có tổi thiếu bao nhiêu cổ đồng trở lên : 3

4 / 213

Q4:

Doanh nghiệp tư nhân có bao nhiêu người làm chủ sở hiru

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp tư nhân có bao nhiêu người làm chủ sở hiru : 1

5 / 213

Q5:

Nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính Huy động vốn, tạo giá trị cho doanh và quyết định chính sách cổ tức

6 / 213

Q6:

Mục tiêu cao nhất của công ty là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu cao nhất của công ty là Tối đa hoả giá trị doanh nghiệp

7 / 213

Q7:

Theo luật doanh nghiệp, hiện nay Việt Nam có mấy loại hình doanhnghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật doanh nghiệp, hiện nay Việt Nam có mấy loại hình doanhnghiệp: 4

8 / 213

Q8:

Môi trường vi mô của công ty là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Môi trường vi mô của công ty là Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh

9 / 213

Q9:

Môi trường vĩ mô của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Môi trường vĩ mô của công ty là:Pháp luật, chính trị, công nghệ

10 / 213

Q10:

Công ty cổ phần được sở hữu bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần được sở hữu bởi Các cổ đông

11 / 213

Q11:

Đối tượng cao nhất trong công ty cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng cao nhất trong công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông

12 / 213

Q12:

Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất Doanh nghiệp tư nhân

13 / 213

Q13:

Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với cáckhoản nợ của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với cáckhoản nợ của doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân

14 / 213

Q14:

Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua được gọi làquyết định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua được gọi làquyết định:Hoạch định ngân sách vốn

15 / 213

Q15:

Nhược điểm của công ty cổ phẳng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhược điểm của công ty cổ phẳng Bị đánh thuê 2 lần

16 / 213

Q16:

Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàngquý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàngquý 2922.56 USD FV: tổng tiền gốc và lãi thu được sau n năm

17 / 213

Q17:

Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 nămnữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộplãi hàng tháng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 nămnữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộplãi hàng tháng : 3860,92 USD FV: 5000 USD r: 9%/năm

18 / 213

Q18:

Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10năm nữa biết lãi suất kép là 8%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10năm nữa biết lãi suất kép là 8% :  647.68 USD\FV = PV(1+r) ^n= 300*(1+8%) ^10 = 647.68 USD

19 / 213

Q19:

Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoan tiền
đó đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9, năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoan tiền

đó đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9, năm
20 / 213

Q20:

Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%\ : 3769.35 USD

21 / 213

Q21:

Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?

22 / 213

Q22:

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : PVA = CF* =100 = 323.97 USD

23 / 213

Q23:

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : . 4637 USD

B. 4673 USD
A. 4637 USD Giá trị tương lai của dòng tiền đầu kỳ:
B. 4673 USD
24 / 213

Q24:

Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn mỗi năm biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn mỗi năm biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm : 56.25 USD

25 / 213

Q25:

Ban sẽ , nếu cuối mỗinhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện naynăm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500 USD), 0USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ban sẽ , nếu cuối mỗinhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện naynăm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500 USD), 0USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm : 7.356.53 USD

26 / 213

Q26:

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốcvà lãi phải trả hàng năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốcvà lãi phải trả hàng năm : 12.854,62 USD

27 / 213

Q27:

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiềngốc và lãi phải trả hàng quý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiềngốc và lãi phải trả hàng quý : 3.131.1 USD

28 / 213

Q28:

Giả sử bạn vay một khoản tiền 10.000 USD ở mức lãi suất 10%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều 6 tháng một lần trong 10 năm tới. Tính sốtiền gốc bạn còn nợ ngân hàng sau khi bạn trả lãi và gốc lần thứ 2

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử bạn vay một khoản tiền 10.000 USD ở mức lãi suất 10%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều 6 tháng một lần trong 10 năm tới. Tính sốtiền gốc bạn còn nợ ngân hàng sau khi bạn trả lãi và gốc lần thứ 2 :

8.395.14 USD 6 tháng trả 1 lần => 1 năm trả 2 lần=> 10 năm trả 20
lần

8.395.14 USD

lần
29 / 213

Q29:

Bạn cần 30.000 USD sau 15 năm nữa thì bạn cần để dành trong ngânhàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm biết lãi suất ngân hàng là 7%/năm 2

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn cần 30.000 USD sau 15 năm nữa thì bạn cần để dành trong ngânhàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm biết lãi suất ngân hàng là 7%/năm 2: 1.193,8 USD

30 / 213

Q30:

Giả sử bạn vay một khoản tiền 20.000 USD ở mức lãi suất 6%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều mỗi năm trong 13 năm tới. Tính số tiềnphải trả mỗi năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử bạn vay một khoản tiền 20.000 USD ở mức lãi suất 6%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều mỗi năm trong 13 năm tới. Tính số tiềnphải trả mỗi năm : PV = U* => U= = 2259.202 usd

31 / 213

Q31:

Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểmcuối mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểmcuối mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm : 7 năm

32 / 213

Q32:

Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7% năm gộp lãi hàng quý cho cáckhoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7% năm gộp lãi hàng quý cho cáckhoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu : 7.19%

33 / 213

Q33:

Cần bao nhiêu năm để một người tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình biết lãi suất đầu tư là 14.87%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cần bao nhiêu năm để một người tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình biết lãi suất đầu tư là 14.87% :  5năm

34 / 213

Q34:

Xác định số tiền bạn đầu tư ở thời điểm hiện nay nếu sau 3 năm bạn nhận được 1000 USD, biết lãi suất đầu tư là 0%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định số tiền bạn đầu tư ở thời điểm hiện nay nếu sau 3 năm bạn nhận được 1000 USD, biết lãi suất đầu tư là 0% : 1000 USD

35 / 213

Q35:

Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành

36 / 213

Q36:

Phân loại rủi ro của doanh nghiệp (cổ phiếu) thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống là cách xem xét về mặt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

  Phân loại rủi ro của doanh nghiệp (cổ phiếu) thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống là cách xem xét về mặt: Định tính

37 / 213

Q37:

Tỷ suất sinh lời đòi hỏi đối với các khoản đầu tư phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lời đòi hỏi đối với các khoản đầu tư phụ thuộc vào Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro

38 / 213

Q38:

Hai khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng thì để lựa chọn xem nên đầu tư vào khoản nào ta chỉ cần xem xét độ lệch chuẩn ( ) mà không cần quan tâm hệ số biến thiên C . Nhận định trên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng thì để lựa chọn xem nên đầu tư vào khoản nào ta chỉ cần xem xét độ lệch chuẩn ( ) mà không cần quan tâm hệ số biến thiên C . Nhận định trên là Đúng

39 / 213

Q39:

Để đánh giá hai khoản đầu tư có mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì phải dựa vào tiêu chuẩn độ lệch chuẩn ( ) để xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng xem lựa chọn khoản đầu tư nào. Nhận định trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đánh giá hai khoản đầu tư có mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì phải dựa vào tiêu chuẩn độ lệch chuẩn ( ) để xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng xem lựa chọn khoản đầu tư nào. Nhận định trên là Sai

40 / 213

Q40:

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư không phụ thuộc vào yếu tố

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư không phụ thuộc vào yếu tố Lãi suất thị trường

41 / 213

Q41:

Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêuĐộ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ( )

42 / 213

Q42:

Hệ số beta > 1, điều ngày có nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường

43 / 213

Q43:

Hệ số < 1, điều ngày có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường

44 / 213

Q44:

Trong mô hình đ nh giá tài s n vôốn CAPM, nếốu h sôố ị ả ệ  = 0 thì R = R và tài i fs n i chính là tài s n phi r i ro. Nh n đ nh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình đ nh giá tài s n vôốn CAPM, nếốu h sôố ị ả ệ  = 0 thì R = R và tài i fs n i chính là tài s n phi r i ro. Nh n đ nh : đúng

45 / 213

Q45:

Trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM, nếu hệ số = 1 thì R = R và tài i msản i chính là tài sản phi rủi ro. Nhận định trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM, nếu hệ số = 1 thì R = R và tài i msản i chính là tài sản phi rủi ro. Nhận định trên là Sai

46 / 213

Q46:

Trong số các giả định sau đây, giả định nào không phải là giả định của mô hìnhCAPM?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong số các giả định sau đây, giả định nào không phải là giả định của mô hìnhCAPM : Lãi suất cơ bản được thả nổi.

47 / 213

Q47:

Nguyên nhân gây ra rủi ro phi hệ thống không đến từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra rủi ro phi hệ thống không đến từ Lạm phát của nền kinh tế

48 / 213

Q48:

Nguyên nhân gây ra : rủi ro hệ thống không đến t

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra rủi ro hệ thống không đến từ : Nguồn cung ứng vật tư

49 / 213

Q49:

Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%.Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư A là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%.Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư A là 0,625

50 / 213

Q50:

Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%. Khoảnvđầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%. Khoảnvđầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: 4,7%

51 / 213

Q51:

Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu vtư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu vtư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12% : . 10,8%

52 / 213

Q52:

Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi độ lệch chuẩn A B C = 4,2%, độ lệch chuẩn của = 6%, = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi độ lệch chuẩn A B C = 4,2%, độ lệch chuẩn của = 6%, = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:  Khoản đầu tư A

53 / 213

Q53:

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: 10.5%

54 / 213

Q54:

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là 6,38%

55 / 213

Q55:

Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,6%

56 / 213

Q56:

Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:5,43%

57 / 213

Q57:

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 9,15% và 4%

58 / 213

Q58:

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là bao nhiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 6,6% và 4%

59 / 213

Q59:

giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 40% X và 60%Y.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 40% X và 60%Y. : 6,7%

60 / 213

Q60:

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y. : 4,78%

61 / 213

Q61:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hìnhđịnh giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 10%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 4%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,6

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hìnhđịnh giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 10%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 4%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,6 : 8,4%

62 / 213

Q62:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,5.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,5 : 9,5%

63 / 213

Q63:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,7

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu i =  0,7 : 10,05%

64 / 213

Q64:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,8.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,8 : 9,8%

65 / 213

Q65:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 6%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,4

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 6%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,4: 8%

66 / 213

Q66:

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt làv 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt làv 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu Z

67 / 213

Q67:

cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu X

68 / 213

Q68:

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư :Cổ phiếu X

69 / 213

Q69:

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%: 0,71

70 / 213

Q70:

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5% : 0,58

71 / 213

Q71:

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10% : 0,75

72 / 213

Q72:

Trái phiếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu là Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành

Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn vay nợ của chủ thể phát hành
Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn vay nợ của chủ thể phát hành
73 / 213

Q73:

Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm Mệnh giá được xác định hoc không cần xác định

74 / 213

Q74:

Trái phiếu không bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu không bao gồm Chứng chỉ thanh toán của ngân hàng

75 / 213

Q75:

Nếu đứng trên góc độ nhà đầu tư, thì việc đầu tư mua trái phiếu chính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đứng trên góc độ nhà đầu tư, thì việc đầu tư mua trái phiếu chính là:Việc cho vay vốn

76 / 213

Q76:

Trên trái phiếu bao giờ cũng phải ghi một số tiền nhất định gọi là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên trái phiếu bao giờ cũng phải ghi một số tiền nhất định gọi là : Mệnh giá trái phiếu

77 / 213

Q77:

Đặc điểm của lãi suất trái phiếu là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của lãi suất trái phiếu là : Vừa cố định vừa thay đổi, tuỷ thuộc từng loại trái phiếu cụ thể

78 / 213

Q78:

Trái phiếu vĩnh cửu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu vĩnh cửu là: Trái phiếu thông thường, không có thời gian đáo hạn

79 / 213

Q79:

Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là: Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá

80 / 213

Q80:

Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:80.000

81 / 213

Q81:

Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với tráiphiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với tráiphiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:112.500

82 / 213

Q82:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm : 5%

83 / 213

Q83:

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm : 8%

84 / 213

Q84:

Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là 193.070 đồng

85 / 213

Q85:

Trái phiếu A có mệnh giá là 300.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 7%. Giá ước tính của trái phiếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu A có mệnh giá là 300.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 7%. Giá ước tính của trái phiếu là 289.838 đồng

86 / 213

Q86:

Trái phiếu A có mệnh giá là 400.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu A có mệnh giá là 400.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là400.000 đồng

87 / 213

Q87:

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 90.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 90.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là  Pd = = = 66.152 đ

88 / 213

Q88:

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 188.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 200.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 7%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 188.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 200.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 7%. Giá trị ước tính của trái phiếu là  Pd = = = 143.424 đ

89 / 213

Q89:

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: 220.509 đồng

90 / 213

Q90:

Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

91 / 213

Q91:

Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu

92 / 213

Q92:

Khi lãi suất của thị trường tăng và cao hơn lãi suất của trái phiếu thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lãi suất của thị trường tăng và cao hơn lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu

93 / 213

Q93:

Khi lãi suất của thị trường giảm và thấp hơn lãi suất của trái phiếu thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lãi suất của thị trường giảm và thấp hơn lãi suất của trái phiếu thì Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.

94 / 213

Q94:

Càng tiến tới ngày đáo hạn thì giá của trái phiếu đang lưu hành luôn có xu hướng càng tiệm cận dần gần với mệnh giá của nó. Nhận định trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Càng tiến tới ngày đáo hạn thì giá của trái phiếu đang lưu hành luôn có xu hướng càng tiệm cận dần gần với mệnh giá của nó. Nhận định trên là Sai

95 / 213

Q95:

Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:Trái phiếu có thể mua lại

96 / 213

Q96:

Việc phân loại trái phiếu thành trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu không đảm bảo là cách phân loại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc phân loại trái phiếu thành trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu không đảm bảo là cách phân loại Dựa vào mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành

97 / 213

Q97:

Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp: Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp

98 / 213

Q98:

Những yếu tố nào cần xem xét khi sử dụng trái phiếu để huy động vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những yếu tố nào cần xem xét khi sử dụng trái phiếu để huy động vốn Tất cả các ý kiến

99 / 213

Q99:

Người sở hữu cổ phiếu được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người sở hữu cổ phiếu được gọi là Cổ đông

100 / 213

Q100:

Cổ phiếu còn được gọi tên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu còn được gọi tên là: Chứng khoán vốn

101 / 213

Q101:

Cổ phiếu do chủ thể nào phát hành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu do chủ thể nào phát hành : Công ty cổ phần

102 / 213

Q102:

Đâu không phải là đặc điểm của cổ phiếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là đặc điểm của cổ phiếu: Có ngày đáo hạn

103 / 213

Q103:

Trên tờ cổ phiếu ghi chủ sở hữu được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên tờ cổ phiếu ghi chủ sở hữu được gọi là Cổ phiếu phát hành

104 / 213

Q104:

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi: Quyền được ưu tiên thanh toán và nhận cố tức trước cổ đông thường

105 / 213

Q105:

Đặc điểm của cổ phiếu thường

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của cổ phiếu thường Có thể có cổ tức, nhưng không cố định

106 / 213

Q106:

Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, tốc độ tăng trưởng bằng 0, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty cổ tức ở năm thứ nhất là 3 đôla?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pe = = = 25 $

107 / 213

Q107:

Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường

108 / 213

Q108:

Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếuđó được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếuđó được gọi là Cổ phiếu quỹ

109 / 213

Q109:

Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phiếu thường

110 / 213

Q110:

Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm : 33,33 đôla

111 / 213

Q111:

Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm : Pe= = = 30$

112 / 213

Q112:

Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là  15%

113 / 213

Q113:

Các nhà phân tích dự báo tốc ộ tăng trưởng cổ tức ở mức 5%/năm. Nếu cổtức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà phân tích dự báo tốc ộ tăng trưởng cổ tức ở mức 5%/năm. Nếu cổtức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 31,5 đôla

114 / 213

Q114:

Cổ phiếu của công ty DNG được bán với giá 45,83 đôla. Cổ tức thanh toán năm nay là 2,5 đôla. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp là ổn định. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 16%, hỏi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu của công ty DNG được bán với giá 45,83 đôla. Cổ tức thanh toán năm nay là 2,5 đôla. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp là ổn định. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 16%, hỏi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp là : 10%

115 / 213

Q115:

Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6% : 5.189 đồng

116 / 213

Q116:

Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 20 đôla, cổ tức của công ty trả ổn định là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 20 đôla, cổ tức của công ty trả ổn định là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là : 7,5%

117 / 213

Q117:

Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?

118 / 213

Q118:

Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính cổ phiếu được hưởng cổ tức 2 USD vào cuối năm thứ nhất, cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng năm 7%/năm. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính cổ phiếu được hưởng cổ tức 2 USD vào cuối năm thứ nhất, cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng năm 7%/năm.  tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu : 12%

119 / 213

Q119:

Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm : 90,721 USD

120 / 213

Q120:

Thị trường mua bán các chứng khoán lần đầu tiên được phát hành để huy động vốn đưa vào đầu tư gọi là thị trường gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường mua bán các chứng khoán lần đầu tiên được phát hành để huy động vốn đưa vào đầu tư gọi là thị trường : Thị trường chứng khoán sơ cấp

121 / 213

Q121:

Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 9,5 đôla

122 / 213

Q122:

Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.Tuy nhiên trong năm thứ từ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.Tuy nhiên trong năm thứ từ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là 35,01 đôla

123 / 213

Q123:

Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầucủa bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầucủa bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới: 30.000 VNĐ

124 / 213

Q124:

Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này : 62,2 USD

125 / 213

Q125:

Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu : 21,03 USD

126 / 213

Q126:

Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

127 / 213

Q127:

Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:Lãi suất thị trường (yếu tố khách quan

128 / 213

Q128:

Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra

129 / 213

Q129:

Nội dung nào sau dây khong phải là đặc điểm của ci phí sử dụng vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung nào sau dây khong phải là đặc điểm của ci phí sử dụng vốn Tăng theo nhu cầu vốn sử dụng

130 / 213

Q130:

Chính sách cổ tức có thể tác động đến chi phí sử dụng vốn không theo cách thức nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách cổ tức có thể tác động đến chi phí sử dụng vốn không theo cách thức nào sau : Tác động qua mệnh giá

131 / 213

Q131:

Chính sách sử dụng vốn phụ thuộc vào mức độ gì của tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vốn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách sử dụng vốn phụ thuộc vào mức độ gì của tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vốn : Mức độ rủi ro

132 / 213

Q132:

Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:Phương pháp khấu hao đường thẳng

133 / 213

Q133:

Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là re = 9%+8% = 17%

134 / 213

Q134:

Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theomô hình CAPM là bao nhiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theomô hình CAPM là bao nhiêu: 17,6%

135 / 213

Q135:

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 500 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốnvay trước thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 500 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốnvay trước thuế là:7,71%

136 / 213

Q136:

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20% : 8,14%

137 / 213

Q137:

Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%: 12 triệu đồng

138 / 213

Q138:

Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổphiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổphiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là 8,25%

139 / 213

Q139:

Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là: 9,47%

140 / 213

Q140:

Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu 12,32%

141 / 213

Q141:

Cổ phiếu thường B có giá 180.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm cuối năm thứ nhất là 12.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phiếu thường B có giá 180.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm cuối năm thứ nhất là 12.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu: 11,67%

142 / 213

Q142:

Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 13,85%

143 / 213

Q143:

Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất . của công ty là 1.000 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất . của công ty là 1.000 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 15,42%

144 / 213

Q144:

Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11%

- Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%.

Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

PI = I * t%

rd = rdt(1+t%)Pi: khoản tiết kiệm thuế cho sd vốn vay rd: chi phí sử dụng sau thuếI: lãi suất phải trả trong năm rdt: lãi suất vốn trả trong nămt%: thuế suất thu nhập t%: thuế suất thu nhậpChi phí sử dụng vốn sau thuế: PI= I*t% = 10*(1-20%) =8%Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):WACC = Wi: tỉ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợri: chi phí sử dụng nguồn vốn i= (35%*8%) +(25%*11%) +(40%*12.5%) = 10.55%

145 / 213

Q145:

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5% - Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5% - Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. :10,90%

146 / 213

Q146:

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5%

- Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5%

- Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. 10,90%

147 / 213

Q147:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là 12,63%

Đáp án: A

Giải thích:

148 / 213

Q148:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn

Đáp án: A

Giải thích:

từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là 3.000 triệu đồng

149 / 213

Q149:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chiphí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chiphí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là : 12,97%; 13,36%

150 / 213

Q150:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trườnghiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giábán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trườnghiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giábán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là 5.200 triệu đồng

151 / 213

Q151:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty vay nợ trong 400 triệu đồng thì trả lãi suất 12%/năm. Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. Nếu trên 800 triệu đồng thì phải trả lãi suất 18%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn vay là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty vay nợ trong 400 triệu đồng thì trả lãi suất 12%/năm. Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. Nếu trên 800 triệu đồng thì phải trả lãi suất 18%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn vay :  9,6%; 12%; 15%

152 / 213

Q152:

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trảlãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trảlãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là: 2.000; 4.000

153 / 213

Q153:

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 40% - Vốn chủ sở hữu: 60% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 40% - Vốn chủ sở hữu: 60% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là 11%; 11,64%; 13,44%

154 / 213

Q154:

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn chủ sở hữu: 40% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn chủ sở hữu: 40% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là :10%; 10,96%; 12,16%

155 / 213

Q155:

Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất vay 12%/năm, với thuếsuất thuế TNDN là 20%. Hỏi chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất vay 12%/năm, với thuếsuất thuế TNDN là 20%. Hỏi chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là : 9,6%

156 / 213

Q156:

Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 12%

157 / 213

Q157:

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, CPUD, CPT thường lần lượt là 8%, 9%, 10%. Tỷ trọng của vốn vay, CPUD, CPT lần lượt là 20%, 30%, 50%. Tính chí phí sử dụng vốn bình quân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, CPUD, CPT thường lần lượt là 8%, 9%, 10%. Tỷ trọng của vốn vay, CPUD, CPT lần lượt là 20%, 30%, 50%. Tính chí phí sử dụng vốn bình quân là: 9,3%

158 / 213

Q158:

CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới : 320 triệu đồng

159 / 213

Q159:

Công ty vay ngân hàng 200 trđ, với lãi suất 15%/năm, thuế TNDN 20%. Tínhchi phí sử dụng vốn vay trước thuế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty vay ngân hàng 200 trđ, với lãi suất 15%/năm, thuế TNDN 20%. Tínhchi phí sử dụng vốn vay trước thuế : 15%

160 / 213

Q160:

Chi phí sử dụng vốn của vốn vay được xác định dựa vào yếu tố nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của vốn vay được xác định dựa vào yếu tố nào sau đây : Lãi suất vay

161 / 213

Q161:

Chi phí sử dụng vốn của công ty là tỷ suất mà công ty phải trả cho_____mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của công ty là tỷ suất mà công ty phải trả cho_____mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản : Cả 3 đáp án trên

162 / 213

Q162:

Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10%. Hỏi cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10%. Hỏi cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 2.500đ/cp

163 / 213

Q163:

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu.  tính chi phí sử dụng vốn bình quân  : 12%

164 / 213

Q164:

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãilà bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãilà  125.000 đ/cp

165 / 213

Q165:

CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là bao nhiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 12,37%

166 / 213

Q166:

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu.

chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới 25%

167 / 213

Q167:

Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá 100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá 100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá là 13%

168 / 213

Q168:

CTCP Nam Phương có số liệu liên quan về cổ phiếu như sau: Lợi tức kỳ vọng năm tới là 2.240 đ, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm 5% và không đổi đến dài hạn. Giá bán cổ phiếu ở thời điểm hiện tại là 32.000đ. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường :12%

169 / 213

Q169:

CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại :  15,2%

170 / 213

Q170:

Đặc điểm của dự án đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của dự án đầu tư Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận

Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
171 / 213

Q171:

Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiếnlược của doanh nghiệp là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiếnlược của doanh nghiệp là Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, raquyết định đầu tư

Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra
quyết định đầu tư
172 / 213

Q172:

Dòng tiền của dự án gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền của dự án gồm: Dòng tiền vào và dòng tiền ra

173 / 213

Q173:

Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưuđộng thường xuyên

174 / 213

Q174:

Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm Chi hình thành vốn lưu động thường xuyên

175 / 213

Q175:

Phát biểu nào sau đây đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây đúng Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại

176 / 213

Q176:

Một số chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư gồm: Tp, DPP, PP, NPV, IRR, PI

177 / 213

Q177:

Theo tiêu chuẩn NPV, dự án nào được chọn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo tiêu chuẩn NPV, dự án nào được chọn : NPV>0

178 / 213

Q178:

Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:IRR> Chi phí sử dụng vốn

179 / 213

Q179:

Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPV =1.240 AUSD, NPV =3.450 USD, NPV =2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn B CNPV:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPV =1.240 AUSD, NPV =3.450 USD, NPV =2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn B CNPV: B

180 / 213

Q180:

hông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRR =12%, ANPVB=14%, NPV =15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= C11,5%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

hông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRR =12%, ANPVB=14%, NPV =15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= C11,5% : A,B,C

181 / 213

Q181:

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Năm 1 2 3 4 5  
dự án 100 10 60 80 80 120

Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

147,93 triệu đồng

 

182 / 213

Q182:

Thông tin dự án B như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Tính
IRR?

Tính IRR?

năm 1 2 3 4 5
dự  500 170 220 150 310
Tính
IRR?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính IRR : 23%

183 / 213

Q183:

Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.

Năm 1 2 3 4 5
Dự án 100 60 80 80 120

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.

Năm 1 2 3 4 5
Dự án 100 60 80 80 120
184 / 213

Q184:

Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDNlà 20%. Xác định thu nhập từ thanh lý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDNlà 20%. Xác định thu nhập từ thanh lý : 960 triệu đồng

185 / 213

Q185:

CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20% : 400 triệu đồng

186 / 213

Q186:

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án : Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)

187 / 213

Q187:

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)

188 / 213

Q188:

Doanh thu thuần của DADT A như sau (đvt: tỷ đồng) :

Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)

Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)
Năm 1 2 3 4 5 6 7  
DTT 50 60 70 80 90 90 70 50

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)

189 / 213

Q189:

CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuốinăm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuốinăm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư  : Năm 0-1-2 lần lượt là: 5 /5 /10 (tỷ đồng)

190 / 213

Q190:

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT : Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)

191 / 213

Q191:

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn?

Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
A -100 30 40 60 70
B  -100 50 50 50 50
C  -100 50 60 40 50
D  -100 40 70 10  90

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn : C

Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
A -100 30 40 60 70
B  -100 50 50 50 50
C  -100 50 60 40 50
D  -100 40 70 10  90
192 / 213

Q192:

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án : 3.000 trđ

193 / 213

Q193:

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10%

Dự Án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 
A -100 30 40 60 70
B -100 50 50 50 50

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10% :B

194 / 213

Q194:

Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ

195 / 213

Q195:

CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%: 460 triệu đồng

196 / 213

Q196:

 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 3.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 3.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%. : 3,000 trđ

197 / 213

Q197:

Một dự án đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán 5 trđ/tấn (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán 5 trđ/tấn (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.800/ 9.600/ 9.600/ 8.000 (triệu đồng)

198 / 213

Q198:

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn.Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn.Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án ;Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/12.000 (triệu đồng)

199 / 213

Q199:

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20% :4,000 trđ

200 / 213

Q200:

Bước đầu tiên trong trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư

201 / 213

Q201:

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là: Thông báo tuyển dụng nhân sự

202 / 213

Q202:

Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:Chi phí thanh lý tài sản cố định

203 / 213

Q203:

Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm: Số tiền ứng ra mua sắm TSCĐ

204 / 213

Q204:

Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án :Xem xét yếu tố lãi suất khi tính đến dòng tiền

205 / 213

Q205:

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu : Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư

206 / 213

Q206:

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền : Phương pháp giá trị hiện tại thuần

207 / 213

Q207:

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền: Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ

208 / 213

Q208:

Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị giới hạn về vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị giới hạn về vốn : Phương pháp chỉ số sinh lời

209 / 213

Q209:

Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau: 

Dựa vào tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết

rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau.
Năm 1 2 3 4 6
Dự án X 60 50 50 40 30
Dự án Y 30 50 70 80 80

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án X

210 / 213

Q210:

Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau:

Dựa vào tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%

Năm 1 2 3 4 5
Dự Án X 60 50 50 40 30
Dự án y 30 50 70 80 80
rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án Y

211 / 213

Q211:

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau:

Giá trị hiện tại thuần của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm

năm 1 2 3 4 5
Dự án X 60 70 50 50 330

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Giá trị hiện tại thuần của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 34,50 triệu đồng

212 / 213

Q212:

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau:

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm

Năm 1 2 3 4 5
Dự Án X 60 70 50 50 30

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 3 năm 3 tháng

213 / 213

Q213:

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau:

Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm

Năm 1 2 3 4 5
Dự án 60 70 50 30 30

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: 

Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 25%

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 213
Giải thích

Vai trò của quản lý tài chính Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt độngcủa SXKD DN

Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động
của SXKD DN
Câu hỏi 2 / 213
Giải thích

Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính :Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi

nhuận, quyết định tài sản
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sản
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sả
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
nhuận, quyết định tài sản
Câu hỏi 5 / 213
Giải thích

Nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính Huy động vốn, tạo giá trị cho doanh và quyết định chính sách cổ tức

Câu hỏi 6 / 213
Giải thích

Mục tiêu cao nhất của công ty là Tối đa hoả giá trị doanh nghiệp

Câu hỏi 8 / 213
Giải thích

Môi trường vi mô của công ty là Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh

Câu hỏi 9 / 213
Giải thích

Môi trường vĩ mô của công ty là:Pháp luật, chính trị, công nghệ

Câu hỏi 10 / 213
Giải thích

Công ty cổ phần được sở hữu bởi Các cổ đông

Câu hỏi 11 / 213
Giải thích

Đối tượng cao nhất trong công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông

Câu hỏi 15 / 213
Giải thích

Nhược điểm của công ty cổ phẳng Bị đánh thuê 2 lần

Câu hỏi 16 / 213
Giải thích

Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàngquý 2922.56 USD FV: tổng tiền gốc và lãi thu được sau n năm

Câu hỏi 17 / 213
Giải thích

Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 nămnữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộplãi hàng tháng : 3860,92 USD FV: 5000 USD r: 9%/năm

Giải thích

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : PVA = CF* =100 = 323.97 USD

Giải thích

Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : . 4637 USD

B. 4673 USD
A. 4637 USD Giá trị tương lai của dòng tiền đầu kỳ:
B. 4673 USD
Giải thích

Ban sẽ , nếu cuối mỗinhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện naynăm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500 USD), 0USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm : 7.356.53 USD

Giải thích

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốcvà lãi phải trả hàng năm : 12.854,62 USD

Giải thích

Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiềngốc và lãi phải trả hàng quý : 3.131.1 USD

Giải thích

Giả sử bạn vay một khoản tiền 10.000 USD ở mức lãi suất 10%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều 6 tháng một lần trong 10 năm tới. Tính sốtiền gốc bạn còn nợ ngân hàng sau khi bạn trả lãi và gốc lần thứ 2 :

8.395.14 USD 6 tháng trả 1 lần => 1 năm trả 2 lần=> 10 năm trả 20
lần

8.395.14 USD

lần
Giải thích

Giả sử bạn vay một khoản tiền 20.000 USD ở mức lãi suất 6%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều mỗi năm trong 13 năm tới. Tính số tiềnphải trả mỗi năm : PV = U* => U= = 2259.202 usd

Giải thích

Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểmcuối mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm : 7 năm

Câu hỏi 35 / 213
Giải thích

Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành

Câu hỏi 37 / 213
Giải thích

Tỷ suất sinh lời đòi hỏi đối với các khoản đầu tư phụ thuộc vào Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro

Giải thích

Hai khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng thì để lựa chọn xem nên đầu tư vào khoản nào ta chỉ cần xem xét độ lệch chuẩn ( ) mà không cần quan tâm hệ số biến thiên C . Nhận định trên là Đúng

Giải thích

Để đánh giá hai khoản đầu tư có mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì phải dựa vào tiêu chuẩn độ lệch chuẩn ( ) để xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng xem lựa chọn khoản đầu tư nào. Nhận định trên là Sai

Câu hỏi 40 / 213
Giải thích

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư không phụ thuộc vào yếu tố Lãi suất thị trường

Câu hỏi 42 / 213
Giải thích

Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường

Câu hỏi 43 / 213
Giải thích

Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường

Câu hỏi 46 / 213
Giải thích

Trong số các giả định sau đây, giả định nào không phải là giả định của mô hìnhCAPM : Lãi suất cơ bản được thả nổi.

Câu hỏi 47 / 213
Giải thích

Nguyên nhân gây ra rủi ro phi hệ thống không đến từ Lạm phát của nền kinh tế

Câu hỏi 48 / 213
Giải thích

Nguyên nhân gây ra rủi ro hệ thống không đến từ : Nguồn cung ứng vật tư

Giải thích

Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi độ lệch chuẩn A B C = 4,2%, độ lệch chuẩn của = 6%, = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:  Khoản đầu tư A

Giải thích

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 9,15% và 4%

Giải thích

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 6,6% và 4%

Giải thích

giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 40% X và 60%Y. : 6,7%

Giải thích

Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y. : 4,78%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hìnhđịnh giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 10%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 4%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,6 : 8,4%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,5 : 9,5%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu i =  0,7 : 10,05%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,8 : 9,8%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 6%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,4: 8%

Giải thích

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt làv 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu Z

Giải thích

cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu X

Giải thích

Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư :Cổ phiếu X

Giải thích

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%: 0,71

Giải thích

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5% : 0,58

Giải thích

Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10% : 0,75

Câu hỏi 72 / 213
Giải thích

Trái phiếu là Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành

Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn vay nợ của chủ thể phát hành
Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần
vốn vay nợ của chủ thể phát hành
Câu hỏi 73 / 213
Giải thích

Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm Mệnh giá được xác định hoc không cần xác định

Câu hỏi 74 / 213
Giải thích

Trái phiếu không bao gồm Chứng chỉ thanh toán của ngân hàng

Câu hỏi 77 / 213
Giải thích

Đặc điểm của lãi suất trái phiếu là : Vừa cố định vừa thay đổi, tuỷ thuộc từng loại trái phiếu cụ thể

Câu hỏi 78 / 213
Giải thích

Trái phiếu vĩnh cửu là: Trái phiếu thông thường, không có thời gian đáo hạn

Câu hỏi 79 / 213
Giải thích

Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là: Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá

Giải thích

Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:80.000

Giải thích

Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với tráiphiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:112.500

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm : 5%

Giải thích

Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm : 8%

Giải thích

Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là 193.070 đồng

Giải thích

Trái phiếu A có mệnh giá là 300.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 7%. Giá ước tính của trái phiếu là 289.838 đồng

Giải thích

Trái phiếu A có mệnh giá là 400.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là400.000 đồng

Giải thích

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 90.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là  Pd = = = 66.152 đ

Giải thích

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 188.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 200.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 7%. Giá trị ước tính của trái phiếu là  Pd = = = 143.424 đ

Giải thích

Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: 220.509 đồng

Câu hỏi 91 / 213
Giải thích

Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu

Câu hỏi 92 / 213
Giải thích

Khi lãi suất của thị trường tăng và cao hơn lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu

Câu hỏi 93 / 213
Giải thích

Khi lãi suất của thị trường giảm và thấp hơn lãi suất của trái phiếu thì Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.

Giải thích

Càng tiến tới ngày đáo hạn thì giá của trái phiếu đang lưu hành luôn có xu hướng càng tiệm cận dần gần với mệnh giá của nó. Nhận định trên là Sai

Câu hỏi 96 / 213
Giải thích

Việc phân loại trái phiếu thành trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu không đảm bảo là cách phân loại Dựa vào mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành

Câu hỏi 97 / 213
Giải thích

Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp: Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp

Câu hỏi 98 / 213
Giải thích

Những yếu tố nào cần xem xét khi sử dụng trái phiếu để huy động vốn Tất cả các ý kiến

Câu hỏi 100 / 213
Giải thích

Cổ phiếu còn được gọi tên là: Chứng khoán vốn

Câu hỏi 101 / 213
Giải thích

Cổ phiếu do chủ thể nào phát hành : Công ty cổ phần

Câu hỏi 102 / 213
Giải thích

Đâu không phải là đặc điểm của cổ phiếu: Có ngày đáo hạn

Câu hỏi 104 / 213
Giải thích

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi: Quyền được ưu tiên thanh toán và nhận cố tức trước cổ đông thường

Câu hỏi 105 / 213
Giải thích

Đặc điểm của cổ phiếu thường Có thể có cổ tức, nhưng không cố định

Câu hỏi 107 / 213
Giải thích

Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường

Câu hỏi 109 / 213
Giải thích

Công ty cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phiếu thường

Giải thích

Các nhà phân tích dự báo tốc ộ tăng trưởng cổ tức ở mức 5%/năm. Nếu cổtức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 31,5 đôla

Giải thích

Cổ phiếu của công ty DNG được bán với giá 45,83 đôla. Cổ tức thanh toán năm nay là 2,5 đôla. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp là ổn định. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 16%, hỏi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp là : 10%

Giải thích

Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6% : 5.189 đồng

Giải thích

Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?

Giải thích

Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính cổ phiếu được hưởng cổ tức 2 USD vào cuối năm thứ nhất, cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng năm 7%/năm.  tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu : 12%

Giải thích

Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm : 90,721 USD

Câu hỏi 120 / 213
Giải thích

Thị trường mua bán các chứng khoán lần đầu tiên được phát hành để huy động vốn đưa vào đầu tư gọi là thị trường : Thị trường chứng khoán sơ cấp

Giải thích

Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 9,5 đôla

Giải thích

Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.Tuy nhiên trong năm thứ từ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là 35,01 đôla

Giải thích

Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầucủa bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới: 30.000 VNĐ

Giải thích

Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này : 62,2 USD

Giải thích

Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu : 21,03 USD

Câu hỏi 126 / 213
Giải thích

Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu hỏi 128 / 213
Giải thích

Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra

Câu hỏi 129 / 213
Giải thích

Nội dung nào sau dây khong phải là đặc điểm của ci phí sử dụng vốn Tăng theo nhu cầu vốn sử dụng

Câu hỏi 132 / 213
Giải thích

Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:Phương pháp khấu hao đường thẳng

Giải thích

Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là re = 9%+8% = 17%

Giải thích

Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theomô hình CAPM là bao nhiêu: 17,6%

Giải thích

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 500 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốnvay trước thuế là:7,71%

Giải thích

Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20% : 8,14%

Giải thích

Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%: 12 triệu đồng

Giải thích

Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổphiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là 8,25%

Giải thích

Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là: 9,47%

Giải thích

Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu 12,32%

Giải thích

Cổ phiếu thường B có giá 180.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm cuối năm thứ nhất là 12.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu: 11,67%

Giải thích

Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 13,85%

Giải thích

Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất . của công ty là 1.000 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 15,42%

Giải thích

PI = I * t%

rd = rdt(1+t%)Pi: khoản tiết kiệm thuế cho sd vốn vay rd: chi phí sử dụng sau thuếI: lãi suất phải trả trong năm rdt: lãi suất vốn trả trong nămt%: thuế suất thu nhập t%: thuế suất thu nhậpChi phí sử dụng vốn sau thuế: PI= I*t% = 10*(1-20%) =8%Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):WACC = Wi: tỉ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợri: chi phí sử dụng nguồn vốn i= (35%*8%) +(25%*11%) +(40%*12.5%) = 10.55%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5% - Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. :10,90%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5%

- Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. 10,90%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là 12,63%

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn

Đáp án: A

Giải thích:

từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là 3.000 triệu đồng

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chiphí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là : 12,97%; 13,36%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trườnghiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giábán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là 5.200 triệu đồng

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty vay nợ trong 400 triệu đồng thì trả lãi suất 12%/năm. Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. Nếu trên 800 triệu đồng thì phải trả lãi suất 18%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn vay :  9,6%; 12%; 15%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trảlãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là: 2.000; 4.000

Giải thích

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 40% - Vốn chủ sở hữu: 60% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là 11%; 11,64%; 13,44%

Giải thích

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn chủ sở hữu: 40% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là :10%; 10,96%; 12,16%

Giải thích

CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới : 320 triệu đồng

Giải thích

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu.  tính chi phí sử dụng vốn bình quân  : 12%

Giải thích

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãilà  125.000 đ/cp

Giải thích

CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 12,37%

Giải thích

Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu.

chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới 25%

Giải thích

Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá 100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá là 13%

Giải thích

CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại :  15,2%

Câu hỏi 170 / 213
Giải thích

Đặc điểm của dự án đầu tư Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận

Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi
ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Câu hỏi 171 / 213
Giải thích

Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiếnlược của doanh nghiệp là Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, raquyết định đầu tư

Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, ra
quyết định đầu tư
Câu hỏi 172 / 213
Giải thích

Dòng tiền của dự án gồm: Dòng tiền vào và dòng tiền ra

Câu hỏi 173 / 213
Giải thích

Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưuđộng thường xuyên

Câu hỏi 174 / 213
Giải thích

Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm Chi hình thành vốn lưu động thường xuyên

Câu hỏi 175 / 213
Giải thích

Phát biểu nào sau đây đúng Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại

Câu hỏi 178 / 213
Giải thích

Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:IRR> Chi phí sử dụng vốn

Giải thích

CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20% : 400 triệu đồng

Câu hỏi 186 / 213
Giải thích

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án : Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)

Câu hỏi 187 / 213
Giải thích

Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)

Câu hỏi 188 / 213
Giải thích

Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)

Giải thích

CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuốinăm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư  : Năm 0-1-2 lần lượt là: 5 /5 /10 (tỷ đồng)

Câu hỏi 190 / 213
Giải thích

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT : Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)

Giải thích

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn : C

Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
A -100 30 40 60 70
B  -100 50 50 50 50
C  -100 50 60 40 50
D  -100 40 70 10  90
Giải thích

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án : 3.000 trđ

Giải thích

Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10% :B

Câu hỏi 194 / 213
Giải thích

Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ

Giải thích

CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%: 460 triệu đồng

Giải thích

 Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 3.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%. : 3,000 trđ

Câu hỏi 197 / 213
Giải thích

Một dự án đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán 5 trđ/tấn (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.800/ 9.600/ 9.600/ 8.000 (triệu đồng)

Giải thích

Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn.Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án ;Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/12.000 (triệu đồng)

Giải thích

Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20% :4,000 trđ

Câu hỏi 200 / 213
Giải thích

Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư

Câu hỏi 201 / 213
Giải thích

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là: Thông báo tuyển dụng nhân sự

Câu hỏi 202 / 213
Giải thích

Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:Chi phí thanh lý tài sản cố định

Câu hỏi 203 / 213
Giải thích

Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm: Số tiền ứng ra mua sắm TSCĐ

Câu hỏi 204 / 213
Giải thích

Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án :Xem xét yếu tố lãi suất khi tính đến dòng tiền

Câu hỏi 205 / 213
Giải thích

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu : Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư

Câu hỏi 206 / 213
Giải thích

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền : Phương pháp giá trị hiện tại thuần

Câu hỏi 207 / 213
Giải thích

Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền: Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ

Câu hỏi 208 / 213
Giải thích

Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị giới hạn về vốn : Phương pháp chỉ số sinh lời

Giải thích

Dự án X

Giải thích

Dự án Y

Giải thích

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Giá trị hiện tại thuần của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 34,50 triệu đồng

Giải thích

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 3 năm 3 tháng

Giải thích

Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: 

Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 25%