Quiz: TOP 213CÂU HỎITrắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực
Câu hỏi trắc nghiệm
Vai trò của quản lý tài chính Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giảm sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt độngcủa SXKD DN
Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính :Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phản phối lợi
Công ty cổ phần có tổi thiếu bao nhiêu cổ đồng trở lên : 3
Doanh nghiệp tư nhân có bao nhiêu người làm chủ sở hiru : 1
Nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính Huy động vốn, tạo giá trị cho doanh và quyết định chính sách cổ tức
Mục tiêu cao nhất của công ty là Tối đa hoả giá trị doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp, hiện nay Việt Nam có mấy loại hình doanhnghiệp: 4
Môi trường vi mô của công ty là Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh
Môi trường vĩ mô của công ty là:Pháp luật, chính trị, công nghệ
Công ty cổ phần được sở hữu bởi Các cổ đông
Đối tượng cao nhất trong công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất Doanh nghiệp tư nhân
Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với cáckhoản nợ của doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân
Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua được gọi làquyết định:Hoạch định ngân sách vốn
Nhược điểm của công ty cổ phẳng Bị đánh thuê 2 lần
Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàngquý 2922.56 USD FV: tổng tiền gốc và lãi thu được sau n năm
Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 nămnữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộplãi hàng tháng : 3860,92 USD FV: 5000 USD r: 9%/năm
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10năm nữa biết lãi suất kép là 8% : 647.68 USD\FV = PV(1+r) ^n= 300*(1+8%) ^10 = 647.68 USD
năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoan tiền
Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%\ : 3769.35 USD
Tính giá trị tương lai của dòng tiền trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : PVA = CF* =100 = 323.97 USD
Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6biết lãi suất áp dụng là 6%/năm : . 4637 USD
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn mỗi năm biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm : 56.25 USD
Ban sẽ , nếu cuối mỗinhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện naynăm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500 USD), 0USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm : 7.356.53 USD
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốcvà lãi phải trả hàng năm : 12.854,62 USD
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinhdoanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị côngty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiềngốc và lãi phải trả hàng quý : 3.131.1 USD
Giả sử bạn vay một khoản tiền 10.000 USD ở mức lãi suất 10%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều 6 tháng một lần trong 10 năm tới. Tính sốtiền gốc bạn còn nợ ngân hàng sau khi bạn trả lãi và gốc lần thứ 2 :
8.395.14 USD
Bạn cần 30.000 USD sau 15 năm nữa thì bạn cần để dành trong ngânhàng bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm biết lãi suất ngân hàng là 7%/năm 2: 1.193,8 USD
Giả sử bạn vay một khoản tiền 20.000 USD ở mức lãi suất 6%/ năm,ngân hàng yêu cầu trả lãi và gốc đều mỗi năm trong 13 năm tới. Tính số tiềnphải trả mỗi năm : PV = U* => U= = 2259.202 usd
Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểmcuối mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm : 7 năm
Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7% năm gộp lãi hàng quý cho cáckhoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu : 7.19%
Cần bao nhiêu năm để một người tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình biết lãi suất đầu tư là 14.87% : 5năm
Xác định số tiền bạn đầu tư ở thời điểm hiện nay nếu sau 3 năm bạn nhận được 1000 USD, biết lãi suất đầu tư là 0% : 1000 USD
Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Phân loại rủi ro của doanh nghiệp (cổ phiếu) thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống là cách xem xét về mặt: Định tính
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi đối với các khoản đầu tư phụ thuộc vào Tỷ suất sinh lời phi rủi ro, tỷ suất sinh lời bù cho rủi ro
Hai khoản đầu tư có cùng mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng thì để lựa chọn xem nên đầu tư vào khoản nào ta chỉ cần xem xét độ lệch chuẩn ( ) mà không cần quan tâm hệ số biến thiên C . Nhận định trên là Đúng
Để đánh giá hai khoản đầu tư có mức tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau thì phải dựa vào tiêu chuẩn độ lệch chuẩn ( ) để xem xét và đưa ra kết luận cuối cùng xem lựa chọn khoản đầu tư nào. Nhận định trên là Sai
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư không phụ thuộc vào yếu tố Lãi suất thị trường
Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêuĐộ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ( )
Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
Trong mô hình đ nh giá tài s n vôốn CAPM, nếốu h sôố ị ả ệ = 0 thì R = R và tài i fs n i chính là tài s n phi r i ro. Nh n đ nh : đúng
Trong mô hình định giá tài sản vốn CAPM, nếu hệ số = 1 thì R = R và tài i msản i chính là tài sản phi rủi ro. Nhận định trên là Sai
Trong số các giả định sau đây, giả định nào không phải là giả định của mô hìnhCAPM : Lãi suất cơ bản được thả nổi.
Nguyên nhân gây ra rủi ro phi hệ thống không đến từ Lạm phát của nền kinh tế
Nguyên nhân gây ra rủi ro hệ thống không đến từ : Nguồn cung ứng vật tư
Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%.Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư A là 0,625
Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%. Khoảnvđầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: 4,7%
Hệ số biến thiên C của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu vtư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12% : . 10,8%
Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi độ lệch chuẩn A B C = 4,2%, độ lệch chuẩn của = 6%, = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên: Khoản đầu tư A
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là: 10.5%
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xácsuất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là 6,38%
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,6%
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:5,43%
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 9,15% và 4%
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêúX và trái phiếu Y là 6,6% và 4%
giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 40% X và 60%Y. : 6,7%
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bìnhthường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của Xtrong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của tráiphiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng củadanh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y. : 4,78%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hìnhđịnh giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 10%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 4%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,6 : 8,4%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, phần bùmrủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,5 : 9,5%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 12%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,7 : 10,05%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,8 : 9,8%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường R là 11%, lãi suất mcủa trái phiếu chính phủ là 6%. Hệ số rủi ro của phiếu i = 0,4: 8%
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xácsuất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt làv 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu Z
cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,5; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầutư : Cổ phiếu X
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên C lần lượt là v 0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư :Cổ phiếu X
Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%: 0,71
Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5% : 0,58
Tính hệ số của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh i lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10% : 0,75
Trái phiếu là Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành
Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm Mệnh giá được xác định hoặc không cần xác định
Trái phiếu không bao gồm Chứng chỉ thanh toán của ngân hàng
Nếu đứng trên góc độ nhà đầu tư, thì việc đầu tư mua trái phiếu chính là:Việc cho vay vốn
Trên trái phiếu bao giờ cũng phải ghi một số tiền nhất định gọi là : Mệnh giá trái phiếu
Đặc điểm của lãi suất trái phiếu là : Vừa cố định vừa thay đổi, tuỷ thuộc từng loại trái phiếu cụ thể
Trái phiếu vĩnh cửu là: Trái phiếu thông thường, không có thời gian đáo hạn
Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là: Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá
Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:80.000
Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với tráiphiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:112.500
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm : 5%
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm : 8%
Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là 193.070 đồng
Trái phiếu A có mệnh giá là 300.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 7%. Giá ước tính của trái phiếu là 289.838 đồng
Trái phiếu A có mệnh giá là 400.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 6%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là400.000 đồng
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 90.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là Pd = = = 66.152 đ
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 188.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 200.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 7%. Giá trị ước tính của trái phiếu là Pd = = = 143.424 đ
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là: 220.509 đồng
Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành bằng với mệnh giá của trái phiếu
Khi lãi suất của thị trường tăng và cao hơn lãi suất của trái phiếu thì: Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá trái phiếu
Khi lãi suất của thị trường giảm và thấp hơn lãi suất của trái phiếu thì Giá của trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng và cao hơn mệnh giá trái phiếu.
Càng tiến tới ngày đáo hạn thì giá của trái phiếu đang lưu hành luôn có xu hướng càng tiệm cận dần gần với mệnh giá của nó. Nhận định trên là Sai
Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:Trái phiếu có thể mua lại
Việc phân loại trái phiếu thành trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu không đảm bảo là cách phân loại Dựa vào mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành
Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp: Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Những yếu tố nào cần xem xét khi sử dụng trái phiếu để huy động vốn Tất cả các ý kiến
Người sở hữu cổ phiếu được gọi là Cổ đông
Cổ phiếu còn được gọi tên là: Chứng khoán vốn
Cổ phiếu do chủ thể nào phát hành : Công ty cổ phần
Đâu không phải là đặc điểm của cổ phiếu: Có ngày đáo hạn
Trên tờ cổ phiếu ghi chủ sở hữu được gọi là Cổ phiếu phát hành
Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi: Quyền được ưu tiên thanh toán và nhận cố tức trước cổ đông thường
Đặc điểm của cổ phiếu thường Có thể có cổ tức, nhưng không cố định
Pe = = = 25 $
Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếuđó được gọi là Cổ phiếu quỹ
Công ty cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phiếu thường
Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm : 33,33 đôla
Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm : Pe= = = 30$
Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%
Các nhà phân tích dự báo tốc ộ tăng trưởng cổ tức ở mức 5%/năm. Nếu cổtức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 31,5 đôla
Cổ phiếu của công ty DNG được bán với giá 45,83 đôla. Cổ tức thanh toán năm nay là 2,5 đôla. Tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp là ổn định. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 16%, hỏi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp là : 10%
Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6% : 5.189 đồng
Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 20 đôla, cổ tức của công ty trả ổn định là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là : 7,5%
Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?
Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính cổ phiếu được hưởng cổ tức 2 USD vào cuối năm thứ nhất, cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng năm 7%/năm. tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu : 12%
Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm : 90,721 USD
Thị trường mua bán các chứng khoán lần đầu tiên được phát hành để huy động vốn đưa vào đầu tư gọi là thị trường : Thị trường chứng khoán sơ cấp
Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là 9,5 đôla
Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.Tuy nhiên trong năm thứ từ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là 35,01 đôla
Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầucủa bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới: 30.000 VNĐ
Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này : 62,2 USD
Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu : 21,03 USD
Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:Lãi suất thị trường (yếu tố khách quan
Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra
Nội dung nào sau dây khong phải là đặc điểm của ci phí sử dụng vốn Tăng theo nhu cầu vốn sử dụng
Chính sách cổ tức có thể tác động đến chi phí sử dụng vốn không theo cách thức nào sau : Tác động qua mệnh giá
Chính sách sử dụng vốn phụ thuộc vào mức độ gì của tài sản mà doanh nghiệp đầu tư vốn : Mức độ rủi ro
Khi xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư thì không dựa vào phương pháp:Phương pháp khấu hao đường thẳng
Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là re = 9%+8% = 17%
Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theomô hình CAPM là bao nhiêu: 17,6%
Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 500 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 150 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốnvay trước thuế là:7,71%
Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20% : 8,14%
Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%: 12 triệu đồng
Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổphiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là 8,25%
Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là: 9,47%
Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu 12,32%
Cổ phiếu thường B có giá 180.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm cuối năm thứ nhất là 12.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu: 11,67%
Công ty Hoa Ban dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 20.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức hiện tại của công ty là 1.800 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 4%, chi phí phát hành dự tính là 1.000 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 13,85%
Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất . của công ty là 1.000 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 15,42%
PI = I * t%
rd = rdt(1+t%)Pi: khoản tiết kiệm thuế cho sd vốn vay rd: chi phí sử dụng sau thuếI: lãi suất phải trả trong năm rdt: lãi suất vốn trả trong nămt%: thuế suất thu nhập t%: thuế suất thu nhậpChi phí sử dụng vốn sau thuế: PI= I*t% = 10*(1-20%) =8%Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):WACC = Wi: tỉ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợri: chi phí sử dụng nguồn vốn i= (35%*8%) +(25%*11%) +(40%*12.5%) = 10.55%
Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5% - Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. :10,90%
Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5%
- Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%. 10,90%
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là 12,63%
Đáp án: A
Giải thích:
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn
Đáp án: A
Giải thích:
từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàngnăm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là 3.000 triệu đồng
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chiphí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là : 12,97%; 13,36%
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổtức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trườnghiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giábán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là 5.200 triệu đồng
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty vay nợ trong 400 triệu đồng thì trả lãi suất 12%/năm. Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. Nếu trên 800 triệu đồng thì phải trả lãi suất 18%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn vay : 9,6%; 12%; 15%
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% - Vốn chủ sở hữu: 50% Nếu vay từ 400 triệu đến 800 triệu đồng thì lãi suất phải trả là 15%/năm. (mỗi năm trảlãi một lần vào cuối năm). Thuế suất thuế TNDN là 20%. Điểm gãy do sử dụng vốn vay là: 2.000; 4.000
Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 40% - Vốn chủ sở hữu: 60% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là 11%; 11,64%; 13,44%
Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% - Vốn chủ sở hữu: 40% Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là :10%; 10,96%; 12,16%
Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng ACB với lãi suất vay 12%/năm, với thuếsuất thuế TNDN là 20%. Hỏi chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là : 9,6%
Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 12%
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, CPUD, CPT thường lần lượt là 8%, 9%, 10%. Tỷ trọng của vốn vay, CPUD, CPT lần lượt là 20%, 30%, 50%. Tính chí phí sử dụng vốn bình quân là: 9,3%
CTCP XYZ có cơ cấu vốn như sau: 40% nợ, 60% cổ phần. Lợi nhuận sau thuế năm nay là 800 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Tính lợi nhuận giữ lại kỳ vọng trong năm tới : 320 triệu đồng
Công ty vay ngân hàng 200 trđ, với lãi suất 15%/năm, thuế TNDN 20%. Tínhchi phí sử dụng vốn vay trước thuế : 15%
Chi phí sử dụng vốn của vốn vay được xác định dựa vào yếu tố nào sau đây : Lãi suất vay
Chi phí sử dụng vốn của công ty là tỷ suất mà công ty phải trả cho_____mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản : Cả 3 đáp án trên
Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10%. Hỏi cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 2.500đ/cp
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu. tính chi phí sử dụng vốn bình quân : 12%
Một doanh nghiệp phát hành CPUD với cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu. Với chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 20%, hỏi giá phát hành của cổ phiếu ưu đãilà 125.000 đ/cp
CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là 12,37%
Một doanh nghiệp phát hành CPUD với giá phát hành là 100.000đ, cổ tức là 20.000đ/cp. Khi phát hành, doanh nghiệp chịu phí tổn và hoa hồng môi giới là 20% trên mệnh giá cổ phiếu.
chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới 25%
Công ty cổ phần dược phẩm An Tâm phát hành cổ phần ưu đãi: mệnh giá 100.000 USD, cổ tức 13%/năm. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu này, nếu cổ phiếu được bán bằng mệnh giá là 13%
chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường :12%
CTCP Hàng Hải có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty như sau: hệ số rủi ro 1,2, lợi tức bình quân trên thị trường chứng khoán là 14%, giả sử trong thời gian đó trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/năm. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại : 15,2%
Đặc điểm của dự án đầu tư Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Những công việc cần thiết để đi đến một quyết định đầu tư có tính chất chiếnlược của doanh nghiệp là Phân tích, xác định mục tiêu, lập dự toán, đánh giá thẩm định và lựa chọn dự án, raquyết định đầu tư
Dòng tiền của dự án gồm: Dòng tiền vào và dòng tiền ra
Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưuđộng thường xuyên
Dòng tiền ra của dự án đầu tư gồm Chi hình thành vốn lưu động thường xuyên
Phát biểu nào sau đây đúng Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại
Một số chỉ tiêu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư gồm: Tp, DPP, PP, NPV, IRR, PI
Theo tiêu chuẩn NPV, dự án nào được chọn : NPV>0
Theo tiêu chuẩn IRR, dự án nào được chọn:IRR> Chi phí sử dụng vốn
Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPV =1.240 AUSD, NPV =3.450 USD, NPV =2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn B CNPV: B
hông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRR =12%, ANPVB=14%, NPV =15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= C11,5% : A,B,C
Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
dự án | 100 | 10 | 60 | 80 | 80 | 120 |
Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm
147,93 triệu đồng
Thông tin dự án B như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Tính IRR?
năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
dự | 500 | 170 | 220 | 150 | 310 |
Tính IRR : 23%
Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự án | 100 | 60 | 80 | 80 | 120 |
Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự án | 100 | 60 | 80 | 80 | 120 |
Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDNlà 20%. Xác định thu nhập từ thanh lý : 960 triệu đồng
CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20% : 400 triệu đồng
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm. Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án : Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)
Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)
Doanh thu thuần của DADT A như sau (đvt: tỷ đồng) :
Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
DTT | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 90 | 70 | 50 |
Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)
CTCP XCY đang xem xét đầu tư một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc. Theo dự kiến, thời gian đầu tư vào TSCĐ dự kiến được thực hiện cụ thể như sau: Bỏ vốn lúc đầu giải phóng mặt bằng là 5 tỷ, cuối năm 1 bỏ 5 tỷ để xây dựng nhà mấy, cuốinăm 2 bỏ 10 tỷ lắp đặt thiết bị. Xác định dòng tiền ra của dự án đầu tư : Năm 0-1-2 lần lượt là: 5 /5 /10 (tỷ đồng)
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT : Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn?
Dự án | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
A | -100 | 30 | 40 | 60 | 70 |
B | -100 | 50 | 50 | 50 | 50 |
C | -100 | 50 | 60 | 40 | 50 |
D | -100 | 40 | 70 | 10 | 90 |
Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn giản đơn : C
Dự án | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
A | -100 | 30 | 40 | 60 | 70 |
B | -100 | 50 | 50 | 50 | 50 |
C | -100 | 50 | 60 | 40 | 50 |
D | -100 | 40 | 70 | 10 | 90 |
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm của dự án : 3.000 trđ
Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10%
Dự Án | Năm 0 | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm |
A | -100 | 30 | 40 | 60 | 70 |
B | -100 | 50 | 50 | 50 | 50 |
Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10% :B
Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ
CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%: 460 triệu đồng
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 3.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20%. : 3,000 trđ
Một dự án đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán 5 trđ/tấn (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án :Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.800/ 9.600/ 9.600/ 8.000 (triệu đồng)
Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000 /12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác 1 trđ/tấn.Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án ;Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/12.000 (triệu đồng)
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 20.000 triệu đồng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm. Xác định khoản thu thuần từ thanh lý nếu giá bán cuối năm thứ 5 là 4.000 triệu đồng. Thuế TNDN là 20% :4,000 trđ
Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là: Thông báo tuyển dụng nhân sự
Dòng tiền ra của dự án đầu tư không bao gồm:Chi phí thanh lý tài sản cố định
Dòng tiền vào của dự án đầu tư không bao gồm: Số tiền ứng ra mua sắm TSCĐ
Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án :Xem xét yếu tố lãi suất khi tính đến dòng tiền
Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu : Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền : Phương pháp giá trị hiện tại thuần
Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền: Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị giới hạn về vốn : Phương pháp chỉ số sinh lời
Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau:
Dựa vào tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
Dự án X | 60 | 50 | 50 | 40 | 30 |
Dự án Y | 30 | 50 | 70 | 80 | 80 |
Dự án X
Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các năm trong tương lai như sau:
Dựa vào tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết rằng X, Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự Án X | 60 | 50 | 50 | 40 | 30 |
Dự án y | 30 | 50 | 70 | 80 | 80 |
Dự án Y
Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Giá trị hiện tại thuần của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 34,50 triệu đồng
Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 3 năm 3 tháng
Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiếnở các năm trong tương lai như sau:
Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm : 25%