Quiz: Top 219 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật doanh nghiệp (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách cụ thể trong: Bộ luật dân sự
Vốn điều lệ là: Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
Vốn pháp định là: Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là: Chủ doanh nghiệp
Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần là: Đại hội đồng cổ đông
Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho: 65% vốn điều lệ
Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng: Một cổ phần
Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là: 50 thành viên
Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là: Cổ phiếu có ghi danh
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là: Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…
Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là: Cá nhân hoặc tổ chức
Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành: Trái phiếu
Cổ phần được chia thành: 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi
Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào: Hội đồng quản trị
Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư: Trực tiếp
Tòa kinh tế được thành lập tại: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện
Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn: 90 ngày kể từ ngày thông qua
Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào bất cứ giai đoạn nào của tiến trình xét xử.
Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu: Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài
Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm chỉ gồm ba thẩm phán
Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là: 2 năm
Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là: Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án dược giao cho đương sự là: 15 ngày
Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2005. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá: 5 năm
Theo luật đầu tư 2005, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là: 2 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
Theo luật đầu tư năm 2005, thì thời hạn sử dụng đất thông thường của dự án không quá: 50 năm
Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là: Cổ phần
Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì: Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành: Trái phiếu
Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt) Cả ba câu trên đều sai
Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là: 1 năm
Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là: Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm: Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân
Vốn điều lệ của công ty: Câu C là câu trả lời sai
Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho: Cổ đông sáng lập
Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn: Ba năm
Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian: 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại: Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện
Hợp tác xã bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau: Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động; Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng
Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức: Công ty liên doanh
Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục: Thẩm tra dự án đầu tư
Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là: Giá trị của dự án dưới 300 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp: Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp; Phải được Hội đồng thành viên đồng ý
Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi: Có từ 12 thành viên trở lên
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là: Chủ tịch công ty
Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắc theo tiếng Anh là: BCC
Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư: Gián tiếp
Hợp đồng xây dựng kinh doanh – chuyển giao được viết tắt theo tên tiếng Anh là: BOT
Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi: Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê: Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức: Lời nói hoặc hành vi cụ thể; Có thể bằng email
Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt: Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì: Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập; Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó và bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường
Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng: Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó
Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là: 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là: 6 tháng kể từ ngày giao hàng
Đối vơi dịch vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là: 9 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển
Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm: Xảy ra sự kiện bất khả kháng; Theo sự thỏa thuận của các bên; Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
Nhận định sai là: Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước
Nhận định đúng là: Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài
Nhận định sai là: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên
Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư: Gián tiếp
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài là: Không quá 50 năm
Hình thức đầu tư dưới dạng hợp đồng mà không thành lập pháp nhân là: Hợp đồng BCC
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là: Dịch vụ giải trí
Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng: Công ty cổ phần
Dự án đầu tư trong nước quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ dồng thì không cần phải làm thủ tục đăng ký đầu tư
Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là: Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ
Tranh chấp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại là: Mua bán cổ phiếu trái phiếu
Nhận định đúng là: Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp
Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi: Đủ 18 tuổi trở lên
Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xã là: Người nước ngoài
Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã: Mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết
Cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Quyết định của trọng tài thương mại là: Chung thẩm
Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại trong trường hợp: Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật
Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là: 07 xã viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại là: Bộ tư pháp
Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất 5 trọng tài viên là sáng lập viên
Hộ kinh doanh sử dụng 10 lao động thường xuyên trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp
Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là: Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo: Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập
Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ: Phát hành chứng khoán huy động vốn
Trong công ty hợp danh thành viên góp vốn không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Trong công ty hợp danh thành viên hợp danh có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân
Loại doanh nghiệp không thể hợp nhất, sáp nhập là: Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân không chuyển đổi thành công ty cổ phần
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm: Thành viên hợp danh công ty hợp danh
Trong công ty cổ phần, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi: Số cổ đông đại diện ít nhất 50% hoặc 65% (tùy mức độ quan trọng của vấn đề) tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành
Xem khoản 1 điều 148 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông và được phát hành tất cả các loại chứng khoán
Xem khoản 3 điều 111, khoản 1 điều 114, khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020
Loại cổ phần KHÔNG được chuyển nhượng: Tất cả đáp án đều sai
Xem khoản 1 điều 115, khoản 3 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định ĐÚNG đối với công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận
Xem khoản 1 điều 177, điều 181, khoản 2 điều 185, khoản 2 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ đông được quyền: Mua cổ phần của CTCP khác đúng; Thành lập DNTN; Thành lập công ty TNHH 1 TV
Xem khoản 3 điều 4, điều 17 Luật doanh nghiệp 2020
Những trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh là: Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự; Thành viên đó bị mất tích; Thành viên đó chết
Xem khoản 1 điều 185 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền thành lập và quản lý một công ty trách nhiệm hữu hạn
Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể là: Cá nhân hoặc tổ chức
Xem khoản 1 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020
Trong các doanh nghiệp sau, doanh nghiệp KHÔNG có tư cách pháp nhân là: Doanh nghiệp tư nhân
Xem khoản 2 điều 46, khoản 2 điều 74, khoản 2 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020
Một trong các điểm khác nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH 1 TV) và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên (TNHH 2 TV) là: Công ty TNHH 2 TV có Hội đồng thành viên còn công ty TNHH 1 TV tùy vào chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức sẽ có Hội đồng thành viên
Xem khoản 1, 2 điều 54; khoản 1, 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020
Trường hợp điều lệ công ty cổ phần không quy định người đại diện theo pháp luật thì chủ tịch HĐQT đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty
Xem khoản 2 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết
Xem khoản 1 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020
Bộ phận quản lý của công ty cổ phần là: Hội đồng quản trị
Xem khoản 1 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020
Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần dựa trên nguyên tắc: Cổ phần được tự do chuyển nhượng nhưng trong một số trường hợp luật quy định và tuỳ loại cổ phần thì bị giới hạn
Xem khoản 1 điều 127 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ phần phổ thông KHÔNG thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
Xem khoản 5 điều 114 Luật doanh nghiệp 2020
CTCP X không cần có thành viên độc lập Hội đồng quản trị hay Ban kiểm soát
Xem khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020 Theo đó, đối với mô hình 1, trong cơ cấu tổ chức công ty có Ban kiểm soát, do đó, nếu lựa chọn mô hình này thì việc thành lập Ban kiểm soát được xác định như sau: Nếu công ty bạn có từ 11 cổ đông trở lên và các cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50% tổng số cổ phần của công ty trở lên thì trong cơ cấu tổ chức công ty các bạn bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; Nếu công ty bạn có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì trong cơ cấu tổ chức, các bạn không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; việc thành lập hay không là do nhu cầu của các bạn.
Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết cao hơn cổ phần phổ thông
Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp: Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết
Xem khoản 1 điều 52 Luật doanh nghiệp 2020
Cuộc họp ĐHĐCĐ công ty được triệu tập lần 1, cuộc họp hợp lệ trong trường hợp C và D dự họp
Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty cổ phần, cổ đông được coi là tham gia và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp: Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ
Xem khoản 3 điều 144 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định SAI đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là: Chủ sở hữu công ty chỉ được là cá nhân
Xem khoản 1 điều 74, khoản 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định chính xác là: Công ty cổ phần có tối thiếu 3 cổ đông
Xem khoản 1 điều 111, khoản 1 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ đông sở hữu từ 5% tổng cổ phần phổ thông trở lên của công ty có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Xem khoản 2 điều 115 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020
A mua 5000 cổ phần của công ty cổ phần X với giá 60.000VNĐ/cổ phần, mệnh giá của cổ phần là 10.000VNĐ/cổ phần. Công ty phát hành giá cổ phiếu là 40.000VNĐ/cổ phần. Giá trị phần vốn của A tại công ty tính bằng tiền Việt Nam là 50.000.000
Xem khoản 1 điều 112, điều 121 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định SAI là: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh có thể là tổ chức hoặc cá nhân
Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định ĐÚNG đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là: Trường hợp thành viên công ty chết, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty
Xem điều 52, khoản 1, 6 điều 53; khoản 1 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
Xem điều 191 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên KHÔNG bắt buộc thành lập Ban kiểm soát trừ khi công ty là doanh nghiệp nhà nước hoặc điều lệ quy định khác
Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020
Các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty hợp danh do công ty trả, nếu không hết thì các thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm
Giải thích: Xem khoản 1 điều 177, khoản 2 điều 181 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định ĐÚNG về người đại diện theo pháp luật là: Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
Xem khoản 3 điều 79, điều 190, khoản 1 điều 184 Luật doanh nghiệp 2020
Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa ĐÚNG với khái niệm “Vốn điều lệ” là: Vốn điều lệ là vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty
Xem khoản 34 điều 4, khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định SAI đối với công ty cổ phần là: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
Xem khoản 3 điều 116, khoản 2 điều 119, khoản 1 điều 127, khoản 1 điều 141 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn
Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020
Người đại diện theo pháp luật của công ty Đình Phong: Do điều lệ quy định nhưng phải đảm bảo phải có ít nhất là 1 đại diện giữ chức vụ chủ tịch HĐTV hoặc giám đốc
Xem khoản 3 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ tịch Hội đồng thành viên là người có thẩm quyền triệu tập cuộc họp HĐTV công ty TNHH
Xem khoản 2 điều 56, khoản 1 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh KHÔNG được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân
Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
Thành viên hội đồng quản trị độc lập không là cổ đông sở hữu từ 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty
Xem khoản 1 điều 137, khoản 2 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020
Một tổ chức không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020
Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do đại hội đồng cổ đông bầu
Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020
Cuộc họp không được thông qua vì chưa đạt được ít nhất 2/3 hoặc 3/4 (tùy quyết định) tổng số thành viên hợp danh thông qua
Xem khoản 3, 4 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020
Câu đúng là: Con Nam đương nhiên trở thành thành viên công ty
Xem khoản 1 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn: Tất cả ý đều sai
Xem khoản 1 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020
Phát biểu KHÔNG chính xác là: Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, thành viên hợp danh đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty nếu khoản nợ đó phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
Xem khoản 2 điều 177, khoản 5 điều 185, khoản 3 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020
Những đối tượng sau đây, đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp là: Tổng giám đốc của một công ty đã bị phá sản cách đây 6 năm
Xem điều 17 Luật doanh nghiệp 2020
Theo luật doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể có một trụ sở chính
Xem điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 Trong quy định của Luật doanh nghiệp không có quy định cụ thể về số lượng trụ sở chính của Doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông qua các quy định của luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành có thể thấy một doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính ghi rõ địa chỉ và được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Chế độ chịu trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh: Bằng toàn bộ tài sản
Cá nhân, các thành viên trong hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh (trách nhiệm vô hạn). Hay nói cách khác, khi phát sinh các khoản nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay tài sản dân sự mà họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.
Trong thời hạn chờ thanh toán cổ phần như quy định, cổ đông đăng ký mua cổ phần chưa thanh toán đủ số cổ phần đăng ký mua được quyền biểu quyết dựa theo số cổ phần đã đăng ký mua
Xem khoản 2 điều 113 Luật doanh nghiệp 2020
Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh
Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Chủ DNTN có thể đồng thời là: Thành viên công ty cổ phần
Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
Hoạt động của công ty cổ phần sẽ làm tăng vốn điều lệ là: Phát hành cổ phiếu
Xem khoản 1 điều 126, khoản 6 điều 135 Luật doanh nghiệp 2020
Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020
Loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh
Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020
Người nhận tặng cho phần vốn góp trong công ty TNHH từ 2 thành viên sẽ trở thành thành viên của công ty khi: Một trong hai trường hợp trên
Xem khoản 6 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020
Nhận định không đúng với chức danh Giám đốc trong công ty hợp danh là: Được HĐTV bầu từ bất kỳ thành viên nào trong các thành viên HĐTV
Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020
Trong trường hợp tăng hoặc giảm vốn điều lệ thì công ty TNHH từ 2 thành viên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành
Xem khoản 4 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh là: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Xem khoản 1 điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh.
Chi phí khởi kiện người quản lý: Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự. Nếu thành viên nhân danh công ty khởi kiện thì chi phí khởi kiện tính vào chi phí công ty trừ trường hợp đơn kiện bị bác bỏ yêu cầu khởi kiện.
Chi phí thành lập doanh nghiệp: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.
Nội dung phải lấy ý kiến tại cuộc họp HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên là: Kế hoạch kinh doanh của công ty; Quyết định phương pháp phát triển của công ty; Thay đổi Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Xem khoản 2 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020
Quy định về cổ phần ưu đãi biểu quyết không đúng là: Được tự do chuyển nhượng
Xem điều 116 Luật doanh nghiệp 2020
Trong DNTN, trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn điều lệ đã đăng ký là: Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng kí kinh doanh
Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020
Cuộc họp ĐHĐCĐ được triệu tập lần đầu chỉ được tiến hành khi có hơn 50% số cổ đông có quyền biểu quyết dự họp
Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020
Người tham gia thành lập công ty là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần
Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020
Quy định về đăng kí hộ kinh doanh: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng kí, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện
Từ hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Cơ quan có thẩm quyền triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần là HĐQT
Xem khoản 2 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020
Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định
Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, cuộc họp HĐTV sau khi khai mạc mà không thể hoàn thành thì có thể kéo dài thêm không quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc
Xem khoản 4 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020
Hệ quả của việc công ty Cổ phần phát hành trái phiếu là: Làm tăng vốn kinh doanh nhưng không làm thay đổi vốn điều lệ
Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020
Hợp đồng được ký kết giữa công ty cổ phần và một trong số các thành viên của HĐQT phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ hoặc HĐQT
Xem khoản 1 điều 167 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty cổ phần chia cổ tức trái quy định phải thực hiện nội dung: Thành viên HĐQT phải liên đới chịu trách nhiệm khi cổ đông không hoàn trả cổ tức
Xem điều 136 Luật doanh nghiệp 2020
Vốn của công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị của mệnh giá cổ phần
Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ DNTN là: Chỉ có thể là cá nhân
Xem khoản 1 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần có thể thông qua các quyết định bằng hình thức: Biểu quyết tại cuộc họp và lấy ý cổ đông kiến bằng văn bản
Xem khoản 1 điều 147 Luật doanh nghiệp 2020
Quy định về tiếp nhận thành viên mới của công ty hợp danh: Có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn
Xem khoản 1 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ hộ kinh doanh không thể là: Nhóm người
Hiện nay, khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh do các đối tượng sau thành lập:
+ Một cá nhân thành lập.
+ Các thành viên hộ gia đình thành lập.
Như vậy, theo quy định mới thì “nhóm cá nhân người Việt Nam” không còn được thành lập hộ kinh doanh.
ĐHĐCĐ có quyền đông miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên trong công ty cổ phần.
Xem điều 174 Luật doanh nghiệp 2020
Việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp phải do: Không câu nào đúng
Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020
DNTN không được quyền góp vốn thành lập: Công ty TNHH; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh
Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất…tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán: 20%
Xem khoản 2 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) có quyền: Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
Xem khoản 2 điều 63 Luật doanh nghiệp 2020
Khi cổ đông yêu cầu công ty cổ phần mua lại cổ phần, công ty có thể quyết định không mua cổ phần
Xem điều 132 Luật doanh nghiệp 2020. Nếu không thuộc trường hợp trên mà cổ đông có yêu cầu công ty mua lại cổ phần thì phụ thuộc vào sự thỏa thuận của công ty và cổ đông đó về việc có mua lại cổ phần hay không. Nếu công ty không đồng ý mua lại cổ phần thì cổ đông đó có quyền chuyển nhượng cho người khác.
Việc định giá phần vốn góp trong quá trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc đồng thuận
Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền: Đề cử người vào HĐQT, Ban kiểm soát
Xem khoản 3 điều 117 Luật doanh nghiệp 2020
Lương của Giám đốc hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan HĐQT quyết định
Xem khoản 2 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020
Thư mời họp ĐHCĐ trong công ty cổ phần phải được gửi đến cổ đông theo quy định: Phải gửi kèm theo chương trình cuộc họp
Xem khoản 3 điều 143 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, Nghị quyết của HĐTV về việc tổ chức lại công ty sẽ được thông qua khi có: Tỷ lệ khác
Xem khoản 6 điều 80 Luật doanh nghiệp 2020
Quy định tại Điều 33, 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong công ty TNHH 1 thành viên, trường hợp có thiệt hại xảy ra do thành viên vi phạm nghĩa vụ góp vốn thì trách nhiệm của thành viên đối với khoản thiệt hại đó là: Trách nhiệm vô hạn
Xem khoản 4 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020
Người đại diện theo pháp luật của DNTN là: Chủ DNTN
Xem khoản 3 điều 190 Luật doanh nghiệp 2020
Chủ thể có quyền triệu tập họp HĐTV trong công ty hợp danh: Chủ tịch HĐTV và thành viên hợp danh
Xem khoản 1 điều 183 Luật doanh nghiệp 2020
Cổ đông hay nhóm cổ đông nắm giữ lệ cổ phần từ 05% trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty thì được yêu cầu HĐQT triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường
Xem khoản 2, 3 điều 115; khoản 1 điều 140 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, thời hạn để các thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Xem khoản 2 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Ban kiểm soát phải được thành lập khi: Không đáp án nào đúng
Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020
Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020
Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh
Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Lương của GĐ hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan HĐQT quyết định.
Xem khoản 2 điều 163 Luật doanh nghiệp 2020
Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn đầu tư của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020
Tiêu chuẩn để làm thành viên HĐQT công ty cổ phần là: Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh
Xem khoản 1 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020
Điều kiện để Chủ tịch HĐQT trong công ty cổ phần là: Tất cả đều sai
Xem điều 156 Luật doanh nghiệp 2020
Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định
Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020
Căn cứ khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Theo quy định này, hộ kinh doanh có thể đăng ký những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Không quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Hội đồng thành viên không có nhiệm kỳ. Tồn tại liên tục từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động và bao gồm tất cả các thành viên công ty hợp thành.
Số lượng thành viên HĐQT trong công ty cổ phần là: Từ 3 đến 11 thành viên
Xem khoản 1 điều 154 Luật doanh nghiệp 2020
Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại
Xem khoản 3 điều 180 Luật doanh nghiệp 2020
Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do Đại hội đồng cổ đông bầu
Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, trường hợp thành viên có kiến nghị về nội dung cuộc họp HĐTV thì kiến nghị đó phải được gửi tới công ty chậm nhất là 1 ngày làm việc trước ngày họp HĐTV
Xem khoản 3 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, quyết định thành lập văn phòng đại diện thuộc thẩm quyền của: Hội đồng thành viên
Xem khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020
Số lần họp tối đa trong 1 năm của HĐTV trong công ty TNHH từ 2 thành viên là: Không hạn chế
Không quy định trong Luật doanh nghiệp 2020
Cơ quan có thẩm quyền quyết định mua lại cổ phần của công ty cổ phần là: ĐHĐCĐ và HĐQT
Xem điều 2 khoản 138, điều 2 khoản 153 Luật doanh nghiệp 2020
Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi: Tất cả đều sai
Xem khoản 8 điều 157 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, điều kiện để công ty hoàn trả 1 phần vốn góp cho các thành viên là công ty đã hoạt động liên tục trong vòng 2 năm và vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán
Xem khoản 3 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020
Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT, Giám đốc hay Tổng giám đốc trong công ty cổ phần là: 5 năm được bầu lại và không giới hạn số lần bầu
Xem khoản 2 điều 154, khoản 2 điều 162 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, khi các hợp đồng phải được HĐTV chấp thuận thì hợp đồng đó sẽ được chấp thuận nếu có số thành viên đại diện cho ít nhất 65% số vốn góp có quyền biểu quyết.
Xem khoản 2 điều 67 và khoản 3 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty cổ phần được quyền quyết định mua lại cổ phần với tỷ lệ được mua tối đa là: 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán
Xem điều 133 Luật doanh nghiệp 2020
Mỗi cá nhân được quyền thành lập: 1 DNTN
Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020
Công ty TNHH từ 2 thành viên được quyền tăng vốn điều lệ bằng phương thức: Tiếp nhận thêm thành viên mới và tăng vốn góp của các thành viên hiện hữu
Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020
Trong trường hợp 30 ngày sau khi hết thời hạn góp vốn mà có thành viên góp không đủ số vốn theo cam kết thì thời gian để công ty TNHH từ 2 thành viên điều chỉnh vốn điều lệ
Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, việc quyết định dự án đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty
Xem khoản 1 điều 76 Luật doanh nghiệp 2020
Số lượng thành viên phổ biến trong công ty TNHH từ 2 thành viên là không quy định cụ thể
Chủ tịch HĐTV trong công ty hợp danh: Phải là thành viên hợp danh
Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020
Từ 04/01/2021, hộ kinh doanh không bị giới hạn số lượng lao động như trước đây
Bộ phận quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là: Hội đồng thành viên
Xem khoản 1 điều 54, điều 55, điều 63, điều 65 Luật doanh nghiệp 2020
Thành viên, nhóm thành viên sở hữu < =10% hoặc >=10% vốn điều lệ trong công ty TNHH từ 2 thành viên có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp HĐTV
Xem khoản 2, 3 điều 49 Luật doanh nghiệp 2020 (từ khoản 1 điều 57)