Quiz: Top 219 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật doanh nghiệp (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 219

Q1:

Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách cụ thể trong:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách cụ thể trong: Bộ luật dân sự

2 / 219

Q2:

Vốn điều lệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn điều lệ là: Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.

3 / 219

Q3:

Vốn pháp định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn pháp định là: Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp

4 / 219

Q4:

Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là: Chủ doanh nghiệp

5 / 219

Q5:

Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần là: Đại hội đồng cổ đông 

6 / 219

Q6:

Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho: 65% vốn điều lệ

7 / 219

Q7:

Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng: Một cổ phần

8 / 219

Q8:

Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là: 50 thành viên

9 / 219

Q9:

Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là: Cổ phiếu có ghi danh

10 / 219

Q10:

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là: Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…

11 / 219

Q11:

Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là: Cá nhân hoặc tổ chức

12 / 219

Q12:

Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành: Trái phiếu

13 / 219

Q13:

Cổ phần được chia thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần được chia thành: 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi 

14 / 219

Q14:

Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào: Hội đồng quản trị

15 / 219

Q15:

Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư: Trực tiếp

16 / 219

Q16:

Tòa kinh tế được thành lập tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa kinh tế được thành lập tại: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện

17 / 219

Q17:

Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn: 90 ngày kể từ ngày thông qua

18 / 219

Q18:

Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào giai đoạn nào của tiến trình xét xử:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào bất cứ giai đoạn nào của tiến trình xét xử.

19 / 219

Q19:

Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu: Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài 

20 / 219

Q20:

Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm chỉ gồm ba thẩm phán 

21 / 219

Q21:

Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là: 2 năm

22 / 219

Q22:

Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là: Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh

23 / 219

Q23:

Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án dược giao cho đương sự là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án dược giao cho đương sự là: 15 ngày

24 / 219

Q24:

Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2005. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2005. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá: 5 năm

25 / 219

Q25:

Theo luật đầu tư 2005, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật đầu tư 2005, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là: 2 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định

26 / 219

Q26:

Theo luật đầu tư năm 2005, thì thời hạn sử dụng đất thông thường của dự án không quá:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật đầu tư năm 2005, thì thời hạn sử dụng đất thông thường của dự án không quá: 50 năm

27 / 219

Q27:

Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là: Cổ phần

28 / 219

Q28:

Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì: Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty

29 / 219

Q29:

Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành: Trái phiếu

30 / 219

Q30:

Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt) Cả ba câu trên đều sai

31 / 219

Q31:

Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là: 1 năm

32 / 219

Q32:

Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là: Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân

33 / 219

Q33:

Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm: Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân

34 / 219

Q34:

Vốn điều lệ của công ty:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn điều lệ của công ty: Câu C là câu trả lời sai

35 / 219

Q35:

Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho: Cổ đông sáng lập 

36 / 219

Q36:

Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn: Ba năm

37 / 219

Q37:

Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian: 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

38 / 219

Q38:

Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại: Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện

39 / 219

Q39:

Hợp tác xã bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp tác xã bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau: Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động; Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng

40 / 219

Q40:

Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức: Công ty liên doanh

41 / 219

Q41:

Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục: Thẩm tra dự án đầu tư

42 / 219

Q42:

Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là: Giá trị của dự án dưới 300 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

43 / 219

Q43:

Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp: Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp; Phải được Hội đồng thành viên đồng ý

44 / 219

Q44:

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi: Có từ 12 thành viên trở lên

45 / 219

Q45:

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

46 / 219

Q46:

Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là: Chủ tịch công ty

47 / 219

Q47:

Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

48 / 219

Q48:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắc theo tiếng Anh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắc theo tiếng Anh là: BCC

49 / 219

Q49:

Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư: Gián tiếp

50 / 219

Q50:

Hợp đồng xây dựng kinh doanh – chuyển giao được viết tắt theo tên tiếng Anh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng xây dựng kinh doanh – chuyển giao được viết tắt theo tên tiếng Anh là: BOT

51 / 219

Q51:

Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi: Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn

52 / 219

Q52:

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê: Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

53 / 219

Q53:

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức: Lời nói hoặc hành vi cụ thể; Có thể bằng email

54 / 219

Q54:

Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt: Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

55 / 219

Q55:

Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì: Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập; Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó và bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường

56 / 219

Q56:

Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng: Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó

57 / 219

Q57:

Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là: 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng

58 / 219

Q58:

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là: 6 tháng kể từ ngày giao hàng

59 / 219

Q59:

Đối vơi dịch vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối vơi dịch vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là: 9 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển

60 / 219

Q60:

Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm: Xảy ra sự kiện bất khả kháng; Theo sự thỏa thuận của các bên; Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia

61 / 219

Q61:

Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

62 / 219

Q62:

Nhận định nào sau đây là sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sai là: Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước

63 / 219

Q63:

Nhận định nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng là: Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài

64 / 219

Q64:

Nhận định nào sau đây là sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sai là: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên

65 / 219

Q65:

Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư: Gián tiếp

66 / 219

Q66:

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài là: Không quá 50 năm

67 / 219

Q67:

Hình thức đầu tư nào dưới dạng hợp đồng mà không thành lập pháp nhân:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức đầu tư dưới dạng hợp đồng mà không thành lập pháp nhân là: Hợp đồng BCC

68 / 219

Q68:

Lĩnh vực đầu tư nào sau đây là lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là: Dịch vụ giải trí

69 / 219

Q69:

Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng: Công ty cổ phần

70 / 219

Q70:

Dự án đầu tư trong nước quy mô vốn đầu tư bao nhiêu thì không cần phải làm thủ tục đăng ký đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự án đầu tư trong nước quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ dồng thì không cần phải làm thủ tục đăng ký đầu tư

71 / 219

Q71:

Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là: Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ

72 / 219

Q72:

Tranh chấp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tranh chấp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại là: Mua bán cổ phiếu trái phiếu

73 / 219

Q73:

Nhận định nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng là: Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp

74 / 219

Q74:

Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi: Đủ 18 tuổi trở lên

75 / 219

Q75:

Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xã:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xã là: Người nước ngoài

76 / 219

Q76:

Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã: Mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết

77 / 219

Q77:

Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh

78 / 219

Q78:

Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh

79 / 219

Q79:

Quyết định của trọng tài thương mại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định của trọng tài thương mại là: Chung thẩm

80 / 219

Q80:

Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại trong trường hợp: Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật

81 / 219

Q81:

Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là: 07 xã viên

82 / 219

Q82:

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại là: Bộ tư pháp

83 / 219

Q83:

Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất 5 trọng tài viên là sáng lập viên

84 / 219

Q84:

Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hộ kinh doanh sử dụng 10 lao động thường xuyên trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp

85 / 219

Q85:

Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là: Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán

86 / 219

Q86:

Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo: Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập

87 / 219

Q87:

Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ: Phát hành chứng khoán huy động vốn

88 / 219

Q88:

Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty hợp danh thành viên góp vốn không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

89 / 219

Q89:

Trong công ty hợp danh ai có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty hợp danh thành viên hợp danh có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty

90 / 219

Q90:

Ai không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

91 / 219

Q91:

Loại doanh nghiệp nào không thể hợp nhất, sáp nhập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại doanh nghiệp không thể hợp nhất, sáp nhập là: Công ty hợp danh

92 / 219

Q92:

Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp tư nhân không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn

93 / 219

Q93:

Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp tư nhân không chuyển đổi thành công ty cổ phần

94 / 219

Q94:

Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm: Thành viên hợp danh công ty hợp danh

95 / 219

Q95:

Trong công ty cổ phần, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty cổ phần, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi: Số cổ đông đại diện ít nhất 50% hoặc 65% (tùy mức độ quan trọng của vấn đề) tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành

Xem khoản 1 điều 148 Luật doanh nghiệp 2020

96 / 219

Q96:

Công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông và được phát hành tất cả các loại chứng khoán

Xem khoản 3 điều 111, khoản 1 điều 114, khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020

97 / 219

Q97:

Loại cổ phần nào sau đây KHÔNG được chuyển nhượng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại cổ phần KHÔNG được chuyển nhượng: Tất cả đáp án đều sai

Xem khoản 1 điều 115, khoản 3 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

98 / 219

Q98:

Nhận định nào sau đây ĐÚNG đối với công ty hợp danh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định ĐÚNG đối với công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận

Xem khoản 1 điều 177, điều 181, khoản 2 điều 185, khoản 2 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020

99 / 219

Q99:

Cổ đông được quyền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông được quyền: Mua cổ phần của CTCP khác đúng; Thành lập DNTN; Thành lập công ty TNHH 1 TV

Xem khoản 3 điều 4, điều 17 Luật doanh nghiệp 2020

100 / 219

Q100:

Những trường hợp nào sau đây chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh là: Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự; Thành viên đó bị mất tích; Thành viên đó chết

Xem khoản 1 điều 185 Luật doanh nghiệp 2020

101 / 219

Q101:

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền thành lập và quản lý

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền thành lập và quản lý một công ty trách nhiệm hữu hạn

Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

102 / 219

Q102:

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể là: Cá nhân hoặc tổ chức

Xem khoản 1 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020

103 / 219

Q103:

Trong các doanh nghiệp sau, doanh nghiệp nào KHÔNG có tư cách pháp nhân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các doanh nghiệp sau, doanh nghiệp KHÔNG có tư cách pháp nhân là: Doanh nghiệp tư nhân

Xem khoản 2 điều 46, khoản 2 điều 74, khoản 2 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020

104 / 219

Q104:

Một trong các điểm khác nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH 1 TV) và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên (TNHH 2 TV) là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong các điểm khác nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH 1 TV) và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên (TNHH 2 TV) là: Công ty TNHH 2 TV có Hội đồng thành viên còn công ty TNHH 1 TV tùy vào chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức sẽ có Hội đồng thành viên

Xem khoản 1, 2 điều 54; khoản 1, 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020

105 / 219

Q105:

Trường hợp điều lệ công ty cổ phần không quy định người đại diện theo pháp luật thì ai đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp điều lệ công ty cổ phần không quy định người đại diện theo pháp luật thì chủ tịch HĐQT đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty

Xem khoản 2 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020

106 / 219

Q106:

Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết

Xem khoản 1 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

107 / 219

Q107:

Bộ phận nào là bộ phận quản lý của công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận quản lý của công ty cổ phần là: Hội đồng quản trị

Xem khoản 1 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020

108 / 219

Q108:

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần dựa trên nguyên tắc sau

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần dựa trên nguyên tắc: Cổ phần được tự do chuyển nhượng nhưng trong một số trường hợp luật quy định và tuỳ loại cổ phần thì bị giới hạn

Xem khoản 1 điều 127 Luật doanh nghiệp 2020

109 / 219

Q109:

Cổ phần phổ thông

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần phổ thông KHÔNG thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi

Xem khoản 5 điều 114 Luật doanh nghiệp 2020

110 / 219

Q110:

Công ty cổ phần X có các cổ đông như sau (công ty chỉ phát hành Cổ phần phổ thông): A: 300 cổ phần, B: 50 cổ phần, công ty TNHH C: 600 cổ phần, D: 50 cổ phần (A, B, D là cá nhân)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CTCP X không cần có thành viên độc lập Hội đồng quản trị hay Ban kiểm soát

Xem khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020 Theo đó, đối với mô hình 1, trong cơ cấu tổ chức công ty có Ban kiểm soát, do đó, nếu lựa chọn mô hình này thì việc thành lập Ban kiểm soát được xác định như sau: Nếu công ty bạn có từ 11 cổ đông trở lên và các cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50% tổng số cổ phần của công ty trở lên thì trong cơ cấu tổ chức công ty các bạn bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; Nếu công ty bạn có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì trong cơ cấu tổ chức, các bạn không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; việc thành lập hay không là do nhu cầu của các bạn.

111 / 219

Q111:

Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

112 / 219

Q112:

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết cao hơn cổ phần phổ thông

Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

113 / 219

Q113:

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp: Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

Xem khoản 1 điều 52 Luật doanh nghiệp 2020

114 / 219

Q114:

A,B,C,D thành lập công ty cổ phần Ngọc Bích. Trong đó, A mua: 100 cổ phần, B: 200 cổ phần, C: 300 cổ phần, D: 400 cổ phần. C- Chủ tịch Hội đồng quản trị. Cuộc họp ĐHĐCĐ công ty được triệu tập lần 1, trường hợp nào cuộc họp hợp lệ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp ĐHĐCĐ công ty được triệu tập lần 1, cuộc họp hợp lệ trong trường hợp C và D dự họp

Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020

115 / 219

Q115:

Trong công ty cổ phần, cổ đông được coi là tham gia và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty cổ phần, cổ đông được coi là tham gia và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp: Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ

Xem khoản 3 điều 144 Luật doanh nghiệp 2020

116 / 219

Q116:

Nhận định nào sau đây SAI đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định SAI đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là: Chủ sở hữu công ty chỉ được là cá nhân

Xem khoản 1 điều 74, khoản 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020

117 / 219

Q117:

Nhận định nào sau đây chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định chính xác là: Công ty cổ phần có tối thiếu 3 cổ đông

Xem khoản 1 điều 111, khoản 1 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020

 

118 / 219

Q118:

Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông sở hữu từ 5% tổng cổ phần phổ thông trở lên của công ty có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Xem khoản 2 điều 115 Luật doanh nghiệp 2020

119 / 219

Q119:

Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

120 / 219

Q120:

A mua 5000 cổ phần của công ty cổ phần X với giá 60.000VNĐ/cổ phần, mệnh giá của cổ phần là 10.000VNĐ/cổ phần. Công ty phát hành giá cổ phiếu là 40.000VNĐ/cổ phần. Giá trị phần vốn của A tại công ty tính bằng tiền Việt Nam là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A mua 5000 cổ phần của công ty cổ phần X với giá 60.000VNĐ/cổ phần, mệnh giá của cổ phần là 10.000VNĐ/cổ phần. Công ty phát hành giá cổ phiếu là 40.000VNĐ/cổ phần. Giá trị phần vốn của A tại công ty tính bằng tiền Việt Nam là 50.000.000

Xem khoản 1 điều 112, điều 121 Luật doanh nghiệp 2020

121 / 219

Q121:

Nhận định nào sau đây SAI

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định SAI là: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh có thể là tổ chức hoặc cá nhân

Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

122 / 219

Q122:

Nhận định nào sau đây ĐÚNG đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định ĐÚNG đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là: Trường hợp thành viên công ty chết, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty

Xem điều 52, khoản 1, 6 điều 53; khoản 1 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020

123 / 219

Q123:

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

Xem điều 191 Luật doanh nghiệp 2020

124 / 219

Q124:

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên KHÔNG bắt buộc thành lập Ban kiểm soát trừ khi công ty là doanh nghiệp nhà nước hoặc điều lệ quy định khác

Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

125 / 219

Q125:

Các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty hợp danh do ai trả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty hợp danh do công ty trả, nếu không hết thì các thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm

Giải thích: Xem khoản 1 điều 177, khoản 2 điều 181 Luật doanh nghiệp 2020

126 / 219

Q126:

Nhận định nào sau đây ĐÚNG về người đại diện theo pháp luật

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định ĐÚNG về người đại diện theo pháp luật là: Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

Xem khoản 3 điều 79, điều 190, khoản 1 điều 184 Luật doanh nghiệp 2020

127 / 219

Q127:

Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa nào ĐÚNG với khái niệm “Vốn điều lệ”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa ĐÚNG với khái niệm “Vốn điều lệ” là: Vốn điều lệ là vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

Xem khoản 34 điều 4, khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020

128 / 219

Q128:

Nhận định nào sau đây SAI đối với công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định SAI đối với công ty cổ phần là: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

Xem khoản 3 điều 116, khoản 2 điều 119, khoản 1 điều 127, khoản 1 điều 141 Luật doanh nghiệp 2020

129 / 219

Q129:

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới

Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

130 / 219

Q130:

Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn

Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

131 / 219

Q131:

Nam, Ngân, Hậu thành lập công ty TNHH sản xuất thương mại Đình Phong. Nam là Giám đốc, Ngân là chủ tịch HĐTV. Hỏi ai có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty Đình Phong

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đại diện theo pháp luật của công ty Đình Phong: Do điều lệ quy định nhưng phải đảm bảo phải có ít nhất là 1 đại diện giữ chức vụ chủ tịch HĐTV hoặc giám đốc

Xem khoản 3 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

132 / 219

Q132:

Ai là người có thẩm quyền triệu tập cuộc họp HĐTV công ty TNHH

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ tịch Hội đồng thành viên là người có thẩm quyền triệu tập cuộc họp HĐTV công ty TNHH

Xem khoản 2 điều 56, khoản 1 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020

133 / 219

Q133:

Ai KHÔNG được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh KHÔNG được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

134 / 219

Q134:

Thành viên hội đồng quản trị độc lập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên hội đồng quản trị độc lập không là cổ đông sở hữu từ 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty

Xem khoản 1 điều 137, khoản 2 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020

135 / 219

Q135:

Một tổ chức không được là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một tổ chức không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh

Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

136 / 219

Q136:

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do đại hội đồng cổ đông bầu

Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

137 / 219

Q137:

Công ty hợp danh có 4 thành viên hợp danh, khi triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên có 2 người tham dự. Khi biểu quyết cả 2 người đó đồng thuận. Vậy cuộc họp có được thông qua không

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp không được thông qua vì chưa đạt được ít nhất 2/3 hoặc 3/4 (tùy quyết định) tổng số thành viên hợp danh thông qua

Xem khoản 3, 4 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

138 / 219

Q138:

Nam, Ngân, Hậu thành lập công ty TNHH sản xuất thương mại Đình Phong. Nam là Giám đốc, Ngân là chủ tịch HĐTV. Nam góp 500 triệu, Ngân góp 300 triệu và Hậu góp 200 triệu. Ngày 20/5/2020 Nam chết. Con Nam là người thừa kế duy nhất của Nam. Hỏi câu nào đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng là: Con Nam đương nhiên trở thành thành viên công ty

Xem khoản 1 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020

139 / 219

Q139:

Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn: Tất cả ý đều sai

Xem khoản 1 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020

140 / 219

Q140:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu KHÔNG chính xác là: Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, thành viên hợp danh đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty nếu khoản nợ đó phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

Xem khoản 2 điều 177, khoản 5 điều 185, khoản 3 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020

141 / 219

Q141:

Những đối tượng sau đây, đối tượng nào được phép thành lập doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đối tượng sau đây, đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp là: Tổng giám đốc của một công ty đã bị phá sản cách đây 6 năm

Xem điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 

142 / 219

Q142:

Theo luật doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể có bao nhiêu trụ sở chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo luật doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể có một trụ sở chính

Xem điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 Trong quy định của Luật doanh nghiệp không có quy định cụ thể về số lượng trụ sở chính của Doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông qua các quy định của luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành có thể thấy một doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính ghi rõ địa chỉ và được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

143 / 219

Q143:

Chế độ chịu trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ chịu trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh: Bằng toàn bộ tài sản

Cá nhân, các thành viên trong hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh (trách nhiệm vô hạn). Hay nói cách khác, khi phát sinh các khoản nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay tài sản dân sự mà họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.

144 / 219

Q144:

Trong thời hạn chờ thanh toán cổ phần như quy định, cổ đông đăng ký mua cổ phần chưa thanh toán đủ số cổ phần đăng ký mua được quyền biểu quyết dựa theo số cổ phần....

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời hạn chờ thanh toán cổ phần như quy định, cổ đông đăng ký mua cổ phần chưa thanh toán đủ số cổ phần đăng ký mua được quyền biểu quyết dựa theo số cổ phần đã đăng ký mua

Xem khoản 2 điều 113 Luật doanh nghiệp 2020

145 / 219

Q145:

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh

Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

146 / 219

Q146:

Chủ DNTN có thể đồng thời là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ DNTN có thể đồng thời là: Thành viên công ty cổ phần

Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

147 / 219

Q147:

Hoạt động nào sau đây của công ty cổ phần sẽ làm tăng vốn điều lệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động của công ty cổ phần sẽ làm tăng vốn điều lệ là: Phát hành cổ phiếu

Xem khoản 1 điều 126, khoản 6 điều 135 Luật doanh nghiệp 2020

148 / 219

Q148:

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

149 / 219

Q149:

Loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh

Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

150 / 219

Q150:

Người nhận tặng cho phần vốn góp trong công ty TNHH từ 2 thành viên sẽ trở thành thành viên của công ty khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nhận tặng cho phần vốn góp trong công ty TNHH từ 2 thành viên sẽ trở thành thành viên của công ty khi: Một trong hai trường hợp trên

Xem khoản 6 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020

151 / 219

Q151:

Nhận định nào sau đây không đúng với chức danh Giám đốc trong công ty hợp danh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định không đúng với chức danh Giám đốc trong công ty hợp danh là: Được HĐTV bầu từ bất kỳ thành viên nào trong các thành viên HĐTV

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

152 / 219

Q152:

Trong trường hợp tăng hoặc giảm vốn điều lệ thì công ty TNHH từ 2 thành viên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng ....... ngày kể từ khi hoàn thành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp tăng hoặc giảm vốn điều lệ thì công ty TNHH từ 2 thành viên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành

Xem khoản 4 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

153 / 219

Q153:

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh là: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Xem khoản 1 điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh.

154 / 219

Q154:

Chi phí nào sau đây sẽ được hạch toán vào chi phí hoạt động của công ty TNHH từ 2 thành viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí khởi kiện người quản lý: Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự. Nếu thành viên nhân danh công ty khởi kiện thì chi phí khởi kiện tính vào chi phí công ty trừ trường hợp đơn kiện bị bác bỏ yêu cầu khởi kiện.

Chi phí thành lập doanh nghiệp: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.

155 / 219

Q155:

Nội dung nào sau đây phải lấy ý kiến tại cuộc họp HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung phải lấy ý kiến tại cuộc họp HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên là: Kế hoạch kinh doanh của công ty; Quyết định phương pháp phát triển của công ty; Thay đổi Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Xem khoản 2 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020

156 / 219

Q156:

Quy định nào sau đây về cổ phần ưu đãi biểu quyết là không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định về cổ phần ưu đãi biểu quyết không đúng là: Được tự do chuyển nhượng

Xem điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

157 / 219

Q157:

Trong DNTN, trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn điều lệ đã đăng ký:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong DNTN, trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn điều lệ đã đăng ký là: Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng kí kinh doanh

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

158 / 219

Q158:

Cuộc họp ĐHĐCĐ được triệu tập lần đầu chỉ được tiến hành khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp ĐHĐCĐ được triệu tập lần đầu chỉ được tiến hành khi có hơn 50% số cổ đông có quyền biểu quyết dự họp

Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020

159 / 219

Q159:

Ai là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người tham gia thành lập công ty là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần

Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

160 / 219

Q160:

Quy định về đăng kí hộ kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định về đăng kí hộ kinh doanh: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng kí, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện

Từ hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

161 / 219

Q161:

Cơ quan có thẩm quyền triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần là HĐQT

Xem khoản 2 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020

162 / 219

Q162:

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định

Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

163 / 219

Q163:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, cuộc họp HĐTV sau khi khai mạc mà không thể hoàn thành thì có thể kéo dài thêm.... kể từ ngày khai mạc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, cuộc họp HĐTV sau khi khai mạc mà không thể hoàn thành thì có thể kéo dài thêm không quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc

Xem khoản 4 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020

164 / 219

Q164:

Hệ quả của việc công ty Cổ phần phát hành trái phiếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ quả của việc công ty Cổ phần phát hành trái phiếu là: Làm tăng vốn kinh doanh nhưng không làm thay đổi vốn điều lệ

Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020

165 / 219

Q165:

Hợp đồng được ký kết giữa công ty cổ phần và một trong số các thành viên của HĐQT phải được sự đồng ý của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng được ký kết giữa công ty cổ phần và một trong số các thành viên của HĐQT phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ hoặc HĐQT

Xem khoản 1 điều 167 Luật doanh nghiệp 2020

166 / 219

Q166:

Công ty cổ phần chia cổ tức trái quy định phải thực hiện nội dung nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần chia cổ tức trái quy định phải thực hiện nội dung: Thành viên HĐQT phải liên đới chịu trách nhiệm khi cổ đông không hoàn trả cổ tức

Xem điều 136 Luật doanh nghiệp 2020

167 / 219

Q167:

Vốn của công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn của công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị của mệnh giá cổ phần

Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020

168 / 219

Q168:

Chủ DNTN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ DNTN là: Chỉ có thể là cá nhân

Xem khoản 1 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

169 / 219

Q169:

ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần có thể thông qua các quyết định bằng hình thức

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần có thể thông qua các quyết định bằng hình thức: Biểu quyết tại cuộc họp và lấy ý cổ đông kiến bằng văn bản

Xem khoản 1 điều 147 Luật doanh nghiệp 2020

170 / 219

Q170:

Quy định về tiếp nhận thành viên mới của công ty hợp danh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định về tiếp nhận thành viên mới của công ty hợp danh: Có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn

Xem khoản 1 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020

171 / 219

Q171:

Chủ hộ kinh doanh không thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ hộ kinh doanh không thể là: Nhóm người

Hiện nay, khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh do các đối tượng sau thành lập:

+ Một cá nhân thành lập.

+ Các thành viên hộ gia đình thành lập.

Như vậy, theo quy định mới thì “nhóm cá nhân người Việt Nam” không còn được thành lập hộ kinh doanh.

172 / 219

Q172:

Ai có quyền đông miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên trong công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ĐHĐCĐ có quyền đông miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên trong công ty cổ phần.

Xem điều 174 Luật doanh nghiệp 2020

173 / 219

Q173:

Việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp phải do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp phải do: Không câu nào đúng

Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020

174 / 219

Q174:

DNTN không được quyền góp vốn thành lập:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DNTN không được quyền góp vốn thành lập: Công ty TNHH; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh

Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

175 / 219

Q175:

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất…tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất…tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán: 20%

Xem khoản 2 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020

176 / 219

Q176:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) có quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) có quyền: Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty

Xem khoản 2 điều 63 Luật doanh nghiệp 2020

177 / 219

Q177:

Khi cổ đông yêu cầu công ty cổ phần mua lại cổ phần, công ty phải

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cổ đông yêu cầu công ty cổ phần mua lại cổ phần, công ty có thể quyết định không mua cổ phần

Xem điều 132 Luật doanh nghiệp 2020. Nếu không thuộc trường hợp trên mà cổ đông có yêu cầu công ty mua lại cổ phần thì phụ thuộc vào sự thỏa thuận của công ty và cổ đông đó về việc có mua lại cổ phần hay không. Nếu công ty không đồng ý mua lại cổ phần thì cổ đông đó có quyền chuyển nhượng cho người khác.

178 / 219

Q178:

Việc định giá phần vốn góp trong quá trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc định giá phần vốn góp trong quá trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc đồng thuận

Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020

179 / 219

Q179:

Cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền: Đề cử người vào HĐQT, Ban kiểm soát

Xem khoản 3 điều 117 Luật doanh nghiệp 2020

180 / 219

Q180:

Lương của Giám đốc hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan nào sau đây quyết định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lương của Giám đốc hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan HĐQT quyết định

Xem khoản 2 điều 153 Luật doanh nghiệp 2020

181 / 219

Q181:

Thư mời họp ĐHCĐ trong công ty cổ phần phải được gửi đến cổ đông theo quy định nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thư mời họp ĐHCĐ trong công ty cổ phần phải được gửi đến cổ đông theo quy định: Phải gửi kèm theo chương trình cuộc họp 

Xem khoản 3 điều 143 Luật doanh nghiệp 2020

182 / 219

Q182:

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, Nghị quyết của HĐTV về việc tổ chức lại công ty sẽ được thông qua khi có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, Nghị quyết của HĐTV về việc tổ chức lại công ty sẽ được thông qua khi có: Tỷ lệ khác

Xem khoản 6 điều 80 Luật doanh nghiệp 2020

183 / 219

Q183:

Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định tại Điều 33, 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

184 / 219

Q184:

Trong công ty TNHH 1 thành viên, trường hợp có thiệt hại xảy ra do thành viên vi phạm nghĩa vụ góp vốn thì trách nhiệm của thành viên đối với khoản thiệt hại đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH 1 thành viên, trường hợp có thiệt hại xảy ra do thành viên vi phạm nghĩa vụ góp vốn thì trách nhiệm của thành viên đối với khoản thiệt hại đó là: Trách nhiệm vô hạn

Xem khoản 4 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020

185 / 219

Q185:

Người đại diện theo pháp luật của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người đại diện theo pháp luật của DNTN là: Chủ DNTN

Xem khoản 3 điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

186 / 219

Q186:

Chủ thể có quyền triệu tập họp HĐTV trong công ty hợp danh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể có quyền triệu tập họp HĐTV trong công ty hợp danh: Chủ tịch HĐTV và thành viên hợp danh

Xem khoản 1 điều 183 Luật doanh nghiệp 2020

187 / 219

Q187:

Cổ đông hay nhóm cổ đông nắm giữ lệ cổ phần sau đây thì được yêu cầu HĐQT triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông hay nhóm cổ đông nắm giữ lệ cổ phần từ 05% trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty thì được yêu cầu HĐQT triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường

Xem khoản 2, 3 điều 115; khoản 1 điều 140 Luật doanh nghiệp 2020

188 / 219

Q188:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, thời hạn để các thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết là ………… ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, thời hạn để các thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem khoản 2 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

189 / 219

Q189:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Ban kiểm soát phải được thành lập khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Ban kiểm soát phải được thành lập khi: Không đáp án nào đúng

Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

190 / 219

Q190:

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ 

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

191 / 219

Q191:

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh

Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

192 / 219

Q192:

Lương của GĐ hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan nào sau đây quyết định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lương của GĐ hay Tổng GĐ công ty cổ phần do cơ quan HĐQT quyết định.

Xem khoản 2 điều 163 Luật doanh nghiệp 2020

193 / 219

Q193:

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn đầu tư của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn đầu tư của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

194 / 219

Q194:

Tiêu chuẩn để làm thành viên HĐQT công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chuẩn để làm thành viên HĐQT công ty cổ phần là: Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh

Xem khoản 1 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020

195 / 219

Q195:

Điều kiện để Chủ tịch HĐQT trong công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để Chủ tịch HĐQT trong công ty cổ phần là: Tất cả đều sai

Xem điều 156 Luật doanh nghiệp 2020 

196 / 219

Q196:

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định

Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

197 / 219

Q197:

Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh các ngành nghề:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Theo quy định này, hộ kinh doanh có thể đăng ký những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

198 / 219

Q198:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, nhiệm kỳ của HĐTV là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Hội đồng thành viên không có nhiệm kỳ. Tồn tại liên tục từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động và bao gồm tất cả các thành viên công ty hợp thành.

199 / 219

Q199:

Số lượng thành viên HĐQT trong công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng thành viên HĐQT trong công ty cổ phần là: Từ 3 đến 11 thành viên

Xem khoản 1 điều 154 Luật doanh nghiệp 2020

200 / 219

Q200:

Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

Xem khoản 3 điều 180 Luật doanh nghiệp 2020

201 / 219

Q201:

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do Đại hội đồng cổ đông bầu

Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

202 / 219

Q202:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, trường hợp thành viên có kiến nghị về nội dung cuộc họp HĐTV thì kiến nghị đó phải được gửi tới công ty chậm nhất là …… ngày làm việc trước ngày họp HĐTV

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, trường hợp thành viên có kiến nghị về nội dung cuộc họp HĐTV thì kiến nghị đó phải được gửi tới công ty chậm nhất là 1 ngày làm việc trước ngày họp HĐTV

Xem khoản 3 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020

203 / 219

Q203:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, quyết định thành lập văn phòng đại diện thuộc thẩm quyền của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, quyết định thành lập văn phòng đại diện thuộc thẩm quyền của: Hội đồng thành viên

Xem khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020

204 / 219

Q204:

Số lần họp tối đa trong 1 năm của HĐTV trong công ty TNHH từ 2 thành viên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lần họp tối đa trong 1 năm của HĐTV trong công ty TNHH từ 2 thành viên là: Không hạn chế

Không quy định trong Luật doanh nghiệp 2020

205 / 219

Q205:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định mua lại cổ phần của công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ quan có thẩm quyền quyết định mua lại cổ phần của công ty cổ phần là: ĐHĐCĐ và HĐQT

Xem điều 2 khoản 138, điều 2 khoản 153 Luật doanh nghiệp 2020

206 / 219

Q206:

Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi: Tất cả đều sai

Xem khoản 8 điều 157 Luật doanh nghiệp 2020

207 / 219

Q207:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, điều kiện để công ty hoàn trả 1 phần vốn góp cho các thành viên là công ty đã hoạt động liên tục trong vòng …… và vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, điều kiện để công ty hoàn trả 1 phần vốn góp cho các thành viên là công ty đã hoạt động liên tục trong vòng 2 năm và vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán

Xem khoản 3 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

208 / 219

Q208:

Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT, Giám đốc hay Tổng giám đốc trong công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT, Giám đốc hay Tổng giám đốc trong công ty cổ phần là: 5 năm được bầu lại và không giới hạn số lần bầu

Xem khoản 2 điều 154, khoản 2 điều 162 Luật doanh nghiệp 2020

209 / 219

Q209:

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, khi các hợp đồng phải được HĐTV chấp thuận thì hợp đồng đó sẽ được chấp thuận nếu có số thành viên đại diện cho ít nhất …… số vốn góp có quyền biểu quyết.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, khi các hợp đồng phải được HĐTV chấp thuận thì hợp đồng đó sẽ được chấp thuận nếu có số thành viên đại diện cho ít nhất 65% số vốn góp có quyền biểu quyết.

Xem khoản 2 điều 67 và khoản 3 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020

210 / 219

Q210:

Công ty cổ phần được quyền quyết định mua lại cổ phần với tỷ lệ được mua tối đa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần được quyền quyết định mua lại cổ phần với tỷ lệ được mua tối đa là: 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán

Xem điều 133 Luật doanh nghiệp 2020

211 / 219

Q211:

Mỗi cá nhân được quyền thành lập:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi cá nhân được quyền thành lập: 1 DNTN

Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

212 / 219

Q212:

Công ty TNHH từ 2 thành viên được quyền tăng vốn điều lệ bằng phương thức nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH từ 2 thành viên được quyền tăng vốn điều lệ bằng phương thức: Tiếp nhận thêm thành viên mới và tăng vốn góp của các thành viên hiện hữu

Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 

213 / 219

Q213:

Trong trường hợp nào sau khi hết thời hạn góp vốn mà có thành viên góp không đủ số vốn theo cam kết thì thời gian để công ty TNHH từ 2 thành viên điều chỉnh vốn điều lệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp 30 ngày sau khi hết thời hạn góp vốn mà có thành viên góp không đủ số vốn theo cam kết thì thời gian để công ty TNHH từ 2 thành viên điều chỉnh vốn điều lệ

Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

214 / 219

Q214:

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, việc quyết định dự án đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, việc quyết định dự án đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty

Xem khoản 1 điều 76 Luật doanh nghiệp 2020

215 / 219

Q215:

Số lượng thành viên phổ biến trong công ty TNHH từ 2 thành viên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng thành viên phổ biến trong công ty TNHH từ 2 thành viên là không quy định cụ thể

216 / 219

Q216:

Chủ tịch HĐTV trong công ty hợp danh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ tịch HĐTV trong công ty hợp danh: Phải là thành viên hợp danh

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020 

217 / 219

Q217:

Hộ kinh doanh được quyền sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ 04/01/2021, hộ kinh doanh không bị giới hạn số lượng lao động như trước đây

218 / 219

Q218:

Bộ phận nào là bộ phận quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là: Hội đồng thành viên

Xem khoản 1 điều 54, điều 55, điều 63, điều 65 Luật doanh nghiệp 2020

219 / 219

Q219:

Thành viên, nhóm thành viên sở hữu ……. % vốn điều lệ trong công ty TNHH từ 2 thành viên có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp HĐTV

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành viên, nhóm thành viên sở hữu < =10% hoặc >=10% vốn điều lệ trong công ty TNHH từ 2 thành viên có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp HĐTV

Xem khoản 2, 3 điều 49 Luật doanh nghiệp 2020 (từ khoản 1 điều 57)

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 219
Giải thích

Vốn điều lệ là: Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.

Câu hỏi 3 / 219
Giải thích

Vốn pháp định là: Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp

Câu hỏi 4 / 219
Giải thích

Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là: Chủ doanh nghiệp

Giải thích

Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho: 65% vốn điều lệ

Câu hỏi 10 / 219
Giải thích

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là: Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…

Câu hỏi 13 / 219
Giải thích

Cổ phần được chia thành: 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi 

Giải thích

Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào: Hội đồng quản trị

Câu hỏi 16 / 219
Giải thích

Tòa kinh tế được thành lập tại: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện

Câu hỏi 19 / 219
Giải thích

Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu: Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài 

Câu hỏi 20 / 219
Giải thích

Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm chỉ gồm ba thẩm phán 

Câu hỏi 22 / 219
Giải thích

Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là: Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh

Câu hỏi 25 / 219
Giải thích

Theo luật đầu tư 2005, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là: 2 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định

Câu hỏi 28 / 219
Giải thích

Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì: Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty

Câu hỏi 30 / 219
Giải thích

Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt) Cả ba câu trên đều sai

Câu hỏi 32 / 219
Giải thích

Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là: Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân

Câu hỏi 33 / 219
Giải thích

Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm: Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân

Câu hỏi 34 / 219
Giải thích

Vốn điều lệ của công ty: Câu C là câu trả lời sai

Câu hỏi 35 / 219
Giải thích

Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho: Cổ đông sáng lập 

Câu hỏi 37 / 219
Giải thích

Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian: 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Câu hỏi 38 / 219
Giải thích

Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại: Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện

Câu hỏi 39 / 219
Giải thích

Hợp tác xã bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau: Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động; Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng

Câu hỏi 41 / 219
Giải thích

Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục: Thẩm tra dự án đầu tư

Câu hỏi 42 / 219
Giải thích

Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là: Giá trị của dự án dưới 300 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Câu hỏi 43 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp: Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp; Phải được Hội đồng thành viên đồng ý

Câu hỏi 44 / 219
Giải thích

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi: Có từ 12 thành viên trở lên

Câu hỏi 45 / 219
Giải thích

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

Câu hỏi 51 / 219
Giải thích

Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi: Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn

Câu hỏi 52 / 219
Giải thích

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê: Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

Câu hỏi 53 / 219
Giải thích

Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức: Lời nói hoặc hành vi cụ thể; Có thể bằng email

Câu hỏi 54 / 219
Giải thích

Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt: Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

Câu hỏi 55 / 219
Giải thích

Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì: Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập; Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó và bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường

Câu hỏi 56 / 219
Giải thích

Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng: Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó

Câu hỏi 57 / 219
Giải thích

Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là: 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng

Câu hỏi 59 / 219
Giải thích

Đối vơi dịch vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là: 9 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển

Câu hỏi 60 / 219
Giải thích

Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm: Xảy ra sự kiện bất khả kháng; Theo sự thỏa thuận của các bên; Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia

Câu hỏi 61 / 219
Giải thích

Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là: 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập

Câu hỏi 62 / 219
Giải thích

Nhận định sai là: Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước

Câu hỏi 63 / 219
Giải thích

Nhận định đúng là: Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài

Câu hỏi 64 / 219
Giải thích

Nhận định sai là: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên

Câu hỏi 71 / 219
Giải thích

Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là: Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng; Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ

Câu hỏi 73 / 219
Giải thích

Nhận định đúng là: Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp

Câu hỏi 80 / 219
Giải thích

Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại trong trường hợp: Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật

Câu hỏi 85 / 219
Giải thích

Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là: Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán

Câu hỏi 86 / 219
Giải thích

Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo: Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập

Câu hỏi 87 / 219
Giải thích

Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ: Phát hành chứng khoán huy động vốn

Câu hỏi 88 / 219
Giải thích

Trong công ty hợp danh thành viên góp vốn không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Câu hỏi 89 / 219
Giải thích

Trong công ty hợp danh thành viên hợp danh có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty

Câu hỏi 90 / 219
Giải thích

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

Câu hỏi 94 / 219
Giải thích

Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm: Thành viên hợp danh công ty hợp danh

Câu hỏi 95 / 219
Giải thích

Trong công ty cổ phần, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi: Số cổ đông đại diện ít nhất 50% hoặc 65% (tùy mức độ quan trọng của vấn đề) tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành

Xem khoản 1 điều 148 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 96 / 219
Giải thích

Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông và được phát hành tất cả các loại chứng khoán

Xem khoản 3 điều 111, khoản 1 điều 114, khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 97 / 219
Giải thích

Loại cổ phần KHÔNG được chuyển nhượng: Tất cả đáp án đều sai

Xem khoản 1 điều 115, khoản 3 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 98 / 219
Giải thích

Nhận định ĐÚNG đối với công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận

Xem khoản 1 điều 177, điều 181, khoản 2 điều 185, khoản 2 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 99 / 219
Giải thích

Cổ đông được quyền: Mua cổ phần của CTCP khác đúng; Thành lập DNTN; Thành lập công ty TNHH 1 TV

Xem khoản 3 điều 4, điều 17 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 100 / 219
Giải thích

Những trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh là: Thành viên đó bị mất năng lực hành vi dân sự; Thành viên đó bị mất tích; Thành viên đó chết

Xem khoản 1 điều 185 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 101 / 219
Giải thích

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền thành lập và quản lý một công ty trách nhiệm hữu hạn

Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 103 / 219
Giải thích

Trong các doanh nghiệp sau, doanh nghiệp KHÔNG có tư cách pháp nhân là: Doanh nghiệp tư nhân

Xem khoản 2 điều 46, khoản 2 điều 74, khoản 2 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 104 / 219
Giải thích

Một trong các điểm khác nhau giữa công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH 1 TV) và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên (TNHH 2 TV) là: Công ty TNHH 2 TV có Hội đồng thành viên còn công ty TNHH 1 TV tùy vào chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức sẽ có Hội đồng thành viên

Xem khoản 1, 2 điều 54; khoản 1, 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trường hợp điều lệ công ty cổ phần không quy định người đại diện theo pháp luật thì chủ tịch HĐQT đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty

Xem khoản 2 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 106 / 219
Giải thích

Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết

Xem khoản 1 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 108 / 219
Giải thích

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần dựa trên nguyên tắc: Cổ phần được tự do chuyển nhượng nhưng trong một số trường hợp luật quy định và tuỳ loại cổ phần thì bị giới hạn

Xem khoản 1 điều 127 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 109 / 219
Giải thích

Cổ phần phổ thông KHÔNG thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi

Xem khoản 5 điều 114 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 110 / 219
Giải thích

CTCP X không cần có thành viên độc lập Hội đồng quản trị hay Ban kiểm soát

Xem khoản 1 điều 137 Luật doanh nghiệp 2020 Theo đó, đối với mô hình 1, trong cơ cấu tổ chức công ty có Ban kiểm soát, do đó, nếu lựa chọn mô hình này thì việc thành lập Ban kiểm soát được xác định như sau: Nếu công ty bạn có từ 11 cổ đông trở lên và các cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50% tổng số cổ phần của công ty trở lên thì trong cơ cấu tổ chức công ty các bạn bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; Nếu công ty bạn có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì trong cơ cấu tổ chức, các bạn không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát; việc thành lập hay không là do nhu cầu của các bạn.

Câu hỏi 111 / 219
Giải thích

Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 112 / 219
Giải thích

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết cao hơn cổ phần phổ thông

Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 113 / 219
Giải thích

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp: Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

Xem khoản 1 điều 52 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Cuộc họp ĐHĐCĐ công ty được triệu tập lần 1, cuộc họp hợp lệ trong trường hợp C và D dự họp

Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 115 / 219
Giải thích

Trong công ty cổ phần, cổ đông được coi là tham gia và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp: Tham dự và biểu quyết trực tiếp; ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết; tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến; gửi phiếu biểu quyết hợp lệ

Xem khoản 3 điều 144 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 116 / 219
Giải thích

Nhận định SAI đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là: Chủ sở hữu công ty chỉ được là cá nhân

Xem khoản 1 điều 74, khoản 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 117 / 219
Giải thích

Nhận định chính xác là: Công ty cổ phần có tối thiếu 3 cổ đông

Xem khoản 1 điều 111, khoản 1 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020

 

Câu hỏi 118 / 219
Giải thích

Cổ đông sở hữu từ 5% tổng cổ phần phổ thông trở lên của công ty có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Xem khoản 2 điều 115 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 119 / 219
Giải thích

Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên bao gồm: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

A mua 5000 cổ phần của công ty cổ phần X với giá 60.000VNĐ/cổ phần, mệnh giá của cổ phần là 10.000VNĐ/cổ phần. Công ty phát hành giá cổ phiếu là 40.000VNĐ/cổ phần. Giá trị phần vốn của A tại công ty tính bằng tiền Việt Nam là 50.000.000

Xem khoản 1 điều 112, điều 121 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 121 / 219
Giải thích

Nhận định SAI là: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh có thể là tổ chức hoặc cá nhân

Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 122 / 219
Giải thích

Nhận định ĐÚNG đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là: Trường hợp thành viên công ty chết, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty

Xem điều 52, khoản 1, 6 điều 53; khoản 1 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 123 / 219
Giải thích

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

Xem điều 191 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 124 / 219
Giải thích

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên KHÔNG bắt buộc thành lập Ban kiểm soát trừ khi công ty là doanh nghiệp nhà nước hoặc điều lệ quy định khác

Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 125 / 219
Giải thích

Các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty hợp danh do công ty trả, nếu không hết thì các thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm

Giải thích: Xem khoản 1 điều 177, khoản 2 điều 181 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 126 / 219
Giải thích

Nhận định ĐÚNG về người đại diện theo pháp luật là: Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

Xem khoản 3 điều 79, điều 190, khoản 1 điều 184 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 127 / 219
Giải thích

Trong các định nghĩa sau đây, định nghĩa ĐÚNG với khái niệm “Vốn điều lệ” là: Vốn điều lệ là vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

Xem khoản 34 điều 4, khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 128 / 219
Giải thích

Nhận định SAI đối với công ty cổ phần là: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

Xem khoản 3 điều 116, khoản 2 điều 119, khoản 1 điều 127, khoản 1 điều 141 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 129 / 219
Giải thích

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới

Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 130 / 219
Giải thích

Công ty hợp danh là công ty được thành lập bởi ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn

Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 131 / 219
Giải thích

Người đại diện theo pháp luật của công ty Đình Phong: Do điều lệ quy định nhưng phải đảm bảo phải có ít nhất là 1 đại diện giữ chức vụ chủ tịch HĐTV hoặc giám đốc

Xem khoản 3 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 132 / 219
Giải thích

Chủ tịch Hội đồng thành viên là người có thẩm quyền triệu tập cuộc họp HĐTV công ty TNHH

Xem khoản 2 điều 56, khoản 1 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 133 / 219
Giải thích

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh KHÔNG được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

Xem khoản 3 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 134 / 219
Giải thích

Thành viên hội đồng quản trị độc lập không là cổ đông sở hữu từ 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty

Xem khoản 1 điều 137, khoản 2 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 135 / 219
Giải thích

Một tổ chức không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh

Xem khoản 3 điều 4, khoản 1 điều 46, khoản 1 điều 74, khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 136 / 219
Giải thích

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do đại hội đồng cổ đông bầu

Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 137 / 219
Giải thích

Cuộc họp không được thông qua vì chưa đạt được ít nhất 2/3 hoặc 3/4 (tùy quyết định) tổng số thành viên hợp danh thông qua

Xem khoản 3, 4 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 138 / 219
Giải thích

Câu đúng là: Con Nam đương nhiên trở thành thành viên công ty

Xem khoản 1 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 139 / 219
Giải thích

Trong công ty hợp danh, thành viên góp vốn: Tất cả ý đều sai

Xem khoản 1 điều 187 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 140 / 219
Giải thích

Phát biểu KHÔNG chính xác là: Sau 2 năm kể từ khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, thành viên hợp danh đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty nếu khoản nợ đó phát sinh trước khi thành viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

Xem khoản 2 điều 177, khoản 5 điều 185, khoản 3 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 141 / 219
Giải thích

Những đối tượng sau đây, đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp là: Tổng giám đốc của một công ty đã bị phá sản cách đây 6 năm

Xem điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 

Câu hỏi 142 / 219
Giải thích

Theo luật doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có thể có một trụ sở chính

Xem điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 Trong quy định của Luật doanh nghiệp không có quy định cụ thể về số lượng trụ sở chính của Doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông qua các quy định của luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành có thể thấy một doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính ghi rõ địa chỉ và được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu hỏi 143 / 219
Giải thích

Chế độ chịu trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh: Bằng toàn bộ tài sản

Cá nhân, các thành viên trong hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh (trách nhiệm vô hạn). Hay nói cách khác, khi phát sinh các khoản nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay tài sản dân sự mà họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.

Giải thích

Trong thời hạn chờ thanh toán cổ phần như quy định, cổ đông đăng ký mua cổ phần chưa thanh toán đủ số cổ phần đăng ký mua được quyền biểu quyết dựa theo số cổ phần đã đăng ký mua

Xem khoản 2 điều 113 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 145 / 219
Giải thích

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh

Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Câu hỏi 146 / 219
Giải thích

Chủ DNTN có thể đồng thời là: Thành viên công ty cổ phần

Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 148 / 219
Giải thích

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 149 / 219
Giải thích

Loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty hợp danh là: Thành viên hợp danh

Xem khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 150 / 219
Giải thích

Người nhận tặng cho phần vốn góp trong công ty TNHH từ 2 thành viên sẽ trở thành thành viên của công ty khi: Một trong hai trường hợp trên

Xem khoản 6 điều 53 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 151 / 219
Giải thích

Nhận định không đúng với chức danh Giám đốc trong công ty hợp danh là: Được HĐTV bầu từ bất kỳ thành viên nào trong các thành viên HĐTV

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong trường hợp tăng hoặc giảm vốn điều lệ thì công ty TNHH từ 2 thành viên phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành

Xem khoản 4 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 153 / 219
Giải thích

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh là: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Xem khoản 1 điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh.

Câu hỏi 154 / 219
Giải thích

Chi phí khởi kiện người quản lý: Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự. Nếu thành viên nhân danh công ty khởi kiện thì chi phí khởi kiện tính vào chi phí công ty trừ trường hợp đơn kiện bị bác bỏ yêu cầu khởi kiện.

Chi phí thành lập doanh nghiệp: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.

Câu hỏi 155 / 219
Giải thích

Nội dung phải lấy ý kiến tại cuộc họp HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên là: Kế hoạch kinh doanh của công ty; Quyết định phương pháp phát triển của công ty; Thay đổi Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Xem khoản 2 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 156 / 219
Giải thích

Quy định về cổ phần ưu đãi biểu quyết không đúng là: Được tự do chuyển nhượng

Xem điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 157 / 219
Giải thích

Trong DNTN, trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn điều lệ đã đăng ký là: Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng kí kinh doanh

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 158 / 219
Giải thích

Cuộc họp ĐHĐCĐ được triệu tập lần đầu chỉ được tiến hành khi có hơn 50% số cổ đông có quyền biểu quyết dự họp

Xem khoản 1 điều 145 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 159 / 219
Giải thích

Người tham gia thành lập công ty là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần

Xem khoản 1 điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 160 / 219
Giải thích

Quy định về đăng kí hộ kinh doanh: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng kí, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện

Từ hướng dẫn tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Câu hỏi 162 / 219
Giải thích

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định

Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, cuộc họp HĐTV sau khi khai mạc mà không thể hoàn thành thì có thể kéo dài thêm không quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc

Xem khoản 4 điều 58 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 164 / 219
Giải thích

Hệ quả của việc công ty Cổ phần phát hành trái phiếu là: Làm tăng vốn kinh doanh nhưng không làm thay đổi vốn điều lệ

Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 166 / 219
Giải thích

Công ty cổ phần chia cổ tức trái quy định phải thực hiện nội dung: Thành viên HĐQT phải liên đới chịu trách nhiệm khi cổ đông không hoàn trả cổ tức

Xem điều 136 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 167 / 219
Giải thích

Vốn của công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị của mệnh giá cổ phần

Xem khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 168 / 219
Giải thích

Chủ DNTN là: Chỉ có thể là cá nhân

Xem khoản 1 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 169 / 219
Giải thích

ĐHĐCĐ trong công ty cổ phần có thể thông qua các quyết định bằng hình thức: Biểu quyết tại cuộc họp và lấy ý cổ đông kiến bằng văn bản

Xem khoản 1 điều 147 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 170 / 219
Giải thích

Quy định về tiếp nhận thành viên mới của công ty hợp danh: Có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn

Xem khoản 1 điều 186 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 171 / 219
Giải thích

Chủ hộ kinh doanh không thể là: Nhóm người

Hiện nay, khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh do các đối tượng sau thành lập:

+ Một cá nhân thành lập.

+ Các thành viên hộ gia đình thành lập.

Như vậy, theo quy định mới thì “nhóm cá nhân người Việt Nam” không còn được thành lập hộ kinh doanh.

Câu hỏi 173 / 219
Giải thích

Việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp phải do: Không câu nào đúng

Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 174 / 219
Giải thích

DNTN không được quyền góp vốn thành lập: Công ty TNHH; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh

Xem khoản 3, 4 điều 188 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 176 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) có quyền: Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty

Xem khoản 2 điều 63 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 177 / 219
Giải thích

Khi cổ đông yêu cầu công ty cổ phần mua lại cổ phần, công ty có thể quyết định không mua cổ phần

Xem điều 132 Luật doanh nghiệp 2020. Nếu không thuộc trường hợp trên mà cổ đông có yêu cầu công ty mua lại cổ phần thì phụ thuộc vào sự thỏa thuận của công ty và cổ đông đó về việc có mua lại cổ phần hay không. Nếu công ty không đồng ý mua lại cổ phần thì cổ đông đó có quyền chuyển nhượng cho người khác.

Câu hỏi 178 / 219
Giải thích

Việc định giá phần vốn góp trong quá trình thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc đồng thuận

Xem khoản 2 điều 36 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 179 / 219
Giải thích

Cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền: Đề cử người vào HĐQT, Ban kiểm soát

Xem khoản 3 điều 117 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 181 / 219
Giải thích

Thư mời họp ĐHCĐ trong công ty cổ phần phải được gửi đến cổ đông theo quy định: Phải gửi kèm theo chương trình cuộc họp 

Xem khoản 3 điều 143 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 182 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, Nghị quyết của HĐTV về việc tổ chức lại công ty sẽ được thông qua khi có: Tỷ lệ khác

Xem khoản 6 điều 80 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Quy định tại Điều 33, 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Câu hỏi 184 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH 1 thành viên, trường hợp có thiệt hại xảy ra do thành viên vi phạm nghĩa vụ góp vốn thì trách nhiệm của thành viên đối với khoản thiệt hại đó là: Trách nhiệm vô hạn

Xem khoản 4 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 185 / 219
Giải thích

Người đại diện theo pháp luật của DNTN là: Chủ DNTN

Xem khoản 3 điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 187 / 219
Giải thích

Cổ đông hay nhóm cổ đông nắm giữ lệ cổ phần từ 05% trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty thì được yêu cầu HĐQT triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường

Xem khoản 2, 3 điều 115; khoản 1 điều 140 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, thời hạn để các thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem khoản 2 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 189 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, Ban kiểm soát phải được thành lập khi: Không đáp án nào đúng

Xem khoản 2 điều 54 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 190 / 219
Giải thích

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn điều lệ của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ 

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 191 / 219
Giải thích

Hộ kinh doanh được tiến hành kinh doanh tại: Nhiều địa điểm tùy thuộc ý chí của chủ hộ kinh doanh

Cụ thể, tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau: 2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Câu hỏi 193 / 219
Giải thích

Liên quan đến vấn đề tăng giảm vốn đầu tư của DNTN: Được tăng hoặc giảm vốn điều lệ

Xem khoản 3 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 194 / 219
Giải thích

Tiêu chuẩn để làm thành viên HĐQT công ty cổ phần là: Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh

Xem khoản 1 điều 155 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 195 / 219
Giải thích

Điều kiện để Chủ tịch HĐQT trong công ty cổ phần là: Tất cả đều sai

Xem điều 156 Luật doanh nghiệp 2020 

Câu hỏi 196 / 219
Giải thích

Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN: Do chủ DNTN quyết định

Xem điều 190 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 197 / 219
Giải thích

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Theo quy định này, hộ kinh doanh có thể đăng ký những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

Câu hỏi 198 / 219
Giải thích

Không quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Hội đồng thành viên không có nhiệm kỳ. Tồn tại liên tục từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động và bao gồm tất cả các thành viên công ty hợp thành.

Câu hỏi 199 / 219
Giải thích

Số lượng thành viên HĐQT trong công ty cổ phần là: Từ 3 đến 11 thành viên

Xem khoản 1 điều 154 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 200 / 219
Giải thích

Vấn đề chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại

Xem khoản 3 điều 180 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 201 / 219
Giải thích

Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là do Đại hội đồng cổ đông bầu

Xem khoản 2 điều 138 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, trường hợp thành viên có kiến nghị về nội dung cuộc họp HĐTV thì kiến nghị đó phải được gửi tới công ty chậm nhất là 1 ngày làm việc trước ngày họp HĐTV

Xem khoản 3 điều 57 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 203 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, quyết định thành lập văn phòng đại diện thuộc thẩm quyền của: Hội đồng thành viên

Xem khoản 2 điều 55 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 206 / 219
Giải thích

Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi: Tất cả đều sai

Xem khoản 8 điều 157 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, điều kiện để công ty hoàn trả 1 phần vốn góp cho các thành viên là công ty đã hoạt động liên tục trong vòng 2 năm và vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán

Xem khoản 3 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 208 / 219
Giải thích

Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT, Giám đốc hay Tổng giám đốc trong công ty cổ phần là: 5 năm được bầu lại và không giới hạn số lần bầu

Xem khoản 2 điều 154, khoản 2 điều 162 Luật doanh nghiệp 2020

Giải thích

Trong công ty TNHH từ 2 thành viên, khi các hợp đồng phải được HĐTV chấp thuận thì hợp đồng đó sẽ được chấp thuận nếu có số thành viên đại diện cho ít nhất 65% số vốn góp có quyền biểu quyết.

Xem khoản 2 điều 67 và khoản 3 điều 59 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 210 / 219
Giải thích

Công ty cổ phần được quyền quyết định mua lại cổ phần với tỷ lệ được mua tối đa là: 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán

Xem điều 133 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 212 / 219
Giải thích

Công ty TNHH từ 2 thành viên được quyền tăng vốn điều lệ bằng phương thức: Tiếp nhận thêm thành viên mới và tăng vốn góp của các thành viên hiện hữu

Xem khoản 1 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 

Giải thích

Trong trường hợp 30 ngày sau khi hết thời hạn góp vốn mà có thành viên góp không đủ số vốn theo cam kết thì thời gian để công ty TNHH từ 2 thành viên điều chỉnh vốn điều lệ

Xem khoản 4 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 214 / 219
Giải thích

Trong công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức, việc quyết định dự án đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty

Xem khoản 1 điều 76 Luật doanh nghiệp 2020

Câu hỏi 216 / 219
Giải thích

Chủ tịch HĐTV trong công ty hợp danh: Phải là thành viên hợp danh

Xem khoản 1 điều 182 Luật doanh nghiệp 2020 

Câu hỏi 217 / 219
Giải thích

Từ 04/01/2021, hộ kinh doanh không bị giới hạn số lượng lao động như trước đây

Giải thích

Thành viên, nhóm thành viên sở hữu < =10% hoặc >=10% vốn điều lệ trong công ty TNHH từ 2 thành viên có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp HĐTV

Xem khoản 2, 3 điều 49 Luật doanh nghiệp 2020 (từ khoản 1 điều 57)