Quiz: Top 22 câu hỏi trắc nghiệm Chương 3 môn Kế toán tổng hợp (có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải
Câu hỏi trắc nghiệm
Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương III, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn: Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên và có nguyên giá từ 10.000.000đ trở lên.
“Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính chất, đặc điểm tài sản. “Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt). “chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
Theo chế độ kế toán HCSN, hao mòn: hình thành từ NSNN, còn khấu hao: hình thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí được khấu trừ.
Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền chọn b.
Cơ quan thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ ban nhân dân ở cấp địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu loại c.
Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính loại a.
a và c sai loại d.
Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.
Câu a sai vì đã không tính thuế GTGT 4tr vào.
Câu b sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr.
Câu c sai vì đã nhầm là 44tr chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr.
Đáp án đúng là d: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách: giá thanh toán (đã gồm thuế GTGT) + CP trước khi sử dụng = 44+2=46tr
a & b đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên ghi nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có 36631.
Câu c loại vì: Tài khoản 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở dang.
Câu c đúng: Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811.
Câu a: Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ.
Câu b: Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại được xem là chi phí chứ không phải khoản phải thu.
Câu d: Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa vào chi phí khác, tài khoản 632 chỉ ghi nhận giá vốn hàng hóa dịch vụ,…không liên quan việc thanh lý TSCĐ.
Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của cơ quan, đơn vị nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính hao mòn/khấu hao.
Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử, … TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411).
TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai đoạn chạy thử, lắp đặt,…).
TK 242 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến.
Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK 366 – khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động tương ứng (TK 511,512,514).
Câu a Nợ TK611/ Có TK 214 Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Câu d không có bút toán này Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT (511)
Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK211 và ghi tăng tương ứng trên TK 366 – Khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích trong năm thì ghi bút toán Nợ TK366 làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Số KH/HM lũy kế chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.
Loại b, c vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay chi phí trong kỳ.
Loại câu d vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ.
Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư hoạt động HCNS – Có TK 421 và làm giảm Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142 Câu D đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.
Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.
Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/ Có 214 C đúng.
Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.
Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/HM đã tính trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ.
Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá từ 10tr trở lên. => Chọn A
Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.
Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước tài sản sẽ được khấu hao như với các DNNN. Vì Đơn Vị Sự Nghiệp và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy nên khi ĐVSN đưa tài sản vào SXKD thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân, cty cổ phần và doanh nghiệp hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.
Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào vào sổ sách kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12
Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và không cao hơn 50 năm.
Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vây, đáp án đúng là câu B.
Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán hoạt động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241 “XDCB dở dang”.