Quiz: Top 24 câu hỏi trắc nghiệm môn Dược lâm sàng Bài 5 Phản Ứng Có Hại Của Thuốc (có đáp án) | Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN

1 / 24

Q1:

Định nghĩa về phản ứng có hại của thuốc, điều nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng có hại của thuốc là xuất hiện khi bị quá liều là không đúng.

2 / 24

Q2:

Định nghĩa nói về phản ứng có hại của thuốc, điều nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng nói về sự là có hại của thuốc không thể dự đoán trước.

3 / 24

Q3:

Được gọi là tác dụng không mong muốn (ADR) chỉ khi các phản ứng xảy ra nếu
dùng thuốc với liều:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Được gọi là tác dụng không mong muốn (ADR) chỉ khi các phản ứng xảy ra nếu
dùng thuốc với liều bình thường.

4 / 24

Q4:

Đây là những nguy cơ gây ra ADR, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh không phải là nguy cơ gây ra ADR.

5 / 24

Q5:

Phản ứng có hại của thuốc có thể xảy ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng có hại của thuốc có thể xảy ra ngay khi dùng thuốc, vài ngày sau khi dùng thuốc, khi ngưng thuốc.

6 / 24

Q6:

Bệnh nhân nhập viện vì suy gan do uống 1 vỉ Paracetamol kèm với rượu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh nhân nhập viện vì suy gan do uống 1 vỉ Paracetamol kèm với rượu là ngộ độc thuốc.

7 / 24

Q7:

Bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày đang dùng thuốc bổ sung sắt, sau đó bệnh
nhân đi cầu ra phân đen, vậy đây là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày đang dùng thuốc bổ sung sắt, sau đó bệnh
nhân đi cầu ra phân đen, đây là biến cố có hại của thuốc.

8 / 24

Q8:

Một thuốc A nghiên cứu sản xuất dùng điều trị tăng huyết áp, nhưng tác dụng hạ huyết áp thì ít nhưng tác dụng gây cương dương thì nhiều nên sau đó thuốc được chỉ định làm thuốc điều trị rối loạn cương dương, vậy tác dụng điều trị rối loạn cương dương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một thuốc A nghiên cứu sản xuất dùng điều trị tăng huyết áp, nhưng tác dụng hạ huyết áp thì ít nhưng tác dụng gây cương dương thì nhiều nên sau đó thuốc được chỉ định làm thuốc điều trị rối loạn cương dương, vậy tác dụng điều trị rối loạn cương dương là tác dụng phụ của thuốc.

9 / 24

Q9:

Ta có thể phòng ngừa ADR được trong trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có thể phòng ngừa ADR được trong trường hợp sai sót trong dùng thuốc.

10 / 24

Q10:

Người ta lập danh mục các thuốc “ Sound alike và Look alike” nhằm mục đích phòng tránh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ta lập danh mục các thuốc “ Sound alike và Look alike” nhằm mục đích phòng tránh sai sót trong dùng thuốc.

11 / 24

Q11:

Tần suất ADR được gọi là “ít gặp”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tần suất ADR được gọi là “ít gặp” là 1/100 – 1/1000.

12 / 24

Q12:

Tần suất ADR được gọi là “hiếm gặp”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tần suất ADR được gọi là “hiếm gặp” là < 1/1000.

13 / 24

Q13:

Các bậc trong phân loại ADR theo thời gian khởi phát, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các bậc trong phân loại ADR theo thời gian khởi phát, ngoại trừ tử vong.

14 / 24

Q14:

Phân loại ADR theo “thời gian khởi phát” thì mức độ chậm có thời gian khởi phát là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại ADR theo “thời gian khởi phát” thì mức độ chậm có thời gian khởi phát là > 1 ngày.

15 / 24

Q15:

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại nào sau đây được xếp vào nhóm 
chậm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại hội chứng Thalidomide được xếp vào nhóm 
chậm.

16 / 24

Q16:

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại nào sau
đây được xếp vào nhóm gia tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại xuất huyết do Warfarin được xếp vào nhóm gia tăng.

17 / 24

Q17:

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại xảy ra sau một thời gian điều trị lâu dài; thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại xảy ra sau một thời gian điều trị lâu dài; thuộc loại mạn tính.

18 / 24

Q18:

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại xuất hiện sau khi đã ngưng điều trị trong một thời gian; thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại theo tính chất của ADR mở rộng thì phản ứng có hại xuất hiện sau khi đã ngưng điều trị trong một thời gian; thuộc loại chậm.

19 / 24

Q19:

Khi nói đến yếu tố làm gia tăng nguy cơ phát sinh ADR là giới tính thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nói đến yếu tố làm gia tăng nguy cơ phát sinh ADR là giới tính thì nữ có nguy cơ bị ADR gấp 1,5 – 1,7 lần nam giới.

20 / 24

Q20:

Các ưu điểm của báo cáo tự phát trong phương pháp phát hiện ADR, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các ưu điểm của báo cáo tự phát trong phương pháp phát hiện ADR, ngoại trừ xác định được tỷ lệ mắc bệnh.

21 / 24

Q21:

Nhược điểm của nghiên cứu lâm sàng pha IV trong phương pháp phát hiện ADR:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhược điểm của nghiên cứu lâm sàng pha IV trong phương pháp phát hiện ADR là nghiên cứu phức tạp và tốn kém.

22 / 24

Q22:

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Có
thể xảy ra ADR” có thang điểm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Có
thể xảy ra ADR” có thang điểm là 1 - 4.

23 / 24

Q23:

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Nghi ngờ có ADR” có thang điểm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Nghi ngờ có ADR” có thang điểm là ≤ 0.

24 / 24

Q24:

Diethylstilbestrol có thể gây ra phản ứng hại đặc trưng nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Diethylstilbestrol có thể gây ra phản ứng hại đặc trưng ung thư âm đạo ở bé gái do người mẹ đã dùng thuốc này trước đó.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 4 / 24
Giải thích

Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh không phải là nguy cơ gây ra ADR.

Câu hỏi 5 / 24
Giải thích

Phản ứng có hại của thuốc có thể xảy ra ngay khi dùng thuốc, vài ngày sau khi dùng thuốc, khi ngưng thuốc.

Giải thích

Một thuốc A nghiên cứu sản xuất dùng điều trị tăng huyết áp, nhưng tác dụng hạ huyết áp thì ít nhưng tác dụng gây cương dương thì nhiều nên sau đó thuốc được chỉ định làm thuốc điều trị rối loạn cương dương, vậy tác dụng điều trị rối loạn cương dương là tác dụng phụ của thuốc.

Câu hỏi 9 / 24
Giải thích

Ta có thể phòng ngừa ADR được trong trường hợp sai sót trong dùng thuốc.

Câu hỏi 19 / 24
Giải thích

Khi nói đến yếu tố làm gia tăng nguy cơ phát sinh ADR là giới tính thì nữ có nguy cơ bị ADR gấp 1,5 – 1,7 lần nam giới.

Câu hỏi 21 / 24
Giải thích

Nhược điểm của nghiên cứu lâm sàng pha IV trong phương pháp phát hiện ADR là nghiên cứu phức tạp và tốn kém.

Câu hỏi 24 / 24
Giải thích

Diethylstilbestrol có thể gây ra phản ứng hại đặc trưng ung thư âm đạo ở bé gái do người mẹ đã dùng thuốc này trước đó.