Quiz: TOP 256 Câu trắc nghiệm Kinh tế môi trường (Có đáp án) | Học Viện Tài Chính

1 / 256

Q1:

Nghiên cứu kinh tế học chính là….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu kinh tế học chính: việc tập trung phân tích, tìm hiểu mối quan hệ giữa các nguồn lực và nhu cầu thực tế của từng cá nhân với xã hội.

2 / 256

Q2:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Nghiên cứu kinh tế học quan tâm đến vấn đề xã hội học.

3 / 256

Q3:

Chọn pháp biểu sai - Việc lựa chọn để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả là do…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn pháp biểu sai - Việc lựa chọn để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả là do: con người muốn tấn công vào các nguồn tài nguyên.

4 / 256

Q4:

Nghiên cứu về lạm phát nằm trong đối tượng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu về lạm phát nằm trong đối tượng của: kinh tế học vĩ mô.

5 / 256

Q5:

Nghiên cứu về thất nghiệp nằm trong đối tượng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu về thất nghiệp nằm trong đối tượng của: kinh tế học vĩ mô

6 / 256

Q6:

Nghiên cứu về các tế bào của nền kinh tế và các vấn đề kinh tế cụ thể thuộc về phạm trù của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu về các tế bào của nền kinh tế và các vấn đề kinh tế cụ thể thuộc về phạm trù của: kinh tế học vi mô

7 / 256

Q7:

Phân tích về cơ chế thị trường để thiết lập mối tương quan về giá cả tương đối giữa các hàng hóa dịch vụ, sự phân phối nguồn lực cho các mục đích sử dụng khác nhau, giữa cung và cầu… là một trong những mục tiêu của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích về cơ chế thị trường để thiết lập mối tương quan về giá cả tương đối giữa các hàng hóa dịch vụ, sự phân phối nguồn lực cho các mục đích sử dụng khác nhau, giữa cung và cầu… là một trong những mục tiêu của:

kinh tế học vi mô

8 / 256

Q8:

Phân tích lợi ích - chi phí (CBA) của hàng hóa thị trường là đối tượng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích lợi ích - chi phí (CBA) của hàng hóa thị trường là đối tượng của: kinh tế học vi mô

9 / 256

Q9:

Lý luận cơ bản cho kinh tế học như cung, cầu, giá cả, thị trường thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý luận cơ bản cho kinh tế học như cung, cầu, giá cả, thị trường thuộc: kinh tế học vi mô

10 / 256

Q10:

Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng thuộc: kinh tế học vi mô

11 / 256

Q11:

Lý thuyết về hành vi của người sản xuất thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết về hành vi của người sản xuất thuộc: kinh tế học vi mô

12 / 256

Q12:

Lý thuyết về trao đổi, phúc lợi kinh tế thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết về trao đổi, phúc lợi kinh tế thuộc: kinh tế học vi mô

13 / 256

Q13:

Lý luận về thất bại của thị trường thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý luận về thất bại của thị trường thuộc: kinh tế học vi mô

14 / 256

Q14:

Nghiên cứu về tổng thể các hoạt động trong toàn bộ nền kinh tế chính là mục tiêu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu về tổng thể các hoạt động trong toàn bộ nền kinh tế chính là mục tiêu của: kinh tế học vĩ mô

15 / 256

Q15:

Chu kỳ kinh tế thuộc phạm vi nghiên cứu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chu kỳ kinh tế thuộc phạm vi nghiên cứu của: kinh tế học vĩ mô

16 / 256

Q16:

Chính sách về thuế thuộc phạm vi nghiên cứu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách về thuế thuộc phạm vi nghiên cứu của: kinh tế học vĩ mô

17 / 256

Q17:

Chính sách kích cầu thuộc phạm vi nghiên cứu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách kích cầu thuộc phạm vi nghiên cứu của: kinh tế học vĩ mô

18 / 256

Q18:

Chính sách trợ cấp xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách trợ cấp xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của: kinh tế học vĩ mô

19 / 256

Q19:

“Tất cả sự vận động của nền kinh tế luôn theo một xu hướng ổn định và có thể tự bản thân nó cân bằng được mà không cần đến sự can thiệp của chính phủ, nếu có sự can thiệp của chính phủ thì đó cũng chỉ là sự can thiệp tối thiểu và mang tính định hướng”, là phát biểu của…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Tất cả sự vận động của nền kinh tế luôn theo một xu hướng ổn định và có thể tự bản thân nó cân bằng được mà không cần đến sự can thiệp của chính phủ, nếu có sự can thiệp của chính phủ thì đó cũng chỉ là sự can thiệp tối thiểu và mang tính định hướng”, là phát biểu của: trường phái kinh tế học tân cổ điển

20 / 256

Q20:

“Chính sách của chính phủ có tác động tích cực đối với việc điều tiết và ổn định nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm hướng đến một kết quả tối ưu cho nền kinh tế”, là phát biểu của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Chính sách của chính phủ có tác động tích cực đối với việc điều tiết và ổn định nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm hướng đến một kết quả tối ưu cho nền kinh tế”, là phát biểu của: Trường phái kinh tế học Keynes

21 / 256

Q21:

Việc mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế thuộc: kinh tế học thực chứng

22 / 256

Q22:

Phán xét xem nền kinh tế phải vận hành như thế nào hoặc phải có chính sách kinh tế gì để đạt được một mục tiêu nào đó thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phán xét xem nền kinh tế phải vận hành như thế nào hoặc phải có chính sách kinh tế gì để đạt được một mục tiêu nào đó thuộc: kinh tế học chuẩn tắc

23 / 256

Q23:

Luật tiền lương tối thiểu gây ra thất nghiệp là nhận định của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu gây ra thất nghiệp là nhận định của: kinh tế học thực chứng

24 / 256

Q24:

Chính phủ cần tăng lương là nhận định của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính phủ cần tăng lương là nhận định của: kinh tế học chuẩn tắc

25 / 256

Q25:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Mô hình tổng cung và tổng cầu tập trung vào việc giải quyết vấn đề cung cầu trong phạm vi một ngành nghề hay một doanh nghiệp 

26 / 256

Q26:

Khi hàng hóa - dịch vụ cung cấp cho thị trường với lượng cầu lớn hơn lượng cung thì giá cả hàng hóa - dịch vụ sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hàng hóa - dịch vụ cung cấp cho thị trường với lượng cầu lớn hơn lượng cung thì giá cả hàng hóa - dịch vụ sẽ: có khuynh hướng tăng

27 / 256

Q27:

Khi hàng hóa - dịch vụ cung cấp cho thị trường với lượng cầu thấp hơn lượng cung thì giá cả hàng hóa - dịch vụ sẽ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hàng hóa - dịch vụ cung cấp cho thị trường với lượng cầu thấp hơn lượng cung thì giá cả hàng hóa - dịch vụ sẽ: có khuynh hướng giảm

28 / 256

Q28:

Điểm cân bằng của thị trường là điểm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm cân bằng của thị trường là điểm: nhà sản xuất nhận biết được nhu cầu thực tế của xã hội

29 / 256

Q29:

Giá cả thị trường thường được xác định thông qua mối quan hệ giữa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả thị trường thường được xác định thông qua mối quan hệ giữa: cung - cầu

30 / 256

Q30:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Quy luật cung - cầu giải quyết vấn đề phân bổ những nguồn lực

31 / 256

Q31:

Để đạt đến điểm cân bằng của thị trường cần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đạt đến điểm cân bằng của thị trường cần: cả giá cả và lượng cân bằng

32 / 256

Q32:

Đường tổng cầu có hình dáng mô phỏng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cầu có hình dáng mô phỏng: dốc xuống

33 / 256

Q33:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Đường tổng cầu cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội với một mức sản lượng cho trước.

34 / 256

Q34:

Đường tổng cầu thể hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cầu thể hiện: quan hệ nghịch với giá cả

35 / 256

Q35:

Đường cầu không phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cầu không phụ thuộc vào: hiệu ứng về lợi nhuận

36 / 256

Q36:

Đường tổng cung có hình dáng mô phỏng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung có hình dáng mô phỏng: dốc lên

37 / 256

Q37:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Đường tổng cung cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ mà các doanh nghiệp muốn sản xuất và bán ở một mức giá cho trước

38 / 256

Q38:

Đường tổng cung thể hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung thể hiện: quan hệ thuận với giá cả

39 / 256

Q39:

Đường cung không phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cung không phụ thuộc vào: hiệu ứng về chi tiêu

40 / 256

Q40:

Khi hàng hóa - dịch vụ bán ra với lượng cầu lớn hơn lượng cung sẽ dẫn đến tình trạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hàng hóa - dịch vụ bán ra với lượng cầu lớn hơn lượng cung sẽ dẫn đến tình trạng: khan hiếm

41 / 256

Q41:

Khi lượng cầu nhỏ hơn lượng cung sẽ làm cho giá cả hàng hóa - dịch vụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lượng cầu nhỏ hơn lượng cung sẽ làm cho giá cả hàng hóa - dịch vụ: giảm xuống

42 / 256

Q42:

Chọn phát biểu chính xác nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu chính xác nhất: Kinh tế học giải quyết các vấn đề sản xuất hàng hóa - dịch vụ gì? sản xuất hàng hóa - dịch vụ như thế nào? và sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai?

43 / 256

Q43:

Nhà sản xuất đưa ra quyết định sản xuất loại hàng hóa - dịch vụ nào phải dựa trên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà sản xuất đưa ra quyết định sản xuất loại hàng hóa - dịch vụ nào phải dựa trên: nhu cầu của xã hội, năng lực cạnh tranh của mình và yếu tố đầu vào

44 / 256

Q44:

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ như thế nào không dựa trên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ như thế nào không dựa trên: nhu cầu của xã hội

45 / 256

Q45:

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai phải dựa vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai phải dựa vào: đối tượng sử dụng loại hàng hóa - dịch vụ

46 / 256

Q46:

Yếu tố nào được xem khan hiếm trong kinh tế học môi trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào được xem khan hiếm trong kinh tế học môi trường: Cả sản xuất, phân phối và tiêu dùng.

47 / 256

Q47:

Tính khan hiếm trong kinh tế học môi trường được hiểu theo cách khác là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính khan hiếm trong kinh tế học môi trường được hiểu theo cách khác là: giới hạn tuyệt đối của sản xuất, phân phối và tiêu dùng

48 / 256

Q48:

Tốc độ hoạt động của mỗi dòng tái sinh không giống nhau do bị chi phối bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tốc độ hoạt động của mỗi dòng tái sinh không giống nhau do bị chi phối bởi: khối lượng vật chất và tính đồng nhất của vật liệu đưa vào hệ thống, mức độ nhiễm bẩn và vị trí thải bỏ chất thải.

49 / 256

Q49:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Dòng phế thải bên trong hệ thống có tốc độ tái sinh cao hơn dòng phế thải thương mại

50 / 256

Q50:

Đối tượng nghiên cứu chính của kinh tế học môi trường là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu chính của kinh tế học môi trường là: tính khan hiếm và giới hạn sinh thái

51 / 256

Q51:

Trong hoạt động kinh tế, tài nguyên và năng lượng thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hoạt động kinh tế, tài nguyên và năng lượng thuộc: yếu tố đầu vào

52 / 256

Q52:

Sản xuất chính là quá trình

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất chính là quá trình: biến các yếu tố đầu vào từ chỗ chưa có nhu cầu thành có nhu cầu

53 / 256

Q53:

Tiêu thụ được hiểu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu thụ được hiểu là: việc chuyển sang hình thái sử dụng giá trị của hàng hóa - dịch vụ.

54 / 256

Q54:

Phát biểu “năng lượng và vật chất không tự sinh ra và mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác” là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu “năng lượng và vật chất không tự sinh ra và mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác” là: định luật nhiệt động học.

55 / 256

Q55:

Chọn quý trình đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn quý trình đúng: Dòng đầu vào → Quy trình sản xuất → Sản phẩm → Môi trường

56 / 256

Q56:

Chọn phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Môi trường có khả năng tiếp nhận chất thải không hạn chế

57 / 256

Q57:

Trong phạm vi nghiên cứu của kinh tế học môi trường, tài nguyên được phân thành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phạm vi nghiên cứu của kinh tế học môi trường, tài nguyên được phân thành: 2 dạng

58 / 256

Q58:

"Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau" là phát biểu của định luật nhiệt động học thứ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau" là phát biểu của định luật nhiệt động học thứ: 0

59 / 256

Q59:

Nguyên lý về entropy là định luật nhiệt động học thứ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý về entropy là định luật nhiệt động học thứ: 2

60 / 256

Q60:

“Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại độ không tuyệt đối (0°K)” là phát biểu của định luật nhiệt động học thứ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại độ không tuyệt đối (0°K)” là phát biểu của định luật nhiệt động học thứ : 3

61 / 256

Q61:

Định luật bảo toàn năng lượng là định luật nhiệt động học thứ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định luật bảo toàn năng lượng là định luật nhiệt động học thứ: 1

62 / 256

Q62:

Nguyên lý về entropy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý về entropy: liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học

63 / 256

Q63:

Cân bằng nhiệt động bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cân bằng nhiệt động bao gồm: cân bằng nhiệt, cân bằng cơ học và cân bằng hóa học

64 / 256

Q64:

Tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi thuộc định luật nhiệt động học thứ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi thuộc định luật nhiệt động học thứ: 1

65 / 256

Q65:

Việc chuyển đổi từ trạng thái bất ổn định này sang trạng thái bất ổn định khác không thể xảy ra nếu không có sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài” là cách hiểu của định luật nhiệt động học thứ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc chuyển đổi từ trạng thái bất ổn định này sang trạng thái bất ổn định khác không thể xảy ra nếu không có sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài” là cách hiểu của định luật nhiệt động học thứ: 2

66 / 256

Q66:

Định luật……. về nhiệt động học đề cập đến vấn đề vật chất luôn biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác nhưng hiệu suất của sự chuyển đổi vật chất không thể xảy ra hoàn toàn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định luật……. về nhiệt động học đề cập đến vấn đề vật chất luôn biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác nhưng hiệu suất của sự chuyển đổi vật chất không thể xảy ra hoàn toàn: 1 và 2

67 / 256

Q67:

Để giảm bớt áp lực cho môi trường, đối với nhà kinh tế môi trường cần ưu tiên nhất đến việc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để giảm bớt áp lực cho môi trường, đối với nhà kinh tế môi trường cần ưu tiên nhất đến việc: đưa ra giải pháp giảm thiểu tại nguồn

68 / 256

Q68:

Chọn phát đúng nhất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát đúng nhất: Để giảm bớt áp lực cho môi trường, chúng ta phải tìm giải pháp giảm thiểu lượng phát thải và tăng cường hiệu suất của dòng tuần hoàn chất thải thông qua việc tái chế, tái sử dụng

69 / 256

Q69:

Chọn công thức rút gọn của cân bằng vật chất đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn công thức rút gọn của cân bằng vật chất đúng: ∑Tích lũy = ∑Vào - ∑Ra - Phát sinh

70 / 256

Q70:

Theo quan hệ với con người có thể chia

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan hệ với con người có thể chia: tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên xã hội

71 / 256

Q71:

Theo phương thức và khả năng tái tạo có thể chia

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương thức và khả năng tái tạo có thể chia: tài nguyên tái tạo được và tài nguyên không tái tạo được

72 / 256

Q72:

Theo bản chất tự nhiên có thể chia

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo bản chất tự nhiên có thể chia: tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển

73 / 256

Q73:

Có thể hiểu hàng hóa công là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có thể hiểu hàng hóa công là: loại hàng hóa - dịch vụ không được thị trường cung cấp hoặc nếu có thì sản lượng cung cấp cũng không đầy đủ hoặc có thể phải dùng một khoản chi phí rất lớn để kiểm soát việc cung cấp so với chi phí sản xuất.

74 / 256

Q74:

Hàng hóa công có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa công có: 2 thuộc tính

75 / 256

Q75:

Hàng hóa công có thuộc tính nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa công có thuộc tính nào sau đây: Không cạnh tranh và không thể loại trừ

76 / 256

Q76:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Khi hàng hóa công được cung cấp tại một địa phương thì không thể hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân không trả tiền cho việc sử dụng hàng công đó

77 / 256

Q77:

Hàng hóa công khác biệt lớn nhất với hàng hóa - dịch vụ tư nhân ở chỗ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa công khác biệt lớn nhất với hàng hóa - dịch vụ tư nhân ở chỗ: hàng hóa công khó loại trừ việc sự dụng của các cá nhân còn hàng hóa tư nhân thì dễ dàng loại trừ việc sự dụng của các cá nhân

78 / 256

Q78:

Một cá nhân này đang sử dụng hàng hóa - dịch vụ nào đó không có nghĩa là sẽ ngăn cản những cá nhân khác đồng thời cũng sử dụng nó là thuộc tính………… của hàng hóa công

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một cá nhân này đang sử dụng hàng hóa - dịch vụ nào đó không có nghĩa là sẽ ngăn cản những cá nhân khác đồng thời cũng sử dụng nó là thuộc tính………… của hàng hóa công: không cạnh tranh

79 / 256

Q79:

Đặc điểm nào là chung nhất của hàng hóa công?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm nào là chung nhất của hàng hóa công: Không thuộc quyền sở hữu của bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào, chúng thuộc quyền sở hữu của cả cộng đồng

80 / 256

Q80:

Khi sử dụng hàng hóa công

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi sử dụng hàng hóa công: phần lớn mọi người không trả tiền trực tiếp cho việc sử dụng

81 / 256

Q81:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Chi phí tăng thêm để tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa công là vô cùng nhỏ

82 / 256

Q82:

Hàng hóa công thường có……. thuộc tính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa công thường có……. thuộc tính: 2

83 / 256

Q83:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Hàng hóa công có thuộc tính độc chiếm

84 / 256

Q84:

Loại hàng hóa không thể định suất việc tiêu thụ hoặc việc định suất tiêu thụ là không cần thiết là loại hàng hóa công

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hàng hóa không thể định suất việc tiêu thụ hoặc việc định suất tiêu thụ là không cần thiết là loại hàng hóa công: thuần túy

85 / 256

Q85:

Loại hàng hóa - dịch vụ không thể định suất việc tiêu thụ hoặc việc định suất tiêu thụ là không cần thiết là loại hàng hóa công…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hàng hóa - dịch vụ không thể định suất việc tiêu thụ hoặc việc định suất tiêu thụ là không cần thiết là loại hàng hóa công: không thuần túy

86 / 256

Q86:

Để xác định việc cung cấp hàng hóa công có hiệu quả hay không chúng ta cần phải xác định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định việc cung cấp hàng hóa công có hiệu quả hay không chúng ta cần phải xác định: đường cung, đường cầu hàng hóa - dịch vụ của xã hội và mức thuế suất mà họ phải đóng cho nhà nước

87 / 256

Q87:

Với G là nhu cầu về hàng hóa - dịch vụ cá nhân, X là hàng hóa công, p là thuế hàng hóa - dịch vụ cá nhân và t là thuế hàng hóa công. Đường ngân sách của cá nhân có phương trình là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với G là nhu cầu về hàng hóa - dịch vụ cá nhân, X là hàng hóa công, p là thuế hàng hóa - dịch vụ cá nhân và t là thuế hàng hóa công. Đường ngân sách của cá nhân có phương trình là: I = pX + tG

88 / 256

Q88:

Đường cung hàng hóa công phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cung hàng hóa công phản ánh: chi phí biên mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa công

89 / 256

Q89:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng dưới mức cần thiết và một phần phúc lợi từ hàng hóa công bị mất đi

90 / 256

Q90:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Buộc phải trả tiền cho việc sử dụng hàng hóa công được cung cấp từ phía tư nhân không thể thực hiện được

91 / 256

Q91:

Đối với hàng hóa công mà chi phí biên để cung cấp bằng 0 hoặc không đáng kể thì hàng hóa công đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với hàng hóa công mà chi phí biên để cung cấp bằng 0 hoặc không đáng kể thì hàng hóa công đó: nên được cung cấp miễn phí

92 / 256

Q92:

Đối với hàng hóa công thuần túy thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với hàng hóa công thuần túy thì: chính phủ cung cấp hiệu quả hơn tư nhân

93 / 256

Q93:

Chọn phát biểu đúng nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng nhất: Phân tích lợi ích - chi phí là một công cụ của chính sách, cho phép người ra quyết định lựa chọn một trong các giải pháp tương đương nhau, thay thế nhau hoặc thậm chí có thể là đối lập nhau

94 / 256

Q94:

Chiết khấu giá trị tương lai nhằm mục đích…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiết khấu giá trị tương lai nhằm mục đích: tính giá trị hiện tại của chi phí và lợi ích

95 / 256

Q95:

Xác định yếu tố không chắc chắn nhằm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định yếu tố không chắc chắn nhằm: xác định được đầy đủ các khả năng gây ra rủi ro và không chắc chắn

96 / 256

Q96:

Khi dự toán cho một công trình xử lý nước thải ngành chế biến cà phê theo công nghệ ướt, yếu tố nào cần được quan tâm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi dự toán cho một công trình xử lý nước thải ngành chế biến cà phê theo công nghệ ướt, yếu tố nào cần được quan tâm: Tính thời vụ chính là khả năng gây ra rủi ro và không chắc chắn

97 / 256

Q97:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Chi phí là tất cả các yếu tố làm tăng sự thỏa mãn nhu cầu của cá nhân

98 / 256

Q98:

Nếu một cá nhân nào đó thích tình trạng A hơn tình trạng hiện tại thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một cá nhân nào đó thích tình trạng A hơn tình trạng hiện tại thì: lợi ích từ việc dịch chuyển tình trạng hiện tại sang tình trạng A ≥ 0

99 / 256

Q99:

Trước khi cá nhân đưa ra quyết định đầu tư thực sự, họ cần phải tiến hành phân tích lợi ích - chi phí thông qua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trước khi cá nhân đưa ra quyết định đầu tư thực sự, họ cần phải tiến hành phân tích lợi ích - chi phí thông qua: 4 giai đoạn

100 / 256

Q100:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Phương án A được lựa chọn khi thỏa mãn điều kiện BA < CA

101 / 256

Q101:

Khi xét đến ý thích cá nhân trong việc chuyển sang tình trạng A, người ta xem xét ... trường hợp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xét đến ý thích cá nhân trong việc chuyển sang tình trạng A, người ta xem xét ... trường hợp: 4

102 / 256

Q102:

Phân tích lợi ích - chi phí xã hội là việc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích lợi ích - chi phí xã hội là việc: so sánh mức độ thỏa mãn của từng cá nhân với nhau

103 / 256

Q103:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: WTP là ký hiệu của đường cầu thị trường

104 / 256

Q104:

Bằng lòng trả tiền của một cá nhân phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng lòng trả tiền của một cá nhân phản ánh: cường độ ý thích cơ bản của cá nhân về hàng hóa - dịch vụ trên thị trường

105 / 256

Q105:

Trong phân tích lợi ích - chí phí xã hội, ta thấy giá trị WTP

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phân tích lợi ích - chí phí xã hội, ta thấy giá trị WTP: có thể dương và cũng có thể âm

106 / 256

Q106:

Giá trị WTP của 1 cá nhân…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị WTP của 1 cá nhân: giảm xuống khi có số đơn vị tiêu thụ tăng lên

107 / 256

Q107:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Đường cầu xã hội là tổng hợp cộng ngang của tất cả đường cầu cá nhân trên cùng một mức sản lượng.

108 / 256

Q108:

Đường WTP có dạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường WTP có dạng: càng tăng sản lượng tiêu thụ thì WTP càng giảm

109 / 256

Q109:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Tính hiệu quả sẽ xảy ra khi không thể nào tổ chức lại sản xuất khiến cho tất cả mọi người được tốt hơn mà không một ai bị xấu đi.

110 / 256

Q110:

Một nền kinh tế được coi là hiệu quả khi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nền kinh tế được coi là hiệu quả khi: nó nằm trên ranh giới giữa tính lợi ích và khả năng

111 / 256

Q111:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: “Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó trên đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 1 Pareto.

112 / 256

Q112:

Cạnh tranh lý tưởng sẽ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh lý tưởng sẽ: dẫn dắt nền kinh tế đến ranh giới.

113 / 256

Q113:

Nền kinh tế chưa nằm trên đường cong khả năng - tiện ích là do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế chưa nằm trên đường cong khả năng - tiện ích là do: nguồn lực được phân phối chưa hiệu quả

114 / 256

Q114:

Trường hợp đánh thuế nhập khẩu một mặt hàng nào đó để đền bù cho nhà sản xuất thì cả người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất đều có lợi, ta nói

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp đánh thuế nhập khẩu một mặt hàng nào đó để đền bù cho nhà sản xuất thì cả người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất đều có lợi, ta nói: đã xuất hiện một hoàn thiện Pareto

115 / 256

Q115:

Khi tổng lợi ích và tổng chi phí đối với sự dịch chuyển bằng nhau thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tổng lợi ích và tổng chi phí đối với sự dịch chuyển bằng nhau thì: sự dịch chuyển của nền kinh tế sẽ không còn ý nghĩa

116 / 256

Q116:

Điều kiện cần để thực hiện sự chuyển dịch nền kinh tế từ tình trạng I sang tình trạng I’ là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện cần để thực hiện sự chuyển dịch nền kinh tế từ tình trạng I sang tình trạng I’ là: phần lợi ích tăng thêm của các cá nhân này phải đủ bảo đảm mức đền bù cao hơn cho phần lợi ích giảm đi của các cá nhân khác.

117 / 256

Q117:

Đường cong chi phí được xây dựng dựa trên cơ sở…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cong chi phí được xây dựng dựa trên cơ sở: mô tả hình học của chi phí sản xuất

118 / 256

Q118:

Chi phí cận biên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cận biên: là số đo đối xứng khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị

119 / 256

Q119:

Chi phí cận biên có thể là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cận biên có thể là: sự tiết kiệm chi phí nếu phải giảm sản xuất một đơn vị sản phẩm

120 / 256

Q120:

Đường cong chi phí cận biên chính là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cong chi phí cận biên chính là: đường cung

121 / 256

Q121:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Trên đường cong AS, sản lượng cung thực tế (Q) tăng lên khi giá chung (P) giảm xuống

122 / 256

Q122:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cung của tất cả các doanh nghiệp

123 / 256

Q123:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Hàng hóa công chưa hẵn là hàng hóa phi thị trường.

124 / 256

Q124:

Thặng dư của người tiêu dùng là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thặng dư của người tiêu dùng là: toàn bộ phúc lợi mà người tiêu dùng có được khi gia tăng việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ

125 / 256

Q125:

Để xác định xem loại hàng hóa - dịch vụ có được cung cấp hay không, ta cần xem xét

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định xem loại hàng hóa - dịch vụ có được cung cấp hay không, ta cần xem xét; mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa dịch vụ đó.

126 / 256

Q126:

Quyết định sản xuất được đưa ra khi…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định sản xuất được đưa ra khi: chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ nhỏ hơn thặng dư tiêu dùng.

127 / 256

Q127:

Tiền tệ hóa cuộc sống có nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền tệ hóa cuộc sống có nghĩa là: dùng tiền tệ như là thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.

128 / 256

Q128:

Có………. chủ yếu để tiền tệ hóa cuộc sống

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có………. chủ yếu để tiền tệ hóa cuộc sống: 2 phương pháp

129 / 256

Q129:

Phương pháp suy diễn trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp suy diễn trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến: giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập bị mất đi khi xảy ra cái chết của cá nhân

130 / 256

Q130:

Phương pháp khát vọng sống trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp khát vọng sống trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến: việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên

131 / 256

Q131:

Chọn phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Giá trị thời gian chính là chi phí của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường

132 / 256

Q132:

Nhằm tránh việc xác định giá trị cuộc sống, người ta thường

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhằm tránh việc xác định giá trị cuộc sống, người ta thường: phân tích tính hiệu quả của chi phí dự án

133 / 256

Q133:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai; Việc lượng giá về giá xã hội được thực hiện khá chính xác

134 / 256

Q134:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm tới

135 / 256

Q135:

Nhà đầu tư quyết định kiếm 1 USD hôm nay thay vì 1 USD ở vài tháng sau là do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư quyết định kiếm 1 USD hôm nay thay vì 1 USD ở vài tháng sau là do: sự so sánh trị giá đồng thu nhập ở những thời điểm khác nhau.

136 / 256

Q136:

Yếu tố chiết khấu thường được các nhà kinh tế môi trường sử dụng để

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố chiết khấu thường được các nhà kinh tế môi trường sử dụng để: tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội

137 / 256

Q137:

với, r là tỉ lệ lãi suất và t là thời gian thu hồi vốn thì giá trị hiện tại (DRt) của 1 USD sau khoảng thời gian t được tính là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

với, r là tỉ lệ lãi suất và t là thời gian thu hồi vốn thì giá trị hiện tại (DRt) của 1 USD sau khoảng thời gian t được tính là: DRt = (1+r)-t

138 / 256

Q138:

Với lãi suất 12%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD còn lại bằng………. USD

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với lãi suất 12%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD còn lại bằng………. USD: (1 + 0,12)-3

139 / 256

Q139:

Với lãi suất 13%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD bị hao mòn mất………. USD.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với lãi suất 13%/năm thì sau 3 năm giá trị của 1 USD bị hao mòn mất………. USD: ≈ 0,31 USD

140 / 256

Q140:

PDV là ký hiệu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

PDV là ký hiệu của: giá trị chiết khấu hiện tại.

141 / 256

Q141:

Chọn công thức đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn công thức đúng: PDV i n0 (1 ) Rri i R0 (1 ) (1 ) Rr1 Rr2 2 ...... (1 Rnn )n

142 / 256

Q142:

Nếu tỷ suất chiết khấu là 10% năm thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ suất chiết khấu là 10% năm thì: 1,1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 1 đồng của năm nay.

143 / 256

Q143:

Chọn công thức đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn công thức đúng: NPV B0 C0 B1 1 rC1 B(1 )2 rC22 ...... B(1n 1 nC)n n1 1

144 / 256

Q144:

NPV là ký hiệu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NPV là ký hiệu của: hiện giá thuần

145 / 256

Q145:

PV là ký hiệu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

PV là ký hiệu của: hiện giá

146 / 256

Q146:

Cho bảng tính sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho bảng tính sau: Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án B.

 

147 / 256

Q147:

Nếu ta sử dụng tỷ suất chiết khấu càng cao thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu ta sử dụng tỷ suất chiết khấu càng cao thì: sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm càng cao

148 / 256

Q148:

IRR là ký hiệu của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

IRR là ký hiệu của: hệ số hoàn vốn nội bộ

149 / 256

Q149:

Chọn công thức đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn công thức đúng:

150 / 256

Q150:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Chiết khấu càng cao đối với các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo thì tốc độ khai thác càng mãnh liệt hơn

151 / 256

Q151:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Lợi ích - chi phí tư nhân thường được đánh giá bởi giá trị thị trường, còn lợi ich - chi phí xã hội không thể đánh giá bằng giá trị thị trường được.

152 / 256

Q152:

Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền trong cùng điều kiện, người ta có thể chọn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền trong cùng điều kiện, người ta có thể chọn: IRR hoặc NPV

153 / 256

Q153:

Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền với các điều kiện khác nhau thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền với các điều kiện khác nhau thì: IRR không hiệu quả bằng NPV

154 / 256

Q154:

IRR được sử dụng phổ biến hơn trong việc tính toán phân bổ nguồn vốn vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

IRR được sử dụng phổ biến hơn trong việc tính toán phân bổ nguồn vốn vì: quy trình tính toán của nó rất đơn giản

155 / 256

Q155:

Muốn tính toán……….. phải đưa ra các giả định ở mỗi giai đoạn như tỉ lệ chiết khấu, khả năng nhận tiền thanh toán…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính toán……….. phải đưa ra các giả định ở mỗi giai đoạn như tỉ lệ chiết khấu, khả năng nhận tiền thanh toán: NPV

156 / 256

Q156:

Đối với các dự án có dòng tiền không ổn định…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với các dự án có dòng tiền không ổn định: NPV là chỉ số tốt được lựa chọn để phân tích.

157 / 256

Q157:

Chọn phát biểu đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Tầng lớp dân cư giàu hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường ít hơn.

158 / 256

Q158:

Với MU1 là lợi ích biên của tầng lớp người nghèo và MU2 là lợi ích biên của tầng lớp người giàu thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với MU1 là lợi ích biên của tầng lớp người nghèo và MU2 là lợi ích biên của tầng lớp người giàu thì: 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người nghèo sẽ đem lại lợi ích cao hơn 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người giàu.

159 / 256

Q159:

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả được ký hiệu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả được ký hiệu là: PPP

160 / 256

Q160:

Việc đánh giá dung lượng tiêu thụ về một loại hàng hóa - dịch vụ môi trường thông qua…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đánh giá dung lượng tiêu thụ về một loại hàng hóa - dịch vụ môi trường thông qua: cơ chế giá cả trên thị trường.

161 / 256

Q161:

Việc tiếp cận tự do về hàng hóa - dịch vụ công…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tiếp cận tự do về hàng hóa - dịch vụ công: sẽ làm cực đại hóa việc sử dụng tài nguyên.

162 / 256

Q162:

Việc định giá hàng hóa - dịch vụ môi trường gặp khó khăn do…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc định giá hàng hóa - dịch vụ môi trường gặp khó khăn do: thị trường tự do thất bại trong việc phân phối nguồn tài nguyên.

163 / 256

Q163:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Thị trường tự do không thể thực hiện được việc cải thiện về chất lượng môi trường.

164 / 256

Q164:

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đề cập đến…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đề cập đến: giá cả của một hàng hóa - dịch vụ phải được biểu hiện đầy đủ vào trong tổng chi phí sản xuất ra nó

165 / 256

Q165:

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả: buộc những người gây ô nhiễm phải đưa các chi phí làm xuống cấp tài nguyên môi trường vào trong tính toán

166 / 256

Q166:

Công cụ nào sau đây được áp dụng theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ nào sau đây được áp dụng theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả: Dấu hiệu về giá cả và các công cụ kinh tế như “thuế xanh”, giấy phép thải, thu lệ phí ô nhiễm

167 / 256

Q167:

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả có thể gây biến dạng trong mậu dịch quốc tế vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả có thể gây biến dạng trong mậu dịch quốc tế vì: một vài quốc gia thực hiện trợ cấp cho đầu tư kiểm soát ô nhiễm trong khi đó một vài quốc gia khác lại không thực hiện

168 / 256

Q168:

OECD quy định nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả phải trở thành một nguyên tắc căn bản của việc kiểm soát ô nhiễm trong các quốc gia thành viên vào năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

OECD quy định nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả phải trở thành một nguyên tắc căn bản của việc kiểm soát ô nhiễm trong các quốc gia thành viên vào năm: 1972

169 / 256

Q169:

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả sửa đổi đã được cộng đồng châu Âu phê duyệt trong khuyến cáo vào năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả sửa đổi đã được cộng đồng châu Âu phê duyệt trong khuyến cáo vào năm: 1975

170 / 256

Q170:

Khi trở thành nhân viên tại Công ty, bạn vui lòng chuẩn bị bộ hồ sơ nhân viên bao gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương, xác nhận cư trú và CCCD đã được chứng thực, bản sao bằng Đại học để lưu hồ sơ tại Công ty.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào năm…….., OECD đã đưa ra khuyến cáo về việc áp dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đối với trường hợp ô nhiễm ngoài dự kiến: 1989

171 / 256

Q171:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Luật và cơ chế thường cho kết quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm thấp hơn nhiều so với các công cụ kinh tế

172 / 256

Q172:

Với MNPB là lợi ích tăng thêm mà một xí nghiệp đang gây ô nhiễm nhận được từ việc thay đổi mức độ hoạt động của nó bằng một đơn vị và MEC là giá trị của một tác hại kinh tế tăng thêm gây ra bởi ô nhiễm có liên quan đến một đơn vị hoạt động tăng thêm thì…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với MNPB là lợi ích tăng thêm mà một xí nghiệp đang gây ô nhiễm nhận được từ việc thay đổi mức độ hoạt động của nó bằng một đơn vị và MEC là giá trị của một tác hại kinh tế tăng thêm gây ra bởi ô nhiễm có liên quan đến một đơn vị hoạt động tăng thêm thì:

mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB = MEC

173 / 256

Q173:

Mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm là điểm tại đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm là điểm tại đó: ô nhiễm khác không nhưng vẫn trong mức độ chấp nhận được

174 / 256

Q174:

Lệ phí đánh vào việc phát thải chất thải gây ô nhiễm môi trường là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lệ phí đánh vào việc phát thải chất thải gây ô nhiễm môi trường là: lệ phí phát thải

175 / 256

Q175:

Mức thu được áp dụng đối với các chất gây ô nhiễm có trong nước thải là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức thu được áp dụng đối với các chất gây ô nhiễm có trong nước thải là: lệ phí bảo vệ môi trường.

176 / 256

Q176:

Lệ phí được đánh vào các sản phẩm có hại cho môi trường khi được sử dụng được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lệ phí được đánh vào các sản phẩm có hại cho môi trường khi được sử dụng được gọi là: lệ phí môi trường theo sản phẩm

177 / 256

Q177:

Giấy phép mua bán ô nhiễm có thể chuyển nhượng được nhờ vào…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giấy phép mua bán ô nhiễm có thể chuyển nhượng được nhờ vào: sự khác nhau về chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm

178 / 256

Q178:

Thông qua chuyển nhượng giấy phép mua bán ô nhiễm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông qua chuyển nhượng giấy phép mua bán ô nhiễm: cả người bán và người mua côta gây ô nhiễm đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường

179 / 256

Q179:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Ký quỹ môi trường giúp làm cho chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được

180 / 256

Q180:

Công cụ nào không thuộc trợ cấp môi trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ nào không thuộc trợ cấp môi trường: Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền

181 / 256

Q181:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường

182 / 256

Q182:

Bộ tài nguyên và môi trường ban hành quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT không bao gồm việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ tài nguyên và môi trường ban hành quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT không bao gồm việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường nào sau đây: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giấy và bột giấy

183 / 256

Q183:

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây: QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

184 / 256

Q184:

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây: QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

185 / 256

Q185:

Với kp là hệ số lưu lượng nguồn thải và kv là hệ số vùng, thì nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được tính là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với kp là hệ số lưu lượng nguồn thải và kv là hệ số vùng, thì nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được tính là: Cmax = C x Kp x Kv.

186 / 256

Q186:

Với Kq là hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải và Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn thải thì nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước được tính là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với Kq là hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải và Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn thải thì nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước được tính là: Cmax = C x Kq x Kf

187 / 256

Q187:

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có Q ≤ 50 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có Q ≤ 50 là: 0,9

188 / 256

Q188:

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có 50 < Q ≤ 200 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có 50 < Q ≤ 200 là: 1

189 / 256

Q189:

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có Q > 200 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nguồn nước thải có Q > 200 là: 1,1.

190 / 256

Q190:

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí P ≤ 20.000 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí P ≤ 20.000 là: 1

191 / 256

Q191:

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí 20.000 < P ≤ 100.000 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí 20.000 < P ≤ 100.000 là: 0,9.

192 / 256

Q192:

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí P > 100.000 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kp ứng với lưu lượng nguồn thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải vào môi trường không khí P > 100.000 là: 0,8.

193 / 256

Q193:

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 1 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 1 là: 0,6

194 / 256

Q194:

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 2 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 2 là: 0,8.

195 / 256

Q195:

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 3 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 3 là: 1,0

196 / 256

Q196:

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 4 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 4 là: 1,2

197 / 256

Q197:

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 5 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kv ứng với vùng 5 là: 1,4

198 / 256

Q198:

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải F ≤ 50 là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải F ≤ 50 là: 1,2

199 / 256

Q199:

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải 50 < F ≤ 500 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải 50 < F ≤ 500 là: 1,1

200 / 256

Q200:

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải 500 < F ≤ 5000 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải 500 < F ≤ 5000 là: 1,0

201 / 256

Q201:

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải F > 5000 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải F > 5000 là: 0,9

202 / 256

Q202:

Thuế được xếp vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế được xếp vào: công cụ chính sách

203 / 256

Q203:

Chọn phát biểu chính xác nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu chính xác nhất: Thuế là một khoản thu của chính phủ đối với các tổ chức và các thành viên trong xã hội, khoản thu này mang tính chất bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định

204 / 256

Q204:

Khi tính thuế, người ta luôn quan tâm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính thuế, người ta luôn quan tâm: mục đích, phương pháp và nhu cầu thu thuế

205 / 256

Q205:

Buộc phải chuyển một phần thu nhập hoặc tài sản của mình thành nguồn thu của nhà nước do đặc điểm của thuế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Buộc phải chuyển một phần thu nhập hoặc tài sản của mình thành nguồn thu của nhà nước do đặc điểm của thuế là: có tính tự nguyện

206 / 256

Q206:

Chọn phát biểu sai. Phân loại theo đối tượng nộp thuế có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai. Phân loại theo đối tượng nộp thuế có: thuế trực thu và thuế gián thu

207 / 256

Q207:

Thuế được xem là một công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế - xã hội vì thông qua thuế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế được xem là một công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế - xã hội vì thông qua thuế: chính phủ có thể điều khiển và phát triển sản xuất, lưu thông, điều chỉnh các quy luật quan trọng trong nền kinh tế bao gồm: quy luật “cung - cầu”, quy luật “tiền - hàng” và quy luật “tiêu dùng - tích lũy”

208 / 256

Q208:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Thuế không có ý nghĩa đối với việc lựa chọn các công nghệ thích hợp.

209 / 256

Q209:

Chọn phát biểu sai.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa nhóm chính trị

210 / 256

Q210:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Việc đánh thuế không tạo ra tính công bằng tương đối

211 / 256

Q211:

Nhằm xác định đối tượng thực sự phải chịu thuế, người ta phân ra làm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhằm xác định đối tượng thực sự phải chịu thuế, người ta phân ra làm: 2 loại thuế

212 / 256

Q212:

Chọn phát biểu sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu sai: Cả thuế trực thu và thuế gián thu đều không được phân loại theo hình thức

213 / 256

Q213:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Thuế trực thu có xét đến tính công bằng hơn so với thuế gián thu

214 / 256

Q214:

Loại thuế trực tiếp điều tiết thu nhập của người nộp thuế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thuế trực tiếp điều tiết thu nhập của người nộp thuế là: thuế trực thu

215 / 256

Q215:

Người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu trực tiếp phần lớn số thuế là…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu trực tiếp phần lớn số thuế là: thuế gián thu

216 / 256

Q216:

Tình trạng từ chối hoặc trốn, lậu thuế thường xảy ra đối với loại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình trạng từ chối hoặc trốn, lậu thuế thường xảy ra đối với loại: thuế trực thu

217 / 256

Q217:

Thuế đánh vào tiêu dùng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế đánh vào tiêu dùng là: thuế gián thu.

218 / 256

Q218:

Thuế ô nhiễm do…………….. đưa ra

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế ô nhiễm do…………….. đưa ra: nhà kinh tế học Pigou

219 / 256

Q219:

Điểm sản lượng tối ưu xã hội là điểm có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm sản lượng tối ưu xã hội là điểm có: MEC > MNPB

220 / 256

Q220:

Để tính thuế ô nhiễm tối ưu, chúng ta cần biết

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tính thuế ô nhiễm tối ưu, chúng ta cần biết: giao điểm của đường MNPB với đường MEC

221 / 256

Q221:

Ai phải trả thuế ô nhiễm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ai phải trả thuế ô nhiễm: Cả người sản xuất và người tiêu dùng.

222 / 256

Q222:

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu ít co giãn thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu ít co giãn thì: người tiêu dùng phải trả phần lớn khoản thuế

223 / 256

Q223:

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu co giãn mạnh thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu co giãn mạnh thì: nhà sản xuất phải trả phần lớn khoản thuế

224 / 256

Q224:

Chọn phát biểu đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phát biểu đúng: Cầu về xăng co giản mạnh hơn cầu về bột giặt

225 / 256

Q225:

Tính hiệu quả của thuế ô nhiễm phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hiệu quả của thuế ô nhiễm phụ thuộc vào: độ co giãn tương đối của các tuyến cung và cầu

226 / 256

Q226:

Khái niệm kiểm toán môi trường bắt đầu xuất hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm kiểm toán môi trường bắt đầu xuất hiện: vào những năm đầu của thập niên 80

227 / 256

Q227:

Chọn khái niệm đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn khái niệm đúng: Kiểm toán môi trường là công cụ quản lý bao gồm một quá trình đánh giá có tính hệ thống, định kỳ và khách quan được văn bản hóa về việc làm thế nào để thực hiện tổ chức môi trường, quản lý môi trường và trang thiết bị môi trường đó hoạt động tốt

228 / 256

Q228:

Kiểm toán môi trường về cơ bản được thực hiện qua … giai đoạn chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểm toán môi trường về cơ bản được thực hiện qua … giai đoạn chính: 3

229 / 256

Q229:

Những vấn đề "cứng" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những vấn đề "cứng" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở: giai đoạn trước kiểm toán môi trường

230 / 256

Q230:

Những vấn đề "mềm" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những vấn đề "mềm" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở: giai đoạn trước kiểm toán môi trường

231 / 256

Q231:

Kiểm toán chính thức được chia ra làm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiểm toán chính thức được chia ra làm: 5 giai đoạn chính

232 / 256

Q232:

Lập báo cáo sơ bộ về những kết quả thu được được tiến hành vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lập báo cáo sơ bộ về những kết quả thu được được tiến hành vào: giai đoạn hậu kiểm toán.

233 / 256

Q233:

Có mấy dạng câu hỏi phục vụ cho kiểm toán môi trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có mấy dạng câu hỏi phục vụ cho kiểm toán môi trường: 2 dạng

234 / 256

Q234:

Trong khi kiểm toán môi trường, kiểm toán viên phải tiến hành………. kiểm toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong khi kiểm toán môi trường, kiểm toán viên phải tiến hành………. kiểm toán: 3 loại hình

235 / 256

Q235:

Xem xét chỉ tiêu quản lý quỹ cho hoạt động bảo vệ môi trường thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xem xét chỉ tiêu quản lý quỹ cho hoạt động bảo vệ môi trường thuộc: kiểm toán tài chính

236 / 256

Q236:

Xem xét việc tuân thủ các cam kết quốc tế về môi trường thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xem xét việc tuân thủ các cam kết quốc tế về môi trường thuộc: kiểm toán tuân thủ

237 / 256

Q237:

Việc đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả và tính hiệu lực (3Es) thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả và tính hiệu lực (3Es) thuộc: kiểm toán hoạt động

238 / 256

Q238:

Trong vòng…….. kể từ khi kết thúc giai đoạn kiểm toán chính, trưởng đoàn kiểm toán sẽ chủ trì lập một báo cáo sơ bộ về những kết quả thu được

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong vòng…….. kể từ khi kết thúc giai đoạn kiểm toán chính, trưởng đoàn kiểm toán sẽ chủ trì lập một báo cáo sơ bộ về những kết quả thu được: 2 tuần

239 / 256

Q239:

Việc đề ra phương hướng giải quyết, giao trách nhiệm cải thiện tình hình và lập biểu thời gian được tiến hành vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đề ra phương hướng giải quyết, giao trách nhiệm cải thiện tình hình và lập biểu thời gian được tiến hành vào: giai đoạn hậu kiểm toán

240 / 256

Q240:

Khi tiến hành kiểm toán môi trường, kiểm toán viên có thể tiến hành kiểm toán…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tiến hành kiểm toán môi trường, kiểm toán viên có thể tiến hành kiểm toán: theo các nhân tố cấu thành nên ô nhiễm môi trường hoặc cũng có thể tiến hành kiểm toán theo các chuyên đề

241 / 256

Q241:

Từ viết tắt UNFCCC được dịch ra tiếng Việt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ viết tắt UNFCCC được dịch ra tiếng Việt là: công ước khung của liên hợp quốc tế về biến đổi khí hậu

242 / 256

Q242:

Nghị định thư Kyoto đưa ra cam kết đối với các nước phát triển về việc cắt giảm lượng phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính vào năm…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị định thư Kyoto đưa ra cam kết đối với các nước phát triển về việc cắt giảm lượng phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính vào năm: 1997

243 / 256

Q243:

Nghị định thư Kyoto đã chính thức có hiệu lực cho tất cả các bên tham gia ký kết vào năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị định thư Kyoto đã chính thức có hiệu lực cho tất cả các bên tham gia ký kết vào năm: 2005

244 / 256

Q244:

Nghị định thư Kyoto đưa ra

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghị định thư Kyoto đưa ra: 3 cơ chế.

245 / 256

Q245:

CDM là viết tắt của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CDM là viết tắt của: cơ chế phát triển sạch

246 / 256

Q246:

IET là viết tắt của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

IET là viết tắt của: cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế

247 / 256

Q247:

JI là viết tắt của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

JI là viết tắt của: cơ chế đồng thực hiện

248 / 256

Q248:

Trong nghị định thư Kyoto………. là cơ chế đối tác đầu tư giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nghị định thư Kyoto………. là cơ chế đối tác đầu tư giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển: CDM

249 / 256

Q249:

CER là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CER là: giảm phát thải được chứng nhận

250 / 256

Q250:

Để tham gia vào dự án CDM, các nước phải đáp ứng được………. theo nghị định thư Kyoto

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tham gia vào dự án CDM, các nước phải đáp ứng được………. theo nghị định thư Kyoto: 3 yêu cầu cơ bản

251 / 256

Q251:

Chọn yêu cầu không nằm trong yêu cầu cơ bản theo nghị định thư Kyoto

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn yêu cầu không nằm trong yêu cầu cơ bản theo nghị định thư Kyoto: Đã từng thương mại quyền phát thải

252 / 256

Q252:

Các dự án CDM thành công được chứng nhận CER phải nộp một mức phí là … và được đưa vào quỹ thích ứng để giúp các nước đang phát triển thích nghi với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các dự án CDM thành công được chứng nhận CER phải nộp một mức phí là … và được đưa vào quỹ thích ứng để giúp các nước đang phát triển thích nghi với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu: 2%

253 / 256

Q253:

Một dự án CDM sẽ được triển khai qua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án CDM sẽ được triển khai qua: 7 bước

254 / 256

Q254:

Chọn thứ tự đúng trong quy trình thực hiện dự án CDM

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn thứ tự đúng trong quy trình thực hiện dự án CDM: Phê duyệt quốc gia → phê chuẩn/đăng ký → tài chính dự án

255 / 256

Q255:

Việt Nam tham gia nghị định thư Kyoto vào năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việt Nam tham gia nghị định thư Kyoto vào năm: 2002

256 / 256

Q256:

Việt Nam đã thành lập cơ quan quốc gia về CDM thuộc văn phòng Ozone và biến đổi khí hậu vào năm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việt Nam đã thành lập cơ quan quốc gia về CDM thuộc văn phòng Ozone và biến đổi khí hậu vào năm; 2003

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 256
Giải thích

Nghiên cứu kinh tế học chính: việc tập trung phân tích, tìm hiểu mối quan hệ giữa các nguồn lực và nhu cầu thực tế của từng cá nhân với xã hội.

Câu hỏi 2 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Nghiên cứu kinh tế học quan tâm đến vấn đề xã hội học.

Câu hỏi 3 / 256
Giải thích

Chọn pháp biểu sai - Việc lựa chọn để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả là do: con người muốn tấn công vào các nguồn tài nguyên.

Giải thích

Phân tích về cơ chế thị trường để thiết lập mối tương quan về giá cả tương đối giữa các hàng hóa dịch vụ, sự phân phối nguồn lực cho các mục đích sử dụng khác nhau, giữa cung và cầu… là một trong những mục tiêu của:

kinh tế học vi mô

Câu hỏi 15 / 256
Giải thích

Chu kỳ kinh tế thuộc phạm vi nghiên cứu của: kinh tế học vĩ mô

Giải thích

“Tất cả sự vận động của nền kinh tế luôn theo một xu hướng ổn định và có thể tự bản thân nó cân bằng được mà không cần đến sự can thiệp của chính phủ, nếu có sự can thiệp của chính phủ thì đó cũng chỉ là sự can thiệp tối thiểu và mang tính định hướng”, là phát biểu của: trường phái kinh tế học tân cổ điển

Giải thích

“Chính sách của chính phủ có tác động tích cực đối với việc điều tiết và ổn định nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm hướng đến một kết quả tối ưu cho nền kinh tế”, là phát biểu của: Trường phái kinh tế học Keynes

Câu hỏi 22 / 256
Giải thích

Phán xét xem nền kinh tế phải vận hành như thế nào hoặc phải có chính sách kinh tế gì để đạt được một mục tiêu nào đó thuộc: kinh tế học chuẩn tắc

Câu hỏi 24 / 256
Giải thích

Chính phủ cần tăng lương là nhận định của: kinh tế học chuẩn tắc

Câu hỏi 25 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Mô hình tổng cung và tổng cầu tập trung vào việc giải quyết vấn đề cung cầu trong phạm vi một ngành nghề hay một doanh nghiệp 

Câu hỏi 28 / 256
Giải thích

Điểm cân bằng của thị trường là điểm: nhà sản xuất nhận biết được nhu cầu thực tế của xã hội

Câu hỏi 30 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Quy luật cung - cầu giải quyết vấn đề phân bổ những nguồn lực

Câu hỏi 31 / 256
Giải thích

Để đạt đến điểm cân bằng của thị trường cần: cả giá cả và lượng cân bằng

Câu hỏi 33 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Đường tổng cầu cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội với một mức sản lượng cho trước.

Câu hỏi 34 / 256
Giải thích

Đường tổng cầu thể hiện: quan hệ nghịch với giá cả

Câu hỏi 35 / 256
Giải thích

Đường cầu không phụ thuộc vào: hiệu ứng về lợi nhuận

Câu hỏi 37 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Đường tổng cung cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ mà các doanh nghiệp muốn sản xuất và bán ở một mức giá cho trước

Câu hỏi 38 / 256
Giải thích

Đường tổng cung thể hiện: quan hệ thuận với giá cả

Câu hỏi 39 / 256
Giải thích

Đường cung không phụ thuộc vào: hiệu ứng về chi tiêu

Câu hỏi 42 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu chính xác nhất: Kinh tế học giải quyết các vấn đề sản xuất hàng hóa - dịch vụ gì? sản xuất hàng hóa - dịch vụ như thế nào? và sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai?

Câu hỏi 43 / 256
Giải thích

Nhà sản xuất đưa ra quyết định sản xuất loại hàng hóa - dịch vụ nào phải dựa trên: nhu cầu của xã hội, năng lực cạnh tranh của mình và yếu tố đầu vào

Câu hỏi 44 / 256
Giải thích

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ như thế nào không dựa trên: nhu cầu của xã hội

Câu hỏi 45 / 256
Giải thích

Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai phải dựa vào: đối tượng sử dụng loại hàng hóa - dịch vụ

Câu hỏi 47 / 256
Giải thích

Tính khan hiếm trong kinh tế học môi trường được hiểu theo cách khác là: giới hạn tuyệt đối của sản xuất, phân phối và tiêu dùng

Câu hỏi 48 / 256
Giải thích

Tốc độ hoạt động của mỗi dòng tái sinh không giống nhau do bị chi phối bởi: khối lượng vật chất và tính đồng nhất của vật liệu đưa vào hệ thống, mức độ nhiễm bẩn và vị trí thải bỏ chất thải.

Câu hỏi 49 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Dòng phế thải bên trong hệ thống có tốc độ tái sinh cao hơn dòng phế thải thương mại

Câu hỏi 52 / 256
Giải thích

Sản xuất chính là quá trình: biến các yếu tố đầu vào từ chỗ chưa có nhu cầu thành có nhu cầu

Câu hỏi 53 / 256
Giải thích

Tiêu thụ được hiểu là: việc chuyển sang hình thái sử dụng giá trị của hàng hóa - dịch vụ.

Câu hỏi 54 / 256
Giải thích

Phát biểu “năng lượng và vật chất không tự sinh ra và mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác” là: định luật nhiệt động học.

Câu hỏi 55 / 256
Giải thích

Chọn quý trình đúng: Dòng đầu vào → Quy trình sản xuất → Sản phẩm → Môi trường

Câu hỏi 56 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Môi trường có khả năng tiếp nhận chất thải không hạn chế

Câu hỏi 62 / 256
Giải thích

Nguyên lý về entropy: liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học

Câu hỏi 63 / 256
Giải thích

Cân bằng nhiệt động bao gồm: cân bằng nhiệt, cân bằng cơ học và cân bằng hóa học

Giải thích

Việc chuyển đổi từ trạng thái bất ổn định này sang trạng thái bất ổn định khác không thể xảy ra nếu không có sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài” là cách hiểu của định luật nhiệt động học thứ: 2

Giải thích

Định luật……. về nhiệt động học đề cập đến vấn đề vật chất luôn biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác nhưng hiệu suất của sự chuyển đổi vật chất không thể xảy ra hoàn toàn: 1 và 2

Câu hỏi 67 / 256
Giải thích

Để giảm bớt áp lực cho môi trường, đối với nhà kinh tế môi trường cần ưu tiên nhất đến việc: đưa ra giải pháp giảm thiểu tại nguồn

Câu hỏi 68 / 256
Giải thích

Chọn phát đúng nhất: Để giảm bớt áp lực cho môi trường, chúng ta phải tìm giải pháp giảm thiểu lượng phát thải và tăng cường hiệu suất của dòng tuần hoàn chất thải thông qua việc tái chế, tái sử dụng

Câu hỏi 69 / 256
Giải thích

Chọn công thức rút gọn của cân bằng vật chất đúng: ∑Tích lũy = ∑Vào - ∑Ra - Phát sinh

Câu hỏi 70 / 256
Giải thích

Theo quan hệ với con người có thể chia: tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên xã hội

Câu hỏi 71 / 256
Giải thích

Theo phương thức và khả năng tái tạo có thể chia: tài nguyên tái tạo được và tài nguyên không tái tạo được

Câu hỏi 72 / 256
Giải thích

Theo bản chất tự nhiên có thể chia: tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển

Câu hỏi 73 / 256
Giải thích

Có thể hiểu hàng hóa công là: loại hàng hóa - dịch vụ không được thị trường cung cấp hoặc nếu có thì sản lượng cung cấp cũng không đầy đủ hoặc có thể phải dùng một khoản chi phí rất lớn để kiểm soát việc cung cấp so với chi phí sản xuất.

Câu hỏi 74 / 256
Giải thích

Hàng hóa công có: 2 thuộc tính

Câu hỏi 75 / 256
Giải thích

Hàng hóa công có thuộc tính nào sau đây: Không cạnh tranh và không thể loại trừ

Câu hỏi 76 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Khi hàng hóa công được cung cấp tại một địa phương thì không thể hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân không trả tiền cho việc sử dụng hàng công đó

Câu hỏi 77 / 256
Giải thích

Hàng hóa công khác biệt lớn nhất với hàng hóa - dịch vụ tư nhân ở chỗ: hàng hóa công khó loại trừ việc sự dụng của các cá nhân còn hàng hóa tư nhân thì dễ dàng loại trừ việc sự dụng của các cá nhân

Giải thích

Một cá nhân này đang sử dụng hàng hóa - dịch vụ nào đó không có nghĩa là sẽ ngăn cản những cá nhân khác đồng thời cũng sử dụng nó là thuộc tính………… của hàng hóa công: không cạnh tranh

Câu hỏi 79 / 256
Giải thích

Đặc điểm nào là chung nhất của hàng hóa công: Không thuộc quyền sở hữu của bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào, chúng thuộc quyền sở hữu của cả cộng đồng

Câu hỏi 80 / 256
Giải thích

Khi sử dụng hàng hóa công: phần lớn mọi người không trả tiền trực tiếp cho việc sử dụng

Câu hỏi 81 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Chi phí tăng thêm để tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa công là vô cùng nhỏ

Câu hỏi 83 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Hàng hóa công có thuộc tính độc chiếm

Câu hỏi 86 / 256
Giải thích

Để xác định việc cung cấp hàng hóa công có hiệu quả hay không chúng ta cần phải xác định: đường cung, đường cầu hàng hóa - dịch vụ của xã hội và mức thuế suất mà họ phải đóng cho nhà nước

Giải thích

Với G là nhu cầu về hàng hóa - dịch vụ cá nhân, X là hàng hóa công, p là thuế hàng hóa - dịch vụ cá nhân và t là thuế hàng hóa công. Đường ngân sách của cá nhân có phương trình là: I = pX + tG

Câu hỏi 88 / 256
Giải thích

Đường cung hàng hóa công phản ánh: chi phí biên mà xã hội phải bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa công

Câu hỏi 89 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng dưới mức cần thiết và một phần phúc lợi từ hàng hóa công bị mất đi

Câu hỏi 90 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Buộc phải trả tiền cho việc sử dụng hàng hóa công được cung cấp từ phía tư nhân không thể thực hiện được

Câu hỏi 92 / 256
Giải thích

Đối với hàng hóa công thuần túy thì: chính phủ cung cấp hiệu quả hơn tư nhân

Câu hỏi 93 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng nhất: Phân tích lợi ích - chi phí là một công cụ của chính sách, cho phép người ra quyết định lựa chọn một trong các giải pháp tương đương nhau, thay thế nhau hoặc thậm chí có thể là đối lập nhau

Câu hỏi 94 / 256
Giải thích

Chiết khấu giá trị tương lai nhằm mục đích: tính giá trị hiện tại của chi phí và lợi ích

Câu hỏi 95 / 256
Giải thích

Xác định yếu tố không chắc chắn nhằm: xác định được đầy đủ các khả năng gây ra rủi ro và không chắc chắn

Câu hỏi 96 / 256
Giải thích

Khi dự toán cho một công trình xử lý nước thải ngành chế biến cà phê theo công nghệ ướt, yếu tố nào cần được quan tâm: Tính thời vụ chính là khả năng gây ra rủi ro và không chắc chắn

Câu hỏi 97 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Chi phí là tất cả các yếu tố làm tăng sự thỏa mãn nhu cầu của cá nhân

Câu hỏi 98 / 256
Giải thích

Nếu một cá nhân nào đó thích tình trạng A hơn tình trạng hiện tại thì: lợi ích từ việc dịch chuyển tình trạng hiện tại sang tình trạng A ≥ 0

Câu hỏi 100 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Phương án A được lựa chọn khi thỏa mãn điều kiện BA < CA

Câu hỏi 102 / 256
Giải thích

Phân tích lợi ích - chi phí xã hội là việc: so sánh mức độ thỏa mãn của từng cá nhân với nhau

Câu hỏi 103 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: WTP là ký hiệu của đường cầu thị trường

Câu hỏi 104 / 256
Giải thích

Bằng lòng trả tiền của một cá nhân phản ánh: cường độ ý thích cơ bản của cá nhân về hàng hóa - dịch vụ trên thị trường

Câu hỏi 106 / 256
Giải thích

Giá trị WTP của 1 cá nhân: giảm xuống khi có số đơn vị tiêu thụ tăng lên

Câu hỏi 107 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Đường cầu xã hội là tổng hợp cộng ngang của tất cả đường cầu cá nhân trên cùng một mức sản lượng.

Câu hỏi 108 / 256
Giải thích

Đường WTP có dạng: càng tăng sản lượng tiêu thụ thì WTP càng giảm

Câu hỏi 109 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Tính hiệu quả sẽ xảy ra khi không thể nào tổ chức lại sản xuất khiến cho tất cả mọi người được tốt hơn mà không một ai bị xấu đi.

Câu hỏi 110 / 256
Giải thích

Một nền kinh tế được coi là hiệu quả khi: nó nằm trên ranh giới giữa tính lợi ích và khả năng

Câu hỏi 111 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: “Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó trên đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 1 Pareto.

Câu hỏi 112 / 256
Giải thích

Cạnh tranh lý tưởng sẽ: dẫn dắt nền kinh tế đến ranh giới.

Câu hỏi 113 / 256
Giải thích

Nền kinh tế chưa nằm trên đường cong khả năng - tiện ích là do: nguồn lực được phân phối chưa hiệu quả

Câu hỏi 114 / 256
Giải thích

Trường hợp đánh thuế nhập khẩu một mặt hàng nào đó để đền bù cho nhà sản xuất thì cả người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất đều có lợi, ta nói: đã xuất hiện một hoàn thiện Pareto

Câu hỏi 116 / 256
Giải thích

Điều kiện cần để thực hiện sự chuyển dịch nền kinh tế từ tình trạng I sang tình trạng I’ là: phần lợi ích tăng thêm của các cá nhân này phải đủ bảo đảm mức đền bù cao hơn cho phần lợi ích giảm đi của các cá nhân khác.

Câu hỏi 117 / 256
Giải thích

Đường cong chi phí được xây dựng dựa trên cơ sở: mô tả hình học của chi phí sản xuất

Câu hỏi 118 / 256
Giải thích

Chi phí cận biên: là số đo đối xứng khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị

Câu hỏi 119 / 256
Giải thích

Chi phí cận biên có thể là: sự tiết kiệm chi phí nếu phải giảm sản xuất một đơn vị sản phẩm

Câu hỏi 120 / 256
Giải thích

Đường cong chi phí cận biên chính là: đường cung

Câu hỏi 121 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Trên đường cong AS, sản lượng cung thực tế (Q) tăng lên khi giá chung (P) giảm xuống

Câu hỏi 122 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Để xác định tổng cung của thị trường ta cần phải biết đường cung của tất cả các doanh nghiệp

Câu hỏi 123 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Hàng hóa công chưa hẵn là hàng hóa phi thị trường.

Câu hỏi 124 / 256
Giải thích

Thặng dư của người tiêu dùng là: toàn bộ phúc lợi mà người tiêu dùng có được khi gia tăng việc sử dụng hàng hóa - dịch vụ

Câu hỏi 125 / 256
Giải thích

Để xác định xem loại hàng hóa - dịch vụ có được cung cấp hay không, ta cần xem xét; mối quan hệ giữa thặng dư tiêu dùng với chi phí sản xuất ra loại hàng hóa dịch vụ đó.

Câu hỏi 126 / 256
Giải thích

Quyết định sản xuất được đưa ra khi: chi phí sản xuất hàng hóa - dịch vụ nhỏ hơn thặng dư tiêu dùng.

Câu hỏi 127 / 256
Giải thích

Tiền tệ hóa cuộc sống có nghĩa là: dùng tiền tệ như là thước đo đại diện cho giá trị của cuộc sống.

Câu hỏi 129 / 256
Giải thích

Phương pháp suy diễn trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến: giá trị tới hạn hoặc là khoản thu nhập bị mất đi khi xảy ra cái chết của cá nhân

Câu hỏi 130 / 256
Giải thích

Phương pháp khát vọng sống trong tiền tệ hóa cuộc sống đề cập đến: việc xác định giá trị thu nhập của một cá nhân được tăng lên khi khả năng rủi ro của cá nhân đó tăng lên

Câu hỏi 131 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Giá trị thời gian chính là chi phí của hàng hóa - dịch vụ phi thị trường

Câu hỏi 132 / 256
Giải thích

Nhằm tránh việc xác định giá trị cuộc sống, người ta thường: phân tích tính hiệu quả của chi phí dự án

Câu hỏi 133 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai; Việc lượng giá về giá xã hội được thực hiện khá chính xác

Câu hỏi 134 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Nếu lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm thì 1 USD hôm nay sẽ có trị giá ngang bằng với 1,1 USD ở năm tới

Câu hỏi 135 / 256
Giải thích

Nhà đầu tư quyết định kiếm 1 USD hôm nay thay vì 1 USD ở vài tháng sau là do: sự so sánh trị giá đồng thu nhập ở những thời điểm khác nhau.

Câu hỏi 136 / 256
Giải thích

Yếu tố chiết khấu thường được các nhà kinh tế môi trường sử dụng để: tính giá trị tiền tệ trong việc phân tích lợi ích - chi phí xã hội

Câu hỏi 140 / 256
Giải thích

PDV là ký hiệu của: giá trị chiết khấu hiện tại.

Câu hỏi 141 / 256
Giải thích

Chọn công thức đúng: PDV i n0 (1 ) Rri i R0 (1 ) (1 ) Rr1 Rr2 2 ...... (1 Rnn )n

Câu hỏi 142 / 256
Giải thích

Nếu tỷ suất chiết khấu là 10% năm thì: 1,1 đồng được tiêu thụ cho năm tới chỉ đúng bằng trị giá 1 đồng của năm nay.

Câu hỏi 143 / 256
Giải thích

Chọn công thức đúng: NPV B0 C0 B1 1 rC1 B(1 )2 rC22 ...... B(1n 1 nC)n n1 1

Câu hỏi 144 / 256
Giải thích

NPV là ký hiệu của: hiện giá thuần

Câu hỏi 145 / 256
Giải thích

PV là ký hiệu của: hiện giá

Câu hỏi 146 / 256
Giải thích

Cho bảng tính sau: Với tỷ suất chiết khấu như nhau giữa các năm thì ta chọn dự án B.

 

Câu hỏi 147 / 256
Giải thích

Nếu ta sử dụng tỷ suất chiết khấu càng cao thì: sự khác biệt về giá trị tiền tệ của 1 đồng giữa các năm càng cao

Câu hỏi 148 / 256
Giải thích

IRR là ký hiệu của: hệ số hoàn vốn nội bộ

Câu hỏi 150 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Chiết khấu càng cao đối với các dự án khai thác tài nguyên không tái tạo thì tốc độ khai thác càng mãnh liệt hơn

Câu hỏi 151 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Lợi ích - chi phí tư nhân thường được đánh giá bởi giá trị thị trường, còn lợi ich - chi phí xã hội không thể đánh giá bằng giá trị thị trường được.

Câu hỏi 153 / 256
Giải thích

Khi tính toán và chiết khấu dòng tiền với các điều kiện khác nhau thì: IRR không hiệu quả bằng NPV

Câu hỏi 154 / 256
Giải thích

IRR được sử dụng phổ biến hơn trong việc tính toán phân bổ nguồn vốn vì: quy trình tính toán của nó rất đơn giản

Câu hỏi 156 / 256
Giải thích

Đối với các dự án có dòng tiền không ổn định: NPV là chỉ số tốt được lựa chọn để phân tích.

Câu hỏi 157 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Tầng lớp dân cư giàu hơn thì lợi ích ròng nhận được từ các dự án công thường ít hơn.

Câu hỏi 158 / 256
Giải thích

Với MU1 là lợi ích biên của tầng lớp người nghèo và MU2 là lợi ích biên của tầng lớp người giàu thì: 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người nghèo sẽ đem lại lợi ích cao hơn 1 USD tăng thêm trong thu nhập của người giàu.

Câu hỏi 161 / 256
Giải thích

Việc tiếp cận tự do về hàng hóa - dịch vụ công: sẽ làm cực đại hóa việc sử dụng tài nguyên.

Câu hỏi 162 / 256
Giải thích

Việc định giá hàng hóa - dịch vụ môi trường gặp khó khăn do: thị trường tự do thất bại trong việc phân phối nguồn tài nguyên.

Câu hỏi 163 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Thị trường tự do không thể thực hiện được việc cải thiện về chất lượng môi trường.

Câu hỏi 164 / 256
Giải thích

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đề cập đến: giá cả của một hàng hóa - dịch vụ phải được biểu hiện đầy đủ vào trong tổng chi phí sản xuất ra nó

Câu hỏi 165 / 256
Giải thích

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả: buộc những người gây ô nhiễm phải đưa các chi phí làm xuống cấp tài nguyên môi trường vào trong tính toán

Câu hỏi 166 / 256
Giải thích

Công cụ nào sau đây được áp dụng theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả: Dấu hiệu về giá cả và các công cụ kinh tế như “thuế xanh”, giấy phép thải, thu lệ phí ô nhiễm

Câu hỏi 167 / 256
Giải thích

Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả có thể gây biến dạng trong mậu dịch quốc tế vì: một vài quốc gia thực hiện trợ cấp cho đầu tư kiểm soát ô nhiễm trong khi đó một vài quốc gia khác lại không thực hiện

Giải thích

Vào năm…….., OECD đã đưa ra khuyến cáo về việc áp dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả đối với trường hợp ô nhiễm ngoài dự kiến: 1989

Câu hỏi 171 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Luật và cơ chế thường cho kết quả là tổng chi phí kiểm soát ô nhiễm thấp hơn nhiều so với các công cụ kinh tế

Câu hỏi 172 / 256
Giải thích

Với MNPB là lợi ích tăng thêm mà một xí nghiệp đang gây ô nhiễm nhận được từ việc thay đổi mức độ hoạt động của nó bằng một đơn vị và MEC là giá trị của một tác hại kinh tế tăng thêm gây ra bởi ô nhiễm có liên quan đến một đơn vị hoạt động tăng thêm thì:

mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm được xác định tại điểm MNPB = MEC

Câu hỏi 173 / 256
Giải thích

Mức tối ưu kinh tế của ô nhiễm là điểm tại đó: ô nhiễm khác không nhưng vẫn trong mức độ chấp nhận được

Câu hỏi 177 / 256
Giải thích

Giấy phép mua bán ô nhiễm có thể chuyển nhượng được nhờ vào: sự khác nhau về chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm

Câu hỏi 178 / 256
Giải thích

Thông qua chuyển nhượng giấy phép mua bán ô nhiễm: cả người bán và người mua côta gây ô nhiễm đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường

Câu hỏi 179 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Ký quỹ môi trường giúp làm cho chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được

Câu hỏi 180 / 256
Giải thích

Công cụ nào không thuộc trợ cấp môi trường: Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền

Câu hỏi 181 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường

Câu hỏi 182 / 256
Giải thích

Bộ tài nguyên và môi trường ban hành quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT không bao gồm việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường nào sau đây: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giấy và bột giấy

Câu hỏi 183 / 256
Giải thích

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây: QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

Câu hỏi 184 / 256
Giải thích

Bộ tài nguyên và môi trường về ban hành quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT không bao gồm quy chuẩn nào sau đây: QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

Giải thích

Với kp là hệ số lưu lượng nguồn thải và kv là hệ số vùng, thì nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp được tính là: Cmax = C x Kp x Kv.

Giải thích

Với Kq là hệ số theo lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải và Kf là hệ số theo lưu lượng nguồn thải thì nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra các vực nước được tính là: Cmax = C x Kq x Kf

Câu hỏi 202 / 256
Giải thích

Thuế được xếp vào: công cụ chính sách

Câu hỏi 203 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu chính xác nhất: Thuế là một khoản thu của chính phủ đối với các tổ chức và các thành viên trong xã hội, khoản thu này mang tính chất bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định

Câu hỏi 204 / 256
Giải thích

Khi tính thuế, người ta luôn quan tâm: mục đích, phương pháp và nhu cầu thu thuế

Câu hỏi 205 / 256
Giải thích

Buộc phải chuyển một phần thu nhập hoặc tài sản của mình thành nguồn thu của nhà nước do đặc điểm của thuế là: có tính tự nguyện

Câu hỏi 206 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai. Phân loại theo đối tượng nộp thuế có: thuế trực thu và thuế gián thu

Câu hỏi 207 / 256
Giải thích

Thuế được xem là một công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế - xã hội vì thông qua thuế: chính phủ có thể điều khiển và phát triển sản xuất, lưu thông, điều chỉnh các quy luật quan trọng trong nền kinh tế bao gồm: quy luật “cung - cầu”, quy luật “tiền - hàng” và quy luật “tiêu dùng - tích lũy”

Câu hỏi 208 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Thuế không có ý nghĩa đối với việc lựa chọn các công nghệ thích hợp.

Câu hỏi 209 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Thuế góp phần vào việc phân phối lại thu nhập giữa nhóm chính trị

Câu hỏi 210 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Việc đánh thuế không tạo ra tính công bằng tương đối

Câu hỏi 212 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu sai: Cả thuế trực thu và thuế gián thu đều không được phân loại theo hình thức

Câu hỏi 213 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Thuế trực thu có xét đến tính công bằng hơn so với thuế gián thu

Câu hỏi 217 / 256
Giải thích

Thuế đánh vào tiêu dùng là: thuế gián thu.

Câu hỏi 218 / 256
Giải thích

Thuế ô nhiễm do…………….. đưa ra: nhà kinh tế học Pigou

Câu hỏi 220 / 256
Giải thích

Để tính thuế ô nhiễm tối ưu, chúng ta cần biết: giao điểm của đường MNPB với đường MEC

Câu hỏi 221 / 256
Giải thích

Ai phải trả thuế ô nhiễm: Cả người sản xuất và người tiêu dùng.

Câu hỏi 222 / 256
Giải thích

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu ít co giãn thì: người tiêu dùng phải trả phần lớn khoản thuế

Câu hỏi 223 / 256
Giải thích

Khi xác lập thuế ô nhiễm đối với trường hợp cầu co giãn mạnh thì: nhà sản xuất phải trả phần lớn khoản thuế

Câu hỏi 224 / 256
Giải thích

Chọn phát biểu đúng: Cầu về xăng co giản mạnh hơn cầu về bột giặt

Câu hỏi 225 / 256
Giải thích

Tính hiệu quả của thuế ô nhiễm phụ thuộc vào: độ co giãn tương đối của các tuyến cung và cầu

Câu hỏi 226 / 256
Giải thích

Khái niệm kiểm toán môi trường bắt đầu xuất hiện: vào những năm đầu của thập niên 80

Câu hỏi 227 / 256
Giải thích

Chọn khái niệm đúng: Kiểm toán môi trường là công cụ quản lý bao gồm một quá trình đánh giá có tính hệ thống, định kỳ và khách quan được văn bản hóa về việc làm thế nào để thực hiện tổ chức môi trường, quản lý môi trường và trang thiết bị môi trường đó hoạt động tốt

Câu hỏi 229 / 256
Giải thích

Những vấn đề "cứng" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở: giai đoạn trước kiểm toán môi trường

Câu hỏi 230 / 256
Giải thích

Những vấn đề "mềm" phục vụ cho kiểm toán được chuẩn bị ở: giai đoạn trước kiểm toán môi trường

Câu hỏi 239 / 256
Giải thích

Việc đề ra phương hướng giải quyết, giao trách nhiệm cải thiện tình hình và lập biểu thời gian được tiến hành vào: giai đoạn hậu kiểm toán

Câu hỏi 240 / 256
Giải thích

Khi tiến hành kiểm toán môi trường, kiểm toán viên có thể tiến hành kiểm toán: theo các nhân tố cấu thành nên ô nhiễm môi trường hoặc cũng có thể tiến hành kiểm toán theo các chuyên đề

Câu hỏi 241 / 256
Giải thích

Từ viết tắt UNFCCC được dịch ra tiếng Việt là: công ước khung của liên hợp quốc tế về biến đổi khí hậu

Câu hỏi 245 / 256
Giải thích

CDM là viết tắt của: cơ chế phát triển sạch

Câu hỏi 246 / 256
Giải thích

IET là viết tắt của: cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế

Câu hỏi 247 / 256
Giải thích

JI là viết tắt của: cơ chế đồng thực hiện

Câu hỏi 249 / 256
Giải thích

CER là: giảm phát thải được chứng nhận

Giải thích

Các dự án CDM thành công được chứng nhận CER phải nộp một mức phí là … và được đưa vào quỹ thích ứng để giúp các nước đang phát triển thích nghi với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu: 2%

Câu hỏi 254 / 256
Giải thích

Chọn thứ tự đúng trong quy trình thực hiện dự án CDM: Phê duyệt quốc gia → phê chuẩn/đăng ký → tài chính dự án