Quiz: TOP 268 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế chính trị Mác Lenin | Đại học Hàng Hải
Câu hỏi trắc nghiệm
Khái niệm «kinh tế chính trị » được xuất hiện lần đầu vào năm: 1615
Khái niệm « kinh tế chính trị » được xuất hiện lầnđầu tiên trong trong tác phẩm: « Chuyên luận về Kinh tế chính trị» của A.Montchretienngười Pháp (phái trọng thương).
Kinh tế chính trị chính thức trở thành môn khoahọc với các phạm trù, khái niệm chuyên ngành vào giai đoạn Thế kỷ XVIII
Quá trình phát triển của khoa học KTCT được khái quát qua 2 thời kỳ lịch sử
Thời kỳ lịch sử đầu tiên của khoa học kinh tế chínhtrị diễn ra vào giai đoạn Từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII
Hệ thống lý luận KTCT bước đầu nghiên cứu vềnền sản xuất TBCN là Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triểntrong giai đoạn Từ giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triểnở Tây Âu
Các nhà kinh tế học tiêu biểu của trường pháitrọng thương là William Stafford, Gasparo Scaruffi, Antonso Serra vàMontchretien
Trọng tâm nghiên cứu của chủ nghĩa trọngthương là: Lĩnh vực lưu thông
Theo các nhà kinh tế học trường phái trọngthương, nguồn gốc lợi nhuận từ : Từ thương nghiệp, thông qua mua rẻ và bán đắt
Chủ nghĩa trọng nông hình thành và phát triểntrong giai đoạn nào?
Các nhà kinh tế học tiêu biểu của trường pháitrọng nông là: Boisguillebert, F.Quesney, Turgot
Chủ nghĩa trọng nông hướng việc nghiên cứu vàolĩnh vực: Lĩnh vực sản xuất
Chủ nghĩa trọng nông chỉ ra lĩnh vực nào là SẢNXUẤT: Nông nghiệp
Kinh tế chính trị cổ điển Anh hình thành và pháttriển trong giai đoạn: Từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
Các nhà kinh tế học tiêu biểu của kinh tế chính trịcổ điển Anh là: W.Petty, A.Smith, D.Ricardo
KTCT là để tìm ra các quy luật thuộc kinh tế, điều tiếthành vi con người
Lý luận KTCT của C.Mác và Ph.Ăngghen tậptrung, cô đọng trong tác phẩm: Bộ Tư bản
Kinh tế chính trị Mác – Lênin do ai sáng lập nên : C. Mác, Ph.Ăngghen và Lênin
Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lênin là: Là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi, các quanhệ này được đặt trong mối quan hệ biện chứng với trình độphát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầngtương ứng của phương thức sản xuất nhất định
Nghiên cứu KTCT mục đích: Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối các quan hệ giữangười với người trong sản xuất và trao đổi, giúp cho các chủthể trong xã hội vận dụng các quy luật ấy nhằm tạo động lựccho con người không ngừng sáng tạo, góp phần thúc đẩy vănminh và phát triển toàn diện xã hội thông qua việc giải quyếthài hòa các quan hệ lợi ích.
Quy luật kinh tế là Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất,tất yếu, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng xã hội
Phương pháp nghiên cứu quan trọng nhất Kinh tếchính trị là Trừu tượng hóa khoa học.
Phương pháp «trừu tượng hóa khoa học» là Cách thức nghiên cứu bằng cách tạm thời gạt bỏ khỏi Đốitượng nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên; không ổn định,tách ra và đi sâu vào phân tích những hiện tượng, yếu tố điểnhình, bền vững, tất nhiên, ổn định. Từ đó, nắm được bản chất;xây dựng được các khái niệm, phạm trù và phát hiện tính quyluật và quy luật chi phối sự vận động của đối tượng nghiêncứu.
KTCT Mác - Lênin có 4 chức năng.
Sản xuất hàng hóa ra đời dựa trên điều kiện: Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối vềkinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sản xuất hàng hóa xuất hiện: Khi có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt ttương đối về kinh tế giữa những người sản xuất
Mệnh đề không đúng: Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Đưa ra cách hiểu đúng về “Hàng hoá” : Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó củacon người và được trao đổi, mua bán
Giá trị (G) của hàng hóa do: Hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh tronghàng hàng hóa quyết định
Giá trị hàng hoá là phạm trù Lịch sử
Giá trị hàng hoá được tạo ra từ Từ sản xuất
Hiểu giá trị sử dụng của hàng hoá Là công dụng của hàng hóa, có thể thoả mãn nhu cầu củangười mua
Giá trị sử dụng của hàng hóa phụ thuộc vào: Sự phát triển của khoa học, công nghệ và Sự phát triển của nền sản xuất xã hội
Giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù: Vĩnh viễn
Cả a và b
Cả a, b, c
Giá cả bằng giá trị khi: Cung = cầu
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá gồm: Hao phí lao động quá khứ và hao phí lao động mới kết tinhvào hàng hoá
Đáp án a, b, c
Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá có mối quan hệ: Mối quan hệ tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, và khôngphụ thuộc vào cường độ lao động
Đáp án a, b đúng
Đáp án a, b và c đều đúng
Đáp án a, b và c đều đúng
Cường độ lao động có mối quan hệ với lượng giátrị của 1 đơn vị hàng hoá: Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá không phụ thuộc vàocường độ lao động
Chọn đáp án đúng nhất: “Năng suất lao động tăngsẽ dẫn đến Số lượng hàng hoá sản xuất ra trong 1 đơn vị thời giantăng, giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm”
Cường độ lao động tăng lên sẽ dẫn đến: Tăng tổng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian nhưnggiá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Điểm giống nhau của tăng “Năng suất lao động”với tăng “Cường độ lao động” là Số sản phẩm được tạo ra trong 1 đơn vị thời gian tăng lên
Khi đồng thời tăng NSLĐ và CĐLĐ lên 2 lần thì Tổng số hàng hoá tăng 4 lần
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Lao động giản đơn là loại lao động: Không đòi hỏi đào tạo 1 cách có hệ thống, chuyên sâu vẫncó thể làm được
Lao động phức tạp là loại lao động Đòi hỏi phải qua đào tạo theo yêu cầu nghề nghiệp chuyênmôn mới có thể làm được
Đáp án a, b và c
Lao động của người sản xuất hàng hoá có tính 2mặt là Lao động cụ thể, lao động trừu tượng
Dàng hoá có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị do: Lao động sản xuất hàng hoá có tính 2 mặt: Lao động cụ thểvà lao động trừu tượng
Lao động cụ thể của sản xuất hàng hoá: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của nhữngnghề nghiệp chuyên môn nhất định
Lao động cụ thể được xác định là: Lao động có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp,kết quả riêng
Thế nào là lao động trừu tượng?
Lao động trừu tượng tạo ra: Giá trị hàng hoá
Ý kiến đúng: Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều bao gồmlao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá, laođộng trừu tượng tạo ra giá trị hàng hoá
Mọi lao động sản xuất hàng hoá đều có 2 mặt là: lao độngcụ thể và lao động trừu tượng
Lịch sử hình thành “Tiền tệ” trải qua 4 hình thái giá trị.
Hình thái giá trị đầu tiên là: Hình thái giản đơn
Đáp án A, B, C đều đúng
Cả A, B, C
Tiền tệ có những chức năng: Thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện lưuthông, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới
Tiền thực hiện được chức năng thước đo giá trị vì Bản thân tiền cũng là hàng hoá có giá trị
Ý kiến nào dưới đây đúng về bản chất của tiền tệ: Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Tiền tệ là: Một loại hàng hoá đặc biệt, biểu hiện giá trị của hàng hoá
Tiền có 5 chức năng. Chức năng không đòi hỏicó tiền vàng là: Phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
Nhận định không đúng: Khi có khối lượng tiền lớn nó sẽ thành tư bản.
Bản chất “Dịch vụ”: Là hàng hoá vô hình
Cả A, B, C
Cả A, B, C
Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể, cócác loại thị trường: Thị trường hàng hoá và thị trường dịch vụ
Cơ chế thị trường Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điềuchỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của cácquy luật kinh tế
Nền kinh tế thị trường là Là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, vậnhành theo cơ chế thị trường
Ưu thế của kinh tế thị trường: Thúc đẩy lực lượng sản xuất, thúc đẩy chủ thể sáng tạo,đổi mới kỹ thuật
Khuyết tật của kinh tế thị trường: Tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng. Nguy cơ tiềm ẩncạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường tự nhiên, môitrường xã hội. Phân hóa sâu sắc trong xã hội
Nền kinh tế thị trường được vận hành theo Cơ chế thị trường
Cả A, B, C
Cả B và C
Những quy luật kinh tế tác động đến nền sản xuấthàng hoá là Tất cả các quy luật trên
Trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật giá trị: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá
Đáp án A, B
Đối với sản xuất và trao đổi hàng hoá, quy luật giátrị yêu cầu Dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc nganggiá. Điều này được hiểu là: Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Quan hệ cung - cầu đối với giá trị, giá cả: Có ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa
Tất cả các đáp án trên
Giá cả của hàng hoá là: Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
Cả a, b, c
Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu Lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thônghàng hóa và dịch vụ
Công thức xác định số lượng tiền cần thiết cho lưuthông hàng hoá ở mỗi thời kỳ xác định là M = (P x Q)/V
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ với tổng số giá cả hàng hoá: Tỷ lệ thuận
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mốiquan hệ Tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
Việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ vào: Khối lượng hàng hoá và dịch vụ được đưa ra thị trường
Cả A, B và C
Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành là Hình thành giá trị thị trường của cho hàng hoá
Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là: Tìm nơi đầu tư có lợi nhất
Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành là Phân bổ lại nguồn lực và thu nhập của các chủ thể ở cácngành khác nhau, hình thành những tỷ lệ cân đối nhất địnhgiữa các ngành trong từng thời kỳ phù hợp với nhu cầu của xãhội.
Các chủ thể chính tham gia thị trường gồm: Người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, Nhà nước
Tất cả các đáp án A, B, C
Người sản xuất bao gồm Các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ…
Các chủ thể trung gian trong thị trường bao gồm: Cá nhân, tổ chức là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêudùng
Trong nền kinh tế hàng hoá, người sản xuất giàu có, đó là: Những người sản xuất với mức hao phí cá biệt thấp hơn hao phí xã hội
Công thức H – T –H ý nghĩa: Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn
Công thức T – H – T’ ý nghĩa: Công thức chung của tư bản
Trong công thức T – H – T’. Trong đó T’ = T +∆T. Ý nghĩa của ∆T đó là Giá trị thặng dư bị nhà tư bản chiếm đoạt
Cả B và C
Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do Hàng hóa sức lao động sinh ra
Cả A, B và C
Chọn mệnh đề đúng: “Hàng hóa sức lao động Cũng có thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng”
Sức lao động là hàng hóa khi người lao động Tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất để kết hợpvới sức lao động tạo ra hàng hóa
Về mặt giá trị sử dụng, hàng hóa sức lao động làhàng hóa đặc biệt, vì Khi sử dụng nó, có thể tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giátrị bản thân nó
Cả A, B và C
Cấu thành ngày lao động của người công nhân Chia thành thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư
Chọn ý đúng về “Giá trị của hàng hóa”: Công thức Giá trị hàng hóa là: G = c +v +m
Cả 3 Phương án trên
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là: Là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
“Tiền công” thực chất đó là: Giá cả của hàng hóa sức lao động
Khi nhà tư bản trả công cho người công nhân đúng bằng giá trị sức lao động, thì có bóc lột.
Cả A, B và C
Tư bản bất biến, ký hiệu: c
Cả A, B, C
Cả A, B, C
Tư bản khả biến là bộ phận tư bản để mua Sức lao động
Căn cứ nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư, tư bảnđược chia thành: Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tưbản khả biến, để: Thấy được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư là bộ phậntư bản khả biến
Yếu tố không thuộc tư bản bất biến: Tiền lương, tiền thưởng
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian laođộng cần thiết không thay đổi
Ý không đúng: Thời gian lao động cần thiết thay đổi
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là: Do tăng năng suất lao động ở các xí nghiệp cá biệt so vớigiá trị chung của xã hội
Cả A, B, C
Công thức tính “lợi nhuận”: p = G – k
Lợi nhuận bằng giá trị thặng dư khi Cung = cầu
Lợi nhuận ký hiệu là:p
Tỷ suất lợi nhuận ký hiệu là p'
Cả A, B, C
Cả A, B và C
Cả A, B, C
Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
Cả A và B
Nguồn gốc của lợi tức cho vay trong CNTB là Một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
Cả A, B, C
Tích lũy tư bản: Là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản
Tiền công danh nghĩalà: Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức laođộng của mình cho nhà tư bản
Trong những loại hàng hóa trên, hàng hóa Thương hiệu cầu thủ bóng đá là hàng hóa đặc biệt
Tích lũy tư bản có hệ quả là
Tiền công thực tế: Là số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mua được bằngtiền công danh nghĩa
Tích lũy tư bản: Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
Nguồn gốc của tích lũy tư bản do Giá trị thặng dư
Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở thànhtư bản gọi là: Tích lũy tư bản
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: Toàn bộ tư bản ứng trước
Công thức tính chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: K = c + v
Lợi tức: Một phần lợi nhuận bình quân do người đi vay trả chongười cho vay về quyền sử dụng vốn vay
Lợi nhuận là:Biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư
Tiền công: Là tư bản khả biến
Tuần hoàn của tư bản: Mô hình : T – H …sản xuất … H’ – T’
Tư bản cố định C1
Tư bản lưu động: V,C2
Giá trị thặng dư là: Là kết quả của sự hao phí lao động trong sự thống nhất củaquá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Tỷ suất giá trị thặng dư: Là m’ = (m/v)x100%
Tỷ suất lợi nhuận: p’ = [p/(c+v)] x100%
Lợi nhuận bình quân: Là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản như nhauđầu tư vào các ngành khác nhau
Lợi tức Là một phần của lợi nhuận bình quân
Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động: Thỏa mãn nhu cầu của người mua
Tư bản khả biến gồm Chi phí mua sức lao động
Giá trị thặng dư ký hiệu: m
Tỷ suất giá trị thặng dư được ký hiệu: m’
Lợi nhuận có nguồn gốc từ: Lao động không được trả công
Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì: p = m
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của tư bản đầu tư
Giá cả sản xuất được xác định theo công thức : k + p
Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt độngcủa: Quy luật giá trị
Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bánhàng hoá với mức giá: Bằng giá trị
Cả b và c
Lợi tức là một phần của Lợi nhuận bình quân
Cả a, b, c
Cả a, b, c
Tín dụng thương mại TBCN sử dụng phươngtiện thanh toán là Kỳ phiếu
Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào Lợi tức cổ phần và lãi suất tiền gửi ngân hàng
Công ty cổ phần hình thành bằng cách phá thành Cổ phiếu
Tư bản giả không tồn tại dưới các hình thức: Cổ phiếu và trái phiếu
Cả a, b, c
Cả a, b, c
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợinhuận, nhân tố Tốc độ chu chuyển của tư bản ảnh hưởng thuận chiều?
Nhân tố có ảnh hưởng ngược chiềuvới tỷ suất lợi nhuận: Cấu tạo hữu cơ củatư bản
Đối tượng mua bán trên thị trường chứng khoán là: Cổ phiếu, trái phiếu
Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ Lợi nhuận bình quân
Trong CNTB, giá cả nông phẩm được xác địnhtheo giá cả của nông phẩm ở loại: Đất xấu
Cả a, b, c
Địa tô chênh lệch II thu được trên: Ruộng đất đã thâm canh
Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II là do: Do đầu tư thêm mà có
Loại ruộng đất chỉ có địa tô tuyệt đối: Ruộng xấu
Cả a, b, c
Cả a, b, c
Giá cả ruộng đất phụ thuộc nhân tố : Mức địa tô của đất
Cả A, B, C
Người cho vay là người sở hữu tư bản
Các tổ chức độc quyền xuất hiện vào giai đoạn Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Có 3 nguyên nhân hình thành các tổchức độc quyền
Do nhà nước xã hội chủ nghĩa
Độc quyền định nghĩa: Là sự liên minh giữa chủ tư bản, trong việc định sảnlượng hàng hóa , dịch vụ
Giá cả độc quyền là: Giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức độc quyền(TCĐQ) áp đặt trong mua bán hàng hóa, nó bao gồm chiphí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền
Khi bán hàng hóa, các tổ chức định giá: Cao
Khi bán hàng hóa, các tổ chức độc quyền địnhgiá: Thấp
Trong giai đoạn độc quyền, các tổ chức độcquyền mua và bán hàng hóa theo giá cả độc quyền để thuđược Lợi nhuận độc quyền cao
Độc quyền nhà nước:Tư nhân và Nhà nước cùng kết hợp, nhưng dựa trên sứcmạnh của nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền nhà nước mangtính phổ biến
Có 5 nguyên nhân hình thành các tổ chức Độc quyền nhà nước
Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế: Tích cực và tiêu cực
Tác động tiêu cực của độc quyền: Phá vỡ cạnh tranh hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêudùng và xã hội.
Hãy chỉ ra tác động tiêu cực của độc quyền: Độc quyền có thể kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
Tác động tích cực của độc quyền: Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu vàtriển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy tiếnbộ kỹ thuật
nhận định đúng về chủ nghĩa tư bảnđộc quyền: Kết hợp với nhà nước hình thành độc quyền nhà nước chiphối quan hệ, đường lối đối nội và đối ngoại của quốc gia
nhận định sai về chủ nghĩa tư bản độc quyền: Vì lợi ích của đại đa số nhân dân lao động
Độc quyền trong chủ nghĩa tư bản có 5 đặcđiểm
Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền, các tổchức độc quyền hình thành theo liên kết: Ngang
Hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên là Cácten
Các ten là hình thức độc quyền, trong đó các xí nghiệp tưbản lớn ký các hiệp nghị thỏa thuận với nhau về: giá cả,sản lượng, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán, phươngthức thanh toán … Các xí nghiệp tham gia Các ten vẫn độclập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
Các xí nghiệp tư bản tham gia Các ten độc lập về sản xuất
Các ten là liên minh độc quyền không vững chắc
Chọn đáp án đúng về Syndicate: Syndicate là hình độc quyền, trong đó các xí nghiệp thamgia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất, nhưng mất độclập trong lưu thông hàng hóa (mọi việc mua bán do mộtban quản trị chung của Syndicate đảm nhận)
Đáp án đúng về Syndicate: Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn địnhhơn Cartel
Cartel, syndicate, trust, consortium
Trust là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn cartel và syndicate
Cả A và B
Các nhà tài phiệt chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chínhtrị của toàn xã hộ
Các nhà tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua« chế độ tham dự »
Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối mọihoạt động của các cơ quan nhà nước
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằmchiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ởcác nước nhập khẩu tư bản
Xét về hình thức đầu tư, xuất khẩu tư bản có 2 loại
Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựngnhững xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đanghoạt động ở những nước nhận đầu tư để trực tiếp kinhdoanh thu lợi nhuận cao.
Cả A và B
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc cho vayđể thu lợi tức, mua cổ phiếu, trái phiếu các giấy tờ có giákhác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tàichính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham giaquản lý hoạt động đầu tư
Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữacác tập đoàn độc quyền
Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủnghĩa tư bản có quan hệ chặt chẽ với nhau
Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản có 3 đặc trưng kinh tế chủ yếu
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền vànhà nước được thực hiện thông qua yếu tố Đảng phái
Đứng đằng sau các đảng phái của độc quyền nhànước trong chủ nghĩa tư bản là lực lượng: Hội chủ xí nghiệp độc quyền
Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nước trong chủnghĩa tư bản không tham gia vào các hoạt động chính trị
Các hội chủ xí nghiệp của độc quyền nhà nướctrong chủ nghĩa tư bản cung cấp kinh phí cho các đảngthông quaThông qua các đảng phái của giai cấp tư sản
Cả B và C
Sở hữu độc quyền nhà nước trong CNTB là sởhữu của Của giai cấp tư sản
Cả A và B
Tất cả các phương án trên
Cả ba đáp án trên
Sở hữu độc quyền nhà nước trong CNTB có 3 chức năng cơ bản
Đây không phải là chức năng cơbản của sở hữu độc quyền nhà nước TBCN: Phát triển các công đoàn của giai cấp công nhân
Cả ba đáp án đều đúng
Cả ba đáp án
Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước tư sản là điều tiết của nhà nước tư sản
Cả A và B
Biểu hiện mới của độcquyền ở đặc điểm tập trung sản xuất và các tổ chức độcquyền: Sự xuất hiện của các công ty độc quyền xuyên quốc gia bêncạnh sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Là tổ chức độc quyền đa ngành gồm hàng trăm xí nghiệpcó quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ởnhiều nước
Là sự kết hợp của hàng chục hãng vừa và nhỏ không có sựliên quan trực tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuấtmục đích chủ yếu là thu lợi nhuận từ kinh doanh chứngkhoán
Hình thức tổ chức độc quyền đầu tiên là Cácten
Cả A, B, C
Cả A, B, C
Nửa cuối thế kỷ XX
Những hạn chế của Chủ nghĩa tư bản từ: Mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hóa ngày càng cao của lựclượng sản xuất với quan hệ sản xuất dựa trên quan hệchiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
Cả A, B, C
Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều bao gồm
lao động cụ thể và lao động trừu tượng