Quiz: Top 27 câu hỏi trắc nghiệm Chương 2 môn Kế toán tổng hợp (có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải
Câu hỏi trắc nghiệm
Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.→ loại trừ b. a và c đúng nên chọn d.
TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
Còn a là khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; c là tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên không còn là tiền của đơn vị nữa.=> a, c sai => d sai luôn.
Chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ: Nợ TK 113/Có TK 112. Chuyển TGKB đi nên tiền gửi KB giảm -> có 112 -> loại A -> chưa nhận được giấy báo có -> Không được ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113 -> loại C -> Chọn B.
Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết” - Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.
→ Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính → Có 515 → chọn B
Câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới (tr49).
Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383 (phải trả khác).
Đây là hoạt động đánh giá lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động không thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.
Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.
Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế 2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D
Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000
Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000
Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng
Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ không phải là sản phẩm.
Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của DN → chọn câu A→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu (khi tăng ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KTHCSN, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước xuất trước. → loại trừ câu A, C và D → chọn câu B
Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngoài để sử dụng. Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL, CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/ Có 511, 512, 514
Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.
Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải trả khác (Có TK 3388). → chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.
→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớừi chừa cung cấp dịch vụ nên treo vào tạm thu → không liên quan tới giả thiết.
Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.
→ Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản thu nhập khác được.
→ Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336
→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):
- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.
-Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B
-Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C
→ câu A “trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ (TK 136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A
Vì TK 642 phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D
→ Câu A loại vì TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và không thường xuyên của đơn vị HCSN
→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK (154, 152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào chi phí chứ không vào HTK.
Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu. Cụ thể là: 3.6 - Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho) Có các TK 154, 241, 611, 612, 614. Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. → chọn câu A
Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt. → ý A và B đúng nên loại trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng
Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn (kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và các mục đích khác.
Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B
→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học...).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền.
→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.
Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho → chọn câu D
→ Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.
→ Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.
Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, B sai.
Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí hoạt động. → A đúng và B, C sai.
→ Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.
Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kì sau