Quiz: TOP 270 câu trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô có đáp án | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 71

Q1:

Trong số các số liệu thống kê sau đây, câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để đo lường nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong số các số liệu thống kê sau đây, câu nào được dùng duy nhất và tốt nhất để đo lường nền kinh tế GDP

2 / 71

Q2:

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

thu nhập luôn bằng sản xuất

3 / 71

Q3:

Nếu GDP tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP tăng thu nhập và sản xuất cả hai tăng

4 / 71

Q4:

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán

5 / 71

Q5:

Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

2100

6 / 71

Q6:

Sản phẩm trung gian là sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian là sản phẩm: được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác

7 / 71

Q7:

để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu: GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
8 / 71

Q8:

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh

9 / 71

Q9:

để tính toán GDP, chúng ta

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

để tính toán GDP, chúng ta

Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.

10 / 71

Q10:

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì của hàng hóa và dịch vụ

11 / 71

Q11:

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

giá trị ước tính cho thuê nhà của chủ sở hữu

12 / 71

Q12:

Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?

Trợ cấp thất nghiệp

13 / 71

Q13:

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Máy tính trở nên lỗi thời.

14 / 71

Q14:

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng

15 / 71

Q15:

Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ Mua nhà ở mới.

16 / 71

Q16:

Một nhà xuất bản Hoa kì mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhà xuất bản Hoa kì mua máy tính mới. Hành động này tự làm cho

đầu tư và GDP cao hơn. 

17 / 71

Q17:

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.

18 / 71

Q18:

Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là: 8%
19 / 71

Q19:

Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

10.000

20 / 71

Q20:

GDP thực

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực đđo lường họat động kinh tế và thu nhập.

21 / 71

Q21:

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.

22 / 71

Q22:

Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa gấp 4 lần.

23 / 71

Q23:

Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Tất cả đều là khiếm khuyết.

24 / 71

Q24:

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)

25 / 71

Q25:

GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là GDP/người.
26 / 71

Q26:

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI: Gía máy tính cá nhân giảm xuống

27 / 71

Q27:

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.

28 / 71

Q28:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây là đúng?

CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.

29 / 71

Q29:

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.

30 / 71

Q30:

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Gỉảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2

31 / 71

Q31:

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng

32 / 71

Q32:

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.

33 / 71

Q33:

Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý Lãi suất thực.

34 / 71

Q34:

Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán: 2%

35 / 71

Q35:

. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì

Người cho vay bị thiệt

36 / 71

Q36:

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là Chỉ số hóa theo lạm phát

37 / 71

Q37:

Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người Mức sống nhưng không phải năng suất.

38 / 71

Q38:

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người

39 / 71

Q39:

Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kì GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kì GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng 2% mỗi năm

40 / 71

Q40:

Mức GDP thực bình quân đầu người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức GDP thực bình quân đầu người

và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.

41 / 71

Q41:

Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trải qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới để được trong số những người giàu nhất? Hàn Quốc

42 / 71

Q42:

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là Quá trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.

43 / 71

Q43:

Nguồn lực tự nhiên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn lực tự nhiên Tất cả các câu đều đúng

44 / 71

Q44:

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.

45 / 71

Q45:

Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì Do tiến bộ công nghệ

46 / 71

Q46:

Việc tích lǜy vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tích lǜy vốn

Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.

47 / 71

Q47:

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.

48 / 71

Q48:

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

đđối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ĕn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.

49 / 71

Q49:

. Phát biểu nào sau đây là chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Phát biểu nào sau đây là chính xác Các câu trên đều đúng

50 / 71

Q50:

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ Tăng GDP thực và tăng năng suất

51 / 71

Q51:

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó  Năng suất và sản lượng đều tăng

52 / 71

Q52:

Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì GDP tăng và GNP giảm

53 / 71

Q53:

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần: Các câu trên đều đúng

54 / 71

Q54:

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả: Các câu trên đều đúng

55 / 71

Q55:

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa : Các câu trên đều đúng

56 / 71

Q56:

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kì

57 / 71

Q57:

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động

58 / 71

Q58:

Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức Cổ tức.

59 / 71

Q59:

Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách Bán trái phiếu.

60 / 71

Q60:

Cổ tức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ tức: Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

61 / 71

Q61:

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

62 / 71

Q62:

Câu nào sau đây là chính xác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là chính xác?

không có câu nào chính xác.

63 / 71

Q63:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về  nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia: 2300

64 / 71

Q64:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ: -200

65 / 71

Q65:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân 2500

66 / 71

Q66:

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng: 10%

67 / 71

Q67:

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.

68 / 71

Q68:

Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

Tiết kiệm tư nhân.

69 / 71

Q69:

đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

Y = C + I + G + NX

70 / 71

Q70:

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

71 / 71

Q71:

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì  Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 71
Giải thích

Câu nào sau đây là chính xác cho một nền kinh tế?

thu nhập luôn bằng sản xuất

Câu hỏi 3 / 71
Giải thích

Nếu GDP tăng thu nhập và sản xuất cả hai tăng

Câu hỏi 4 / 71
Giải thích

Trong một sơ đồ chu chuyển đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong một nền kinh tế là

bằng nhau bởi vì mỗi giao dịch có một người mua và người bán

Giải thích
Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000,
đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng
là 100. Vây GDP là:

2100

Câu hỏi 6 / 71
Giải thích

Sản phẩm trung gian là sản phẩm: được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác

Câu hỏi 7 / 71
Giải thích
để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ược tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một nĕm, người ta sử dụng chỉ tiêu: GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
Câu hỏi 8 / 71
Giải thích

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?

Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh

Câu hỏi 9 / 71
Giải thích

để tính toán GDP, chúng ta

Tổng giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.

Câu hỏi 10 / 71
Giải thích

GDP được tính theo giá thị trường là giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bởi vì của hàng hóa và dịch vụ

Câu hỏi 11 / 71
Giải thích

Những hàng hóa hoặc dịch vụ phi thị trường nào sau đây được ước tính trong GDP của Hoa Kì?

giá trị ước tính cho thuê nhà của chủ sở hữu

Câu hỏi 13 / 71
Giải thích

điều nào sau ây là một ví dụ về khấu hao

Máy tính trở nên lỗi thời.

Câu hỏi 14 / 71
Giải thích

Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm

Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng

Câu hỏi 17 / 71
Giải thích

GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:

Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.

Giải thích
Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP
danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là: 8%
Giải thích
Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200,
tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm
2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:

10.000

Câu hỏi 20 / 71
Giải thích

GDP thực đđo lường họat động kinh tế và thu nhập.

Câu hỏi 21 / 71
Giải thích

Sự thay đổi của GDP thực phản ánh

Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.

Câu hỏi 23 / 71
Giải thích
Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế. Tuy nhiên chỉ
tiêu này có một vài khiếm khuyết, những khiếm khuyết đó là:

Tất cả đều là khiếm khuyết.

Câu hỏi 24 / 71
Giải thích

Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?

Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)

Câu hỏi 25 / 71
Giải thích
GDP được sử dụng như là thước đo cơ bản của sức khỏe của nền kinh tế xã hội. Một thước đo tốt hơn về
phúc lợi kinh tế của các cá nhân trong xã hội là GDP/người.
Câu hỏi 26 / 71
Giải thích

Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI: Gía máy tính cá nhân giảm xuống

Câu hỏi 27 / 71
Giải thích

Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn.

Câu hỏi 28 / 71
Giải thích

Phát biểu nào sau đây là đúng?

CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.

Câu hỏi 29 / 71
Giải thích

Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa

Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.

Câu hỏi 30 / 71
Giải thích

Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua

Gỉảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2

Câu hỏi 31 / 71
Giải thích

Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng

Câu hỏi 32 / 71
Giải thích

Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để

Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.

Câu hỏi 36 / 71
Giải thích

Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ lạm phát được gọi là Chỉ số hóa theo lạm phát

Câu hỏi 38 / 71
Giải thích

Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người

Câu hỏi 40 / 71
Giải thích

Mức GDP thực bình quân đầu người

và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.

Câu hỏi 42 / 71
Giải thích

Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là Quá trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.

Câu hỏi 43 / 71
Giải thích

Nguồn lực tự nhiên Tất cả các câu đều đúng

Câu hỏi 44 / 71
Giải thích

Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:

Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.

Câu hỏi 46 / 71
Giải thích

Việc tích lǜy vốn

Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.

Câu hỏi 47 / 71
Giải thích

Giả sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ

Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.

Câu hỏi 48 / 71
Giải thích

Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.

đđối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ĕn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.

Câu hỏi 49 / 71
Giải thích

. Phát biểu nào sau đây là chính xác Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 50 / 71
Giải thích

Ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chi phí này sẽ Tăng GDP thực và tăng năng suất

Câu hỏi 51 / 71
Giải thích

Giả sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao ộng. Nếu như quy định này làm giảm đi
tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó  Năng suất và sản lượng đều tăng

Câu hỏi 53 / 71
Giải thích

để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần: Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 54 / 71
Giải thích

Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả: Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 55 / 71
Giải thích

Hoa kì nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. điều này cǜng có nghĩa : Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 56 / 71
Giải thích

Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực
tiếp đáng kể vào Hoa KǶ. Nhiều người ở Hoa Kì không hài lòng việc đầu tư đó vì:

Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kì

Câu hỏi 57 / 71
Giải thích

Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi
nếu

Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động

Câu hỏi 60 / 71
Giải thích

Cổ tức: Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

Câu hỏi 61 / 71
Giải thích

Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

Câu hỏi 62 / 71
Giải thích

Câu nào sau đây là chính xác?

không có câu nào chính xác.

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về  nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm quốc gia: 2300

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm chính phủ: -200

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . Tính tiết kiệm tư nhân 2500

Giải thích

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế ssóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm
cụ thể Y = 10.000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh
tế, được biểu thị bằng phần trăm . . Tính lãi suất cân bằng: 10%

Câu hỏi 67 / 71
Giải thích

Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng

Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.

Câu hỏi 70 / 71
Giải thích

Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

Câu hỏi 71 / 71
Giải thích

Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì  Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.