Quiz: Top 28 câu hỏi trắc nghiệm môn Dược lâm sàng Bài 3 Xét Nghiệm Huyết Học (có đáp án) | Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN

1 / 28

Q1:

Chỉ số quan trọng giúp theo dõi tình trạng mất máu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số quan trọng giúp theo dõi tình trạng mất máu là Hct.

2 / 28

Q2:

Chữ viết tắt của tốc độ lắng máu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chữ viết tắt của tốc độ lắng máu là VS.

3 / 28

Q3:

VS tăng trong đánh giá tình trạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

VS tăng trong đánh giá tình trạng viêm nhiễm.

4 / 28

Q4:

Khi lấy máu xét nghiệm tế bào máu thường tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lấy máu xét nghiệm tế bào máu thường tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây, ngoại trừ lấy máu xong không được phép pha loãng trước khi làm xét nghiệm máu.

5 / 28

Q5:

Chức năng sản xuất ra kháng thể có ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng sản xuất ra kháng thể có ở Lympho B.

6 / 28

Q6:

Căn cứ vào hình dạng - cấu trúc, người ta chia bạch cầu thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào hình dạng - cấu trúc, người ta chia bạch cầu thành bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu ưa base, bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu lympho.

7 / 28

Q7:

Hồng cầu lưới tăng trong các bệnh lý sau, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hồng cầu lưới không tăng trong bệnh bạch cầu.

8 / 28

Q8:

Sự vận chuyển oxy từ phổi đến các mô qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự vận chuyển oxy từ phổi đến các mô qua Hemoglobine có trong hồng cầu.

9 / 28

Q9:

Xét nghiệm công thức máu gợi ý đến tình trạng bệnh nhân thiếu máu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét nghiệm công thức máu gợi ý đến tình trạng bệnh nhân thiếu máu hồng cầu giảm.

10 / 28

Q10:

Để phân loại thiếu máu, ta cần làm các xét nghiệm sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để phân loại thiếu máu, ta cần làm các xét nghiệm thể tích trung bình hồng cầu MCV.

11 / 28

Q11:

Trong bệnh lý thiếu máu, hồng cầu nhỏ nhiều, thông thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong bệnh lý thiếu máu, hồng cầu nhỏ nhiều, thông thường MCV < 80 fL.

12 / 28

Q12:

Trong bệnh lý thiếu máu, hồng cầu TO nhiều, thông thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong bệnh lý thiếu máu, hồng cầu TO nhiều, thông thường MCV > 100 fL.

13 / 28

Q13:

Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu là tỷ lệ (huyết sắc tố / Hematoctite), có ký hiệu viết tắt là MCHC, dùng để đánh giá tình trạng thiếu máu và thiếu sắt.

14 / 28

Q14:

Chỉ số nào cho biết thể tích trung bình của hồng cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số MCV cho biết thể tích trung bình của hồng cầu.

15 / 28

Q15:

Chữ viết tắt của nồng độ huyết sắc tố của hồng cầu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chữ viết tắt của nồng độ huyết sắc tố của hồng cầu là MCHC.

16 / 28

Q16:

Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ không có các đặc điểm: Thiếu acid folic, vitamin B12.

17 / 28

Q17:

Bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ là do thiếu sắt có các đặc điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ là do thiếu sắt có các đặc điểm MCV giảm và RDW tăng.

18 / 28

Q18:

Bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ là do Thalassemia có các đặc điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ là do Thalassemia có các đặc điểm MCV giảm và RDW giảm.

19 / 28

Q19:

Độ phân bố kích thước hoặc hình dạng của hồng cầu có ký hiệu viết tắt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ phân bố kích thước hoặc hình dạng của hồng cầu có ký hiệu viết tắt là RDW.

20 / 28

Q20:

Thiếu máu đắng sắc, hồng cầu bình thường có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thiếu máu đắng sắc, hồng cầu bình thường không có huyết sắc tố giảm so với hồng cầu.

21 / 28

Q21:

Người bị cắt bỏ dạ dày có thể bị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người bị cắt bỏ dạ dày có thể bị thiếu máu hồng cầu to đẳng sắc.

22 / 28

Q22:

Đây là những nguyên liệu cần để tạo hồng cầu, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vitamin B1 không phải nguyên liệu cần để tạo hồng cầu.

23 / 28

Q23:

Công thức máu gợi ý đến tình trạng bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức máu gợi ý đến tình trạng bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng là bạch cầu đa nhân ưa acid tăng.

24 / 28

Q24:

Bạch cầu toàn phần có ký hiệu viết tắt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạch cầu toàn phần có ký hiệu viết tắt là WBC.

25 / 28

Q25:

Tiểu cầu toàn phần có ký hiệu viết tắt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiểu cầu toàn phần có ký hiệu viết tắt là PLT.

26 / 28

Q26:

Khi bệnh nhân bị sốt xuất huyết, xét nghiệm đặc  trong trường hợp này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bệnh nhân bị sốt xuất huyết, xét nghiệm đặc hiệu trong trường hợp này là tiểu cầu giảm.

27 / 28

Q27:

Số lượng tiểu cầu của 1 công thức máu bình thường là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng tiểu cầu của 1 công thức máu bình thường là 150 - 400 × 10 9/ L.

28 / 28

Q28:

Thuốc gây giảm tiểu cầu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc gây giảm tiểu cầu là Aspirin.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 4 / 28
Giải thích

Khi lấy máu xét nghiệm tế bào máu thường tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây, ngoại trừ lấy máu xong không được phép pha loãng trước khi làm xét nghiệm máu.

Câu hỏi 6 / 28
Giải thích

Căn cứ vào hình dạng - cấu trúc, người ta chia bạch cầu thành bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu ưa base, bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu lympho.

Câu hỏi 8 / 28
Giải thích

Sự vận chuyển oxy từ phổi đến các mô qua Hemoglobine có trong hồng cầu.

Câu hỏi 13 / 28
Giải thích

Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu là tỷ lệ (huyết sắc tố / Hematoctite), có ký hiệu viết tắt là MCHC, dùng để đánh giá tình trạng thiếu máu và thiếu sắt.

Câu hỏi 21 / 28
Giải thích

Người bị cắt bỏ dạ dày có thể bị thiếu máu hồng cầu to đẳng sắc.