Quiz: TOP 30 Bài tập trắc nghiệm chương 6 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Câu hỏi trắc nghiệm
Phiếu thu số 02, thu tiền thanh lý TSCĐ, kế toán phản ánh: Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Thu nhập khác
Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 600.000.000
Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định vô hình: Máy vi tính
Đoạn văn câu hỏi Phiếu chi số 05, chi tiền thanh toán chi phí vận chuyển TSCĐ về đến công ty, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt
Tài sản nào sau đây là tài sản hữu hình của doanh nghiệp: Ô tô đưa đón cán bộ công nhân viên đi làm
Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
Khấu hao luỹ kế TSCĐ được trình bày vào Bảng cân đối kế toán như thế nào: Ghi âm bên phần Tài sản
Hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được xếp vào nhóm: Hoạt động khác
Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 540.000.000
Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Giá trị còn lại của TSCĐ X sau 15 tháng sử dụng là: 350.000.000
Doanh nghiệp được đối tác tặng cho một TSCĐ hữu hình. Tài sản đã được đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Thu nhập khác
Khi thanh lý TSCĐ, xoá sổ TSCĐ kế toán ghi vào bên Có TSCĐ. Giá trị được kế toán phản ánh vào bên Có TSCĐ là: Nguyên giá của TSCĐ
Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 475.000.000
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp nhập trước xuất trước
Số tiền thu được do thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Bên Có TK Thu nhập khác
Số tiền chi để sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Bên Nợ TK Chi phí khác
Quyền sử dụng đất vô thời hạn: Không thực hiện trích khấu hao cho tài sản này
Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 tháng của TSCĐ X là: 10.000.000
Ngày 10/11/N Doanh nghiệp A đưa vào sử dụng TSCĐ X với Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X của năm N: Nợ TK Chi phí khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 20.000
Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định hữu hình: Nhãn hiệu sản phẩm
Khi mua TSCĐ hữu hình phải trải qua thời gian lắp đặt chạy thử dài. Phản ánh giá mua TSCĐ, kế toán ghi: Bên Nợ TK Mua sắm tài sản cố định
Chỉ tiêu TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán: Được trình bày cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế và được trình bày tách rời cho TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
Mua sắm TSCĐ phải trải qua lắp đặt chạy thử, khi đưa tài sản vào sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Mua sắm TSCĐ
Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 485.000.000
Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán phản ánh vào: Bên Nợ TK sửa chữa TSCĐ
Thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng TSCĐ theo định kỳ bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ / Có Tài khoản Tiền gửi NH
Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh vào: Bên Nợ TK Chi phí khác
Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 năm của TSCĐ X là: 120.000.000
Tài sản nào sau đây là tài sản vô hình của doanh nghiệp: Bằng sáng chế
Phiếu chi số 02, chi thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ đến nơi nhận chuyển nhượng, kế toán phản ánh: Nợ TK Chi phí khác/ Có TK Tiền mặt