Quiz: TOP 30 Bài tập trắc nghiệm chương 6 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

1 / 30

Q1:

Phiếu thu số 02, thu tiền thanh lý TSCĐ, kế toán phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phiếu thu số 02, thu tiền thanh lý TSCĐ, kế toán phản ánh: Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Thu nhập khác

2 / 30

Q2:

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 600.000.000

3 / 30

Q3:

Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định vô hình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định vô hình: Máy vi tính

4 / 30

Q4:

Đoạn văn câu hỏi Phiếu chi số 05, chi tiền thanh toán chi phí vận chuyển TSCĐ về đến công ty, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đoạn văn câu hỏi Phiếu chi số 05, chi tiền thanh toán chi phí vận chuyển TSCĐ về đến công ty, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt

5 / 30

Q5:

Tài sản nào sau đây là tài sản hữu hình của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản nào sau đây là tài sản hữu hình của doanh nghiệp: Ô tô đưa đón cán bộ công nhân viên đi làm

6 / 30

Q6:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng

7 / 30

Q7:

Khấu hao luỹ kế TSCĐ được trình bày vào Bảng cân đối kế toán như thế nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khấu hao luỹ kế TSCĐ được trình bày vào Bảng cân đối kế toán như thế nào: Ghi âm bên phần Tài sản

8 / 30

Q8:

Hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được xếp vào nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được xếp vào nhóm: Hoạt động khác

9 / 30

Q9:

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 540.000.000

10 / 30

Q10:

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Giá trị còn lại của TSCĐ X sau 15 tháng sử dụng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Giá trị còn lại của TSCĐ X sau 15 tháng sử dụng là: 350.000.000

11 / 30

Q11:

Doanh nghiệp được đối tác tặng cho một TSCĐ hữu hình. Tài sản đã được đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp được đối tác tặng cho một TSCĐ hữu hình. Tài sản đã được đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Thu nhập khác

12 / 30

Q12:

Khi thanh lý TSCĐ, xoá sổ TSCĐ kế toán ghi vào bên Có TSCĐ. Giá trị được kế toán phản ánh vào bên Có TSCĐ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thanh lý TSCĐ, xoá sổ TSCĐ kế toán ghi vào bên Có TSCĐ. Giá trị được kế toán phản ánh vào bên Có TSCĐ là: Nguyên giá của TSCĐ

13 / 30

Q13:

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 475.000.000

14 / 30

Q14:

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp nhập trước xuất trước

15 / 30

Q15:

Số tiền thu được do thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thu được do thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Bên Có TK Thu nhập khác

16 / 30

Q16:

Số tiền chi để sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền chi để sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Bên Nợ TK Chi phí khác

17 / 30

Q17:

Quyền sử dụng đất vô thời hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyền sử dụng đất vô thời hạn:  Không thực hiện trích khấu hao cho tài sản này

18 / 30

Q18:

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 tháng của TSCĐ X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 tháng của TSCĐ X là: 10.000.000

19 / 30

Q19:

Ngày 10/11/N Doanh nghiệp A đưa vào sử dụng TSCĐ X với Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X của năm N:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 10/11/N Doanh nghiệp A đưa vào sử dụng TSCĐ X với Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X của năm N: Nợ TK Chi phí khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 20.000

20 / 30

Q20:

Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định hữu hình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản cố định nào sau đây của doanh nghiệp không phải là tài sản cố định hữu hình: Nhãn hiệu sản phẩm

21 / 30

Q21:

Khi mua TSCĐ hữu hình phải trải qua thời gian lắp đặt chạy thử dài. Phản ánh giá mua TSCĐ, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi mua TSCĐ hữu hình phải trải qua thời gian lắp đặt chạy thử dài. Phản ánh giá mua TSCĐ, kế toán ghi: Bên Nợ TK Mua sắm tài sản cố định

22 / 30

Q22:

Chỉ tiêu TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán: Được trình bày cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế và được trình bày tách rời cho TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình

23 / 30

Q23:

Mua sắm TSCĐ phải trải qua lắp đặt chạy thử, khi đưa tài sản vào sử dụng, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua sắm TSCĐ phải trải qua lắp đặt chạy thử, khi đưa tài sản vào sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Mua sắm TSCĐ

24 / 30

Q24:

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 485.000.000

25 / 30

Q25:

Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán phản ánh vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán phản ánh vào: Bên Nợ TK sửa chữa TSCĐ

26 / 30

Q26:

Thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng TSCĐ theo định kỳ bằng TGNH, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng TSCĐ theo định kỳ bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ / Có Tài khoản Tiền gửi NH

27 / 30

Q27:

Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh vào:

Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh vào:
a.
Bên Có TK Hao mòn luỹ kế
b.
Bên Có TK Chi phí khác
c.
Bên Nợ TK Chi phí khác
d.
Bên Nợ TK Hao mòn luỹ kế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh vào: Bên Nợ TK Chi phí khác

28 / 30

Q28:

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 năm của TSCĐ X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 năm của TSCĐ X là: 120.000.000

29 / 30

Q29:

Tài sản nào sau đây là tài sản vô hình của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản nào sau đây là tài sản vô hình của doanh nghiệp: Bằng sáng chế

30 / 30

Q30:

Phiếu chi số 02, chi thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ đến nơi nhận chuyển nhượng, kế toán phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phiếu chi số 02, chi thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ đến nơi nhận chuyển nhượng, kế toán phản ánh: Nợ TK Chi phí khác/ Có TK Tiền mặt

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 30
Giải thích

Phiếu thu số 02, thu tiền thanh lý TSCĐ, kế toán phản ánh: Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Thu nhập khác

Giải thích

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 600.000.000

Câu hỏi 4 / 30
Giải thích

Đoạn văn câu hỏi Phiếu chi số 05, chi tiền thanh toán chi phí vận chuyển TSCĐ về đến công ty, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Tiền mặt

Câu hỏi 5 / 30
Giải thích

Tài sản nào sau đây là tài sản hữu hình của doanh nghiệp: Ô tô đưa đón cán bộ công nhân viên đi làm

Giải thích

Mua quyền sử dụng một lô đất với giá mua 600.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 10%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 60.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của lô đất là: 540.000.000

Giải thích

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Giá trị còn lại của TSCĐ X sau 15 tháng sử dụng là: 350.000.000

Câu hỏi 11 / 30
Giải thích

Doanh nghiệp được đối tác tặng cho một TSCĐ hữu hình. Tài sản đã được đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Thu nhập khác

Câu hỏi 12 / 30
Giải thích

Khi thanh lý TSCĐ, xoá sổ TSCĐ kế toán ghi vào bên Có TSCĐ. Giá trị được kế toán phản ánh vào bên Có TSCĐ là: Nguyên giá của TSCĐ

Giải thích

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên bán chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 475.000.000

Câu hỏi 15 / 30
Giải thích

Số tiền thu được do thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Bên Có TK Thu nhập khác

Câu hỏi 17 / 30
Giải thích

Quyền sử dụng đất vô thời hạn:  Không thực hiện trích khấu hao cho tài sản này

Giải thích

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 tháng của TSCĐ X là: 10.000.000

Câu hỏi 19 / 30
Giải thích

Ngày 10/11/N Doanh nghiệp A đưa vào sử dụng TSCĐ X với Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Bút toán khấu hao TSCĐ X của năm N: Nợ TK Chi phí khấu hao/ Có TK Khấu hao luỹ kế, 20.000

Câu hỏi 21 / 30
Giải thích

Khi mua TSCĐ hữu hình phải trải qua thời gian lắp đặt chạy thử dài. Phản ánh giá mua TSCĐ, kế toán ghi: Bên Nợ TK Mua sắm tài sản cố định

Câu hỏi 22 / 30
Giải thích

Chỉ tiêu TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán: Được trình bày cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế và được trình bày tách rời cho TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình

Câu hỏi 23 / 30
Giải thích

Mua sắm TSCĐ phải trải qua lắp đặt chạy thử, khi đưa tài sản vào sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK Tài sản cố định/ Có TK Mua sắm TSCĐ

Giải thích

Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng với giá mua 500.000.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu được hưởng 5%, các chi phí liên quan đến chuyển quyền sử dụng 10.000.000, bên mua chịu. TS dùng SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của ô tô là: 485.000.000

Câu hỏi 26 / 30
Giải thích

Thanh toán tiền chi phí bảo dưỡng TSCĐ theo định kỳ bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ / Có Tài khoản Tiền gửi NH

Giải thích

Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán được kế toán phản ánh vào: Bên Nợ TK Chi phí khác

Giải thích

Thông tin về TSCĐ X ở doanh nghiệp A: Nguyên giá 500.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 20.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Số khấu hao cần trích cho 1 năm của TSCĐ X là: 120.000.000

Câu hỏi 30 / 30
Giải thích

Phiếu chi số 02, chi thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ đến nơi nhận chuyển nhượng, kế toán phản ánh: Nợ TK Chi phí khác/ Có TK Tiền mặt