Quiz: Top 30 câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 30

Q1:

Sự khác nhau cơ bản của các hình thức sổ kế toán là gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Sự khác nhau cơ bản của các hình thức sổ kế toán là: Số lượng sổ, mối quan hệ giữa các sổ, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp chi chép
2 / 30

Q2:

Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, thanh toán bằng tiền mặt sẽ làm: Tài sản tăng - Tài sản giảm
3 / 30

Q3:

Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy xác định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là: 490 triệu đồng
4 / 30

Q4:

Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là: Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
5 / 30

Q5:

Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Yếu tố bắt buộc của bản chứng từ là: Tên chứng từ
6 / 30

Q6:

Khoản chi tiền quảng cáo trên truyền hình về giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp được hạch toán như thế nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Khoản chi tiền quảng cáo trên truyền hình về giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp được hạch toán theo chi phí bán hàng
7 / 30

Q7:

Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí vận chuyển hàng hoá, vật tư mua về nhập kho đuợc tính vào trị giá hàng hoá, vật tư.
8 / 30

Q8:

Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hoá, số tiền này được phản ánh vào tài khoản nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hoá, số tiền này được phản ánh vào tài khoản: Bên Có TK 131
9 / 30

Q9:

Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung: Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
10 / 30

Q10:

Nợ phải trả phát sinh tăng do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Nợ phải trả phát sinh tăng do mua hàng chưa thanh toán tiền
11 / 30

Q11:

Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá đơn) cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá đơn) cho: Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
12 / 30

Q12:

Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền 2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy nhiên, đến cuối năm, do hoạt động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao. Công ty Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản lãi vay với lý do khoản vay từ công ty Hạnh Minh là nguồn vốn chủ đạo để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Theo bạn trường hợp này công ty Hạnh Minh sẽ nhận được những gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền 2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy nhiên, đến cuối năm, do hoạt động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao. Công ty Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản lãi vay với lý do khoản vay từ công ty Hạnh Minh là nguồn vốn chủ đạo để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Trường hợp này công ty Hạnh Minh chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay.
13 / 30

Q13:

Sự kiện nào sau đây làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Sự kiện làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp là: Nhận góp vốn của công ty Y bằng tiền mặt
14 / 30

Q14:

Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp theo cách (nhiều tài khoản Nợ hoặc Có)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ sẽ được định khoản phức tạp theo cách (nhiều tài khoản Nợ hoặc Có): Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 10tr.
15 / 30

Q15:

Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng được tính trên giá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng được tính trên giá: Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT
16 / 30

Q16:

Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế đánh vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế đánh vào doanh thu bán hàng
17 / 30

Q17:

Hạch toán việc trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán hạch toán như thế nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Hạch toán việc trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán hạch toán: Nợ TK334/ Có TK111
18 / 30

Q18:

Lý do thông tin kế toán phải “có thể so sánh” là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Lý do thông tin kế toán phải “có thể so sánh” là: Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước; Để so sánh giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác
19 / 30

Q19:

Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nội dung sau, nội dung tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là: Vật liệu dùng cho sản xuất

20 / 30

Q20:

Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí sau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí: Chi phí sản xuất chung

21 / 30

Q21:

Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:

Lô nhập ngày 02/09: 100chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc

Lô nhập ngày 08/09: 150chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc

Lô nhập ngày 12/09: 200chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc

Lô nhập ngày 22/09: 100chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc

Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá hàng xuất kho)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là: 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ

22 / 30

Q22:

Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là: 29.900.000đ
23 / 30

Q23:

Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn là: Nợ TK 111: 200 triệu; Nợ TK 1388: 300 triệu; Có TK411 : 500 triệu
24 / 30

Q24:

Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch toán như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại và hạch toán là: Nợ TK156 / Có TK632: 16tr
25 / 30

Q25:

Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào trong các cách sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể: Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ
26 / 30

Q26:

Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho hoạt động hành chính ở văn phòng, kế toán ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho hoạt động hành chính ở văn phòng, kế toán ghi: Bên Có TK 111
27 / 30

Q27:

Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là: Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
28 / 30

Q28:

Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trong các nội dung sau, nội dung yêu cầu cơ bản của kế toán là: Trung thực, khách quan
29 / 30

Q29:

Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Trường hợp làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là: Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ
30 / 30

Q30:

Trong các nội dung sau, nội dung nào là nguyên tắc kế toán được thừa nhận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nội dung sau, nội dung của nguyên tắc kế toán được thừa nhận là: Hoạt động liên tục

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 30
Giải thích
Sự khác nhau cơ bản của các hình thức sổ kế toán là: Số lượng sổ, mối quan hệ giữa các sổ, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp chi chép
Giải thích
Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là: 490 triệu đồng
Câu hỏi 4 / 30
Giải thích
Lợi nhuận thuần trên Bảng Báo cáo Kết quả kinh doanh là: Lợi nhuận của cả kỳ báo cáo
Câu hỏi 10 / 30
Giải thích
Nợ phải trả phát sinh tăng do mua hàng chưa thanh toán tiền
Câu hỏi 11 / 30
Giải thích
Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá đơn) cho: Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
Giải thích
Công ty TNHH Hạnh Minh cho công ty Hồng Hà vay số tiền 2.000.000.000, với lãi suất 14%/năm. Tuy nhiên, đến cuối năm, do hoạt động của công ty Hồng Hà có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận khá cao. Công ty Hạnh Minh đề nghị Công ty Hồng Hà trả nhiều tiền hơn khoản lãi vay với lý do khoản vay từ công ty Hạnh Minh là nguồn vốn chủ đạo để Hồng Hà hoạt động trong suốt năm qua. Trường hợp này công ty Hạnh Minh chỉ nhận được khoản lãi tiền cho vay.
Câu hỏi 13 / 30
Giải thích
Sự kiện làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp là: Nhận góp vốn của công ty Y bằng tiền mặt
Câu hỏi 14 / 30
Giải thích
Trong các nghiệp vụ kinh tế sau, nghiệp vụ sẽ được định khoản phức tạp theo cách (nhiều tài khoản Nợ hoặc Có): Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 10tr.
Câu hỏi 15 / 30
Giải thích
Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng được tính trên giá: Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT
Câu hỏi 16 / 30
Giải thích
Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế đánh vào doanh thu bán hàng
Câu hỏi 18 / 30
Giải thích
Lý do thông tin kế toán phải “có thể so sánh” là: Để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước; Để so sánh giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác
Giải thích

Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là: 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ

Giải thích
Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là: 29.900.000đ
Câu hỏi 23 / 30
Giải thích
Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn là: Nợ TK 111: 200 triệu; Nợ TK 1388: 300 triệu; Có TK411 : 500 triệu
Giải thích
Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại và hạch toán là: Nợ TK156 / Có TK632: 16tr
Câu hỏi 25 / 30
Giải thích
Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể: Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ
Câu hỏi 27 / 30
Giải thích
Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là: Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
Câu hỏi 29 / 30
Giải thích
Trường hợp làm tăng tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là: Được cấp một tài sản cố định trị giá 15.000.000đ