Quiz: Top 33 câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 Quản trị vốn lưu động môn Tài chính doanh nghiệp (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN là tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng
Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng 15
Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech là 72 triệu đồng
Công ty điện lạnh APEC bán hàng theo chính sách tín dụng “2/10/net 30”. Chi phí tín dụng của công ty bằng 36,7%
Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Vòng quay các khoản phải thu là 18 vòng
Công ty Thịnh Hưng có doanh thu thuần DTT = 350 tr.đ, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ LNBH &DV = 100 tr.đ, hàng tồn kho bình quân là 50 tr.đ, lãi vay là 10 tr.đ. Số vòng quay hàng tồn kho là 5 vòng
Công ty Dream có Doanh thu thuần (DTT) = 500 tr.đ, số dư bình quân các khoản phải thu KPT = 200 tr.đ, lãi vay R = 10 tr.đ. Vòng quay các khoản phải thu là 2,5 vòng
Công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “4/20 net 50”. Chi phí tín dụng thương mại của công ty bằng 50%
Câu không phải tài sản lưu động là tiền lương
Cho biết tổng doanh thu = 3000, doanh thu thuần = 2000, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng 20
Không có kết quả nào đúng
Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn vốn CSH và các khoản nợ phải trả
Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, số vòng quay hàng tồn kho là 1,5
Số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu là 90 triệu $
Đặc điểm của vốn lưu động là: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm; Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX
Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000, số vòng quay vốn lưu động bằng 2
Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì: L càng lớn càng tốt, K càng nhỏ càng tốt
Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng 300
Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn bằng 12500
Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng 200
Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ theo nguồn hình thành
Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng 7200
Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào
Cho biết LN gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Vòng quay các khoản phải thu bằng 20
Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân
Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong các khâu: Khâu dự trữ; Khâu sản xuất; Khâu lưu thông
Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng 15
Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là 108 triệu $
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, giá vốn hàng bán bằng 4000
Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà DN lưu giữ để sản xuất hay bán sau này
Cho biết hàng tồn kho = 1000, giá vốn hàng bán = 9000, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho bằng 40