Quiz: TOP 34 câu trắc nghiệm chương 3 môn kinh tế vi mô (có đáp án)| Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Min

1 / 34

Q1:

Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu GDP thực tế bình quân đầu người

2 / 34

Q2:

Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2000 tỷ đồng lên 2100 tỷ  đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó sẽ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 2000 tỷ đồng lên 2100 tỷ  đồng, thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó sẽ bằng: 5%
3 / 34

Q3:

Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1807 đôla năm 2000 và  1863 đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1807 đôla năm 2000 và  1863 đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này bằng bao nhiêu? 3,1%
4 / 34

Q4:

Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 700 tỷ đồng và tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 700 tỷ đồng và tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là: 71,75 tỷ đồng
5 / 34

Q5:

Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2%/năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2%/năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi? 35 năm
6 / 34

Q6:

Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn chào đời và lãi suất tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn chào đời và lãi suất tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu? 80 triệu đồng
7 / 34

Q7:

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì: GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm.
8 / 34

Q8:

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu  tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu  tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì: Không phải các đáp án trên.

9 / 34

Q9:

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì: GDP thực tế bình quân đầu người của nước A bằng 10 000 đôla. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B bằng 5 000 đôla. GDP thực tế bình quân đầu người của cả hai nước trong năm tới lần lượt là 10 980 đôla và 5 392 đôla.
10 / 34

Q10:

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì Không phải các đáp án trên.
11 / 34

Q11:

Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là 1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế
của nước B sau 10 năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là 1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế
của nước B sau 10 năm? 76,6%
12 / 34

Q12:

Nếu hai nước A và B xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau trong đó nước A có tốc độ tăng trưởng 2%/năm và nước B là 4%/năm, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Nếu hai nước A và B xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau trong đó nước A có tốc độ tăng trưởng 2%/năm và nước B là 4%/năm, thì:
Nước B sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép
13 / 34

Q13:

Câu nào sau đây cho biết lợi ích của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Câu nào sau đây cho biết lợi ích của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội? Mức sống tăng.
14 / 34

Q14:

Năng suất là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năng suất là tốc độ tăng của thu nhập quốc dân

15 / 34

Q15:

Mức sống ca chúng ta liên quan nhiều nhất đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức sống ca chúng ta liên quan nhiều nhất đến:

năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra.
16 / 34

Q16:

Chi phí cơ hi của tăng trưởng cao trong tương lai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hi của tăng trưởng cao trong tương lai: giảm tiêu dùng hiện tại

17 / 34

Q17:

Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài hạn? Sự gia tăng tổng cầu.
18 / 34

Q18:

Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do: Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản cùng với tiến bộ công nghệ. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực

19 / 34

Q19:

Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước: Lao động.
20 / 34

Q20:

Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng: 18 triệu đôla
21 / 34

Q21:

Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào: năng suất

22 / 34

Q22:

Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo tốt hơn có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo tốt hơn có nghĩa là: vốn nhân lực tăng

23 / 34

Q23:

.Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định năng suất của một quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
.Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định năng suất của một quốc gia? Mức giá
24 / 34

Q24:

Để tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, thì cần phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, thì cần phải: thu hút đầu tư

25 / 34

Q25:

Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì: làm gia tăng vốn nhân lực

26 / 34

Q26:

Câu bình luận nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu bình luận nào sau đây đúng? Chính phủ cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế có thể nâng cao năng suất và tăng trưởng

27 / 34

Q27:

Để nâng cao mức sống, chính phủ không nên làm điều gì sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống, chính phủ không nên làm điều gì sau đây Quốc hữu hóa những ngành quan trọng.

28 / 34

Q28:

Phần lớn các nhà kinh tế đều cho rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phần lớn các nhà kinh tế đều cho rằng: tăng đầu tư làm cho kinh tế tăng trưởng nhanh hơn

29 / 34

Q29:

Sự kiện nào dưới đây được cho là có thể cải thiện mức sống của một nước nghèo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Sự kiện nào dưới đây được cho là có thể cải thiện mức sống của một nước nghèo? Sự gia tăng các cơ hội tiếp cận với giáo dục của dân cư. Hạn chế tăng trưởng dân số.
30 / 34

Q30:

Tại sao chính trị bất ổn và quyền sở hữu không được đảm bảo làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Tại sao chính trị bất ổn và quyền sở hữu không được đảm bảo làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại?
Sự e sợ tài sản của các cá nhân sẽ bị trưng thu sẽ làm giảm động cơ đầu tư của các cá nhân
31 / 34

Q31:

Chính sách nào dưới đây ít có khả năng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng
Chính sách nào dưới đây ít có khả năng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng? Gia tăng các rào cản thương mại
32 / 34

Q32:

Quặng sắt là một ví dụ về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quặng sắt là một ví dụ về: tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.

33 / 34

Q33:

Hãng Honda xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc thì trong tương lai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãng Honda xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc thì trong tương lai: GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

34 / 34

Q34:

Câu bình luận nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu bình luận nào sau đây đúng?

GDP bình quân đầu người cũng như tỷ lệ tăng trưởng của các nước trên thế giới khác nhau đáng kể. Theo thời gian các nước nghèo trở nên giàu một cách tương đối.
chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích
Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1807 đôla năm 2000 và  1863 đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này bằng bao nhiêu? 3,1%
Giải thích
Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn chào đời và lãi suất tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu? 80 triệu đồng
Câu hỏi 7 / 34
Giải thích
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì: GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm.
Câu hỏi 8 / 34
Giải thích

Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu  tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì: Không phải các đáp án trên.

Câu hỏi 9 / 34
Giải thích
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì: GDP thực tế bình quân đầu người của nước A bằng 10 000 đôla. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B bằng 5 000 đôla. GDP thực tế bình quân đầu người của cả hai nước trong năm tới lần lượt là 10 980 đôla và 5 392 đôla.
Câu hỏi 10 / 34
Giải thích
Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%
và nước B là 10%/năm, thì Không phải các đáp án trên.
Giải thích
Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là 1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế
của nước B sau 10 năm? 76,6%
Câu hỏi 12 / 34
Giải thích
Nếu hai nước A và B xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau trong đó nước A có tốc độ tăng trưởng 2%/năm và nước B là 4%/năm, thì:
Nước B sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép
Câu hỏi 14 / 34
Giải thích

Năng suất là tốc độ tăng của thu nhập quốc dân

Câu hỏi 15 / 34
Giải thích

Mức sống ca chúng ta liên quan nhiều nhất đến:

năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra.
Câu hỏi 16 / 34
Giải thích

Chi phí cơ hi của tăng trưởng cao trong tương lai: giảm tiêu dùng hiện tại

Câu hỏi 18 / 34
Giải thích

Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do: Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản cùng với tiến bộ công nghệ. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực

Giải thích
Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng: 18 triệu đôla
Câu hỏi 26 / 34
Giải thích

Câu bình luận nào sau đây đúng? Chính phủ cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế có thể nâng cao năng suất và tăng trưởng

Câu hỏi 27 / 34
Giải thích

Để nâng cao mức sống, chính phủ không nên làm điều gì sau đây Quốc hữu hóa những ngành quan trọng.

Câu hỏi 28 / 34
Giải thích

Phần lớn các nhà kinh tế đều cho rằng: tăng đầu tư làm cho kinh tế tăng trưởng nhanh hơn

Câu hỏi 29 / 34
Giải thích
Sự kiện nào dưới đây được cho là có thể cải thiện mức sống của một nước nghèo? Sự gia tăng các cơ hội tiếp cận với giáo dục của dân cư. Hạn chế tăng trưởng dân số.
Câu hỏi 30 / 34
Giải thích
Tại sao chính trị bất ổn và quyền sở hữu không được đảm bảo làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại?
Sự e sợ tài sản của các cá nhân sẽ bị trưng thu sẽ làm giảm động cơ đầu tư của các cá nhân
Câu hỏi 32 / 34
Giải thích

Quặng sắt là một ví dụ về: tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.

Câu hỏi 33 / 34
Giải thích

Hãng Honda xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc thì trong tương lai: GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

Câu hỏi 34 / 34
Giải thích

Câu bình luận nào sau đây đúng?

GDP bình quân đầu người cũng như tỷ lệ tăng trưởng của các nước trên thế giới khác nhau đáng kể. Theo thời gian các nước nghèo trở nên giàu một cách tương đối.