Quiz: TOP 39 câu hỏi (có đáp án) phần TIỀN TỆ, LẠM PHÁT, LÃI SUẤT môn Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính l Trường Đại học Tài chính - Marketing

1 / 39

Q1:

Tổng cầu lãi suất coupon và tỷ lệ sinh lời trên vốn chính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng cầu lãi suất coupon và tỷ lệ sinh lời trên vốn chính là: Tỷ suất sinh lợi

2 / 39

Q2:

Trong điều kiện các yếu tố không đổi, lạm phát dự kiến tăng lên làm giảm tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên so với các tài sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố không đổi, lạm phát dự kiến tăng lên làm giảm tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên so với các tài sản: Trái phiếu, thực

3 / 39

Q3:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác làm cho cầu trái phiếu … và đường cầu dịch chuyển sang…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác làm cho cầu trái phiếu giảm và đường cầu dịch chuyển sang trái

4 / 39

Q4:

Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5%, mua ở giá 1000 và bán ở giá 900 sau một năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5%, mua ở giá 1000 và bán ở giá 900 sau một năm là: -5% 

5 / 39

Q5:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thanh khoản của trái phiếu tăng lên làm cho đường cầu trái phiếu … và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thanh khoản của trái phiếu tăng lên làm cho đường cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải

6 / 39

Q6:

Thanh khoản của trái phiếu doanh nghiệp giảm sẽ làm giá trái phiếu doanh nghiệp … và làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu chính phủ … trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thanh khoản của trái phiếu doanh nghiệp giảm sẽ làm giá trái phiếu doanh nghiệp giảm và làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu chính phủ tăng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

7 / 39

Q7:

Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy: Có mối quan hệ thuận rõ rệt giữa lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài hạn

8 / 39

Q8:

Nếu nền kinh tế gặp sốc cầu tiêu cực, NHTW can thiệp bằng các chính sách thúc đầy tổng cầu tăng trở lại mức ban đầu, thì: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu nền kinh tế gặp sốc cầu tiêu cực, NHTW can thiệp bằng các chính sách thúc đầy tổng cầu tăng trở lại mức ban đầu, thì: Cả B và C là đúng

9 / 39

Q9:

Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng sẽ làm giá trái phiếu đó … và giá của trái phiếu chính phủ …, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng sẽ làm giá trái phiếu đó giảm và giá của trái phiếu chính phủ tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

10 / 39

Q10:

Khi thị trường trái phiếu Chính phủ trở nên kém thanh khoản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sẽ dịch chuyển sang … và đường cầu của trái phiếu Chính phủ dịch chuyển sang …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thị trường trái phiếu Chính phủ trở nên kém thanh khoản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải và đường cầu của trái phiếu Chính phủ dịch chuyển sang trái

11 / 39

Q11:

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu kỳ hạn 1 năm bằng phần tăng giá chia cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu kỳ hạn 1 năm bằng phần tăng giá chia cho: Giá ban đầu (giá mua/bán)

12 / 39

Q12:

Giá của trái phiếu không kỳ hạn bằng coupon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá của trái phiếu không kỳ hạn bằng coupon: Chia lãi suất

13 / 39

Q13:

Tiền … chi phí giao dịch, cho phép mọi người chuyên sâu vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền làm giảm chi phí giao dịch, cho phép mọi người chuyên sâu vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất

14 / 39

Q14:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tằng làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang … và đường cầu trái phiếu chính phủ sang …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tằng làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang trái và đường cầu trái phiếu chính phủ sang phải

15 / 39

Q15:

In tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách dẫn đến … của …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

In tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách dẫn đến sự gia tăng của mức giá chung  

16 / 39

Q16:

So với nền kinh tế có sử dụng tiền là phương tiện thanh toán, nền kinh tế không sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán có bất lợi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với nền kinh tế có sử dụng tiền là phương tiện thanh toán, nền kinh tế không sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán có bất lợi là: Đòi hỏi phải có sự trùng hợp nhu cầu trao đổi

17 / 39

Q17:

So với nền kinh tế sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với nền kinh tế sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán: Chi phí giao dịch cao hơn

18 / 39

Q18:

Bằng chứng thực nghiệm cho rằng lý thuyết số lượng tiền tệ là một lý thuyết giải thích cho lạm phát:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng chứng thực nghiệm cho rằng lý thuyết số lượng tiền tệ là một lý thuyết giải thích cho lạm phát:  Trong dài hạn, mà không phải trong ngắn hạn 

19 / 39

Q19:

Nếu chinh phủ tài trợ chi tiêu bằng cách vay nợ của NHTW, tiền cơ sở … và cung tiền …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chinh phủ tài trợ chi tiêu bằng cách vay nợ của NHTW, tiền cơ sở tăng và cung tiền tăng

20 / 39

Q20:

Lạm phát xảy ra bất cứ khi nào mà:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát xảy ra bất cứ khi nào mà: Mức giá chung tăng liên tục trong một khoảng thời gian

21 / 39

Q21:

Theo các nhà kinh tế học trường phái tiền tệ, yếu tố ngoài tăng trưởng cung tiền gây nên lạm phát bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo các nhà kinh tế học trường phái tiền tệ, yếu tố ngoài tăng trưởng cung tiền gây nên lạm phát bao gồm: Tất cả đều sai

22 / 39

Q22:

Số lần trung bình mà 1 đô la được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ trong 1 khoảng thời gian cho trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lần trung bình mà 1 đô la được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ trong 1 khoảng thời gian cho trước là: Vòng quay tiền

23 / 39

Q23:

Khi cắt giảm cung tiền 1/3 điều gì được dự đoán bởi lý thuyết số lượng tiền tệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cắt giảm cung tiền 1/3 điều gì được dự đoán bởi lý thuyết số lượng tiền tệ? Sản lượng giảm 1/3 trong ngắn hạn, mức giá giảm 1/3 trong dài hạn

24 / 39

Q24:

Theo các nhà kinh tế học cổ điển, lý thuyết số lượng tiền giải thích sự thay đổi mức giá là kết quả của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo các nhà kinh tế học cổ điển, lý thuyết số lượng tiền giải thích sự thay đổi mức giá là kết quả của:Duy nhất từ sự thay đổi số lượng tiền 

25 / 39

Q25:

Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát chỉ ra rằng tỷ lệ lạm phát bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát chỉ ra rằng tỷ lệ lạm phát bằng: Tỷ lệ tăng cung tiền trừ đi tỷ lệ tăng tổng sản lượng

26 / 39

Q26:

Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất là do: Tốc độ tăng tiền cao nhất 

27 / 39

Q27:

Thâm hụt có thể là nguồn gốc của lạm phát kéo dài khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thâm hụt có thể là nguồn gốc của lạm phát kéo dài khi: Nó kéo dài mà không phải tạm thời 

28 / 39

Q28:

Việc khách hàng rút tiền mặt sẽ tác động: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc khách hàng rút tiền mặt sẽ tác động: Dự trữ giảm và MB không thay đổi

29 / 39

Q29:

Khi FED cung cấp thêm 1 đôla dự trữ cho hệ thống ngân hàng, tiền gửi tăng lên hơn một đô la – quá trình này được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi FED cung cấp thêm 1 đôla dự trữ cho hệ thống ngân hàng, tiền gửi tăng lên hơn một đô la – quá trình này được gọi là: Quá trình tạo tiền gửi

30 / 39

Q30:

Có hai cách thức NHTW có thể cung cấp dự trữ thêm cho hệ thống ngân hàng; nó có thể … trái phiếu chính phủ hoặc có thể … cho vay chiếu khấu đối với các ngân hàng thương mại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có hai cách thức NHTW có thể cung cấp dự trữ thêm cho hệ thống ngân hàng; nó có thể mua trái phiếu chính phủ hoặc có thể mở rộng  cho vay chiếu khấu đối với các ngân hàng thương mại

31 / 39

Q31:

Đâu không phải là chức năng chính của NHTW?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là chức năng chính của NHTW? Nhận tiền gửi và cho vay khách hàng công chúng  

32 / 39

Q32:

NHTW bổ sung dự trữ ® cho NHTM bằng cách … chứng khoán, và ngược lại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW bổ sung dự trữ ® cho NHTM bằng cách mua chứng khoán, và ngược lại:

33 / 39

Q33:

Khi NHTW thu hồi một khoản cho vay chiếu khấu từ NHTM, lượng tiền dự trữ sẽ … và lượng tiền cơ sở sẽ …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHTW thu hồi một khoản cho vay chiếu khấu từ NHTM, lượng tiền dự trữ sẽ giảm và lượng tiền cơ sở sẽ giảm

34 / 39

Q34:

Khi thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng, NHTW sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng, NHTW sẽ: Tất cả đều sai

35 / 39

Q35:

Khi NHTW tăng lãi suất chiếu khấu, hỏi NHTW đang thực hiện chính sách gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHTW tăng lãi suất chiếu khấu, hỏi NHTW đang thực hiện chính sách gì? Thắt chặt tiền tệ

36 / 39

Q36:

Cung tiền có mối quan hệ … với lượng tiền dự trữ vượt mức

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cung tiền có mối quan hệ ngược chiều với lượng tiền dự trữ vượt mức

37 / 39

Q37:

Tháng 3/2020, FED đã làm gì để hổ trợ nền kinh tế Mỹ trong đại dịch Covid 19:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tháng 3/2020, FED đã làm gì để hổ trợ nền kinh tế Mỹ trong đại dịch Covid 19: Giảm lãi suất

38 / 39

Q38:

Tổng số tiền gửi của NHTW cộng với tiền mặt quỹ của NHTM nắm giữ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng số tiền gửi của NHTW cộng với tiền mặt quỹ của NHTM nắm giữ bằng: Tổng lượng tiền dự trữ

39 / 39

Q39:

Lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các định chế tài chính trung gian vay ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các định chế tài chính trung gian vay ngắn hạn? Lãi suất chiết khấu

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 39
Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố không đổi, lạm phát dự kiến tăng lên làm giảm tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên so với các tài sản: Trái phiếu, thực

Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác làm cho cầu trái phiếu giảm và đường cầu dịch chuyển sang trái

Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thanh khoản của trái phiếu tăng lên làm cho đường cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải

Giải thích

Thanh khoản của trái phiếu doanh nghiệp giảm sẽ làm giá trái phiếu doanh nghiệp giảm và làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu chính phủ tăng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Câu hỏi 7 / 39
Giải thích

Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy: Có mối quan hệ thuận rõ rệt giữa lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài hạn

Câu hỏi 8 / 39
Giải thích

Nếu nền kinh tế gặp sốc cầu tiêu cực, NHTW can thiệp bằng các chính sách thúc đầy tổng cầu tăng trở lại mức ban đầu, thì: Cả B và C là đúng

Giải thích

Khi thị trường trái phiếu Chính phủ trở nên kém thanh khoản, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải và đường cầu của trái phiếu Chính phủ dịch chuyển sang trái

Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tằng làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang trái và đường cầu trái phiếu chính phủ sang phải

Câu hỏi 16 / 39
Giải thích

So với nền kinh tế có sử dụng tiền là phương tiện thanh toán, nền kinh tế không sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán có bất lợi là: Đòi hỏi phải có sự trùng hợp nhu cầu trao đổi

Câu hỏi 17 / 39
Giải thích

So với nền kinh tế sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán: Chi phí giao dịch cao hơn

Câu hỏi 18 / 39
Giải thích

Bằng chứng thực nghiệm cho rằng lý thuyết số lượng tiền tệ là một lý thuyết giải thích cho lạm phát:  Trong dài hạn, mà không phải trong ngắn hạn 

Câu hỏi 20 / 39
Giải thích

Lạm phát xảy ra bất cứ khi nào mà: Mức giá chung tăng liên tục trong một khoảng thời gian

Câu hỏi 23 / 39
Giải thích

Khi cắt giảm cung tiền 1/3 điều gì được dự đoán bởi lý thuyết số lượng tiền tệ? Sản lượng giảm 1/3 trong ngắn hạn, mức giá giảm 1/3 trong dài hạn

Câu hỏi 24 / 39
Giải thích

Theo các nhà kinh tế học cổ điển, lý thuyết số lượng tiền giải thích sự thay đổi mức giá là kết quả của:Duy nhất từ sự thay đổi số lượng tiền 

Câu hỏi 25 / 39
Giải thích

Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát chỉ ra rằng tỷ lệ lạm phát bằng: Tỷ lệ tăng cung tiền trừ đi tỷ lệ tăng tổng sản lượng

Câu hỏi 26 / 39
Giải thích

Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất là do: Tốc độ tăng tiền cao nhất 

Câu hỏi 27 / 39
Giải thích

Thâm hụt có thể là nguồn gốc của lạm phát kéo dài khi: Nó kéo dài mà không phải tạm thời 

Câu hỏi 28 / 39
Giải thích

Việc khách hàng rút tiền mặt sẽ tác động: Dự trữ giảm và MB không thay đổi

Câu hỏi 29 / 39
Giải thích

Khi FED cung cấp thêm 1 đôla dự trữ cho hệ thống ngân hàng, tiền gửi tăng lên hơn một đô la – quá trình này được gọi là: Quá trình tạo tiền gửi

Giải thích

Có hai cách thức NHTW có thể cung cấp dự trữ thêm cho hệ thống ngân hàng; nó có thể mua trái phiếu chính phủ hoặc có thể mở rộng  cho vay chiếu khấu đối với các ngân hàng thương mại

Câu hỏi 31 / 39
Giải thích

Đâu không phải là chức năng chính của NHTW? Nhận tiền gửi và cho vay khách hàng công chúng