Quiz: TOP 40 (2) câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô (có đáp án) | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) được tính toán như thể nào
Phần mất đi do khẩu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia
Khoản nào sau đây là nợ phải trả (tài sản nợ) của ngân hàng và là tài sản của khách hàng
Khoản tiền gửi của khách hàng, không tính khoản cho khách hàng vay
Với một năm cho trước bất kỳ, chỉ số CPI là giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong
Năm đó chia cho giá của rổ hàng hóa đó trong năm cơ sở, sau đó nhân với 100.
Mô tả nào sau đây là các trung gian tài chính?
Cả các ngân hàng và các quỹ tương hỗ
Nếu một cổ phiếu hay một trái phiếu rủi ro
người không thích rủi ro sẽ không nắm giữ chúng.
Tổng thu nhập từ sản xuất nội địa của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sẽ bằng với
các khoản chi tiêu cho các hàng hoá này bất kể là do ai mua chúng
Khi công đoàn làm tăng mức lương cao hơn mức cân bằng,
Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều tăng
Sự phân đôi cổ điển liên quan đến sự tách biệt giữa các biến số danh nghĩa và các biến số thực
Lập luận nào sau đây là không chính xác?
Xếp hạng các quốc gia theo thu nhập trung bình rất ít thay đổi theo thời gian
Các yếu tố khác như nhau, trái phiếu có lãi suất cao hơn nếu chúng
Không được miễn thuế và kỳ hạn dài.
Nếu mọi người quyết định giữ tiền mặt ít hơn, gửi vào ngân hàng nhiều hơn, cung tiền sẽ
Điều nào sau đây là một ví dụ về chi phí thực đơn? Tất cả ví dụ trên là ví dụ của chi phí thực đơn
Khoản nào sau đây có cả trong M1 và M2? Tất cả đều đúng
So với trái phiếu ngắn hạn, các yếu tố khác như nhau, trái phiếu dài hạn nhìn chung có
Rủi ro nhiều hơn và vì vậy chúng được trả lãi suất cao hơn.
Phát biểu nào sau đây là hợp lý?
Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một phần vào hành vi của các ngân hàng.
Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng của cung tiền tăng
Không câu nào đúng
Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là
Phần trăm thay đổi của mức giá so với kỳ trước.
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải nếu
Công nghệ được cải tiến chứ không phải do sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, lạm phát ở Mỹ sẽ khiến cho đồng đô la
Giảm giá so với các đồng tiến của các quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp hơn
Tỷ giá hối đoái trong dài hạn
Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nhân tố chính xác định dòng vốn ra ròng là Lãi suất thực
Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng cung tiền giảm
Làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang trái, vì vậy thất nghiệp trở lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Lập luận nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động lãi suất?
Khi thâm hụt ngân sách của một quốc gia tăng lên
Tỷ giá hối đoái thực của đồng tiền quốc gia đó tăng và xuất khẩu ròng của quốc gia đó giảm
Chi tiêu của chính phủ tạo ra
Tác động số nhân đối với tổng cung.
Tác động ngắn hạn lên lại suất
Được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết về sự ưa chuộng thanh khoản.
Trong dài hạn, tiến bộ kỹ thuật
Làm mức giá chung giảm trong khi tăng cung tiền làm mức giá chung tăng
Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?
Giá cả tương đối
GNP và GNP> GDP ở nước A.
Đường nào sau đây dốc xuống?
Đường Phillips ngắn hạn, nhưng không phải đường Phillips dài hạn
lạm phát, lãi suất danh nghĩa, nhưng không thay đổi lãi suất thực
Giảm hoặc lãi suất giảm.
Hoạt động nào sau đây là một giao dịch thị trường tài chính?
Yếu tố nào sau đây có thế giải thích cho độ dốc hướng lên của đường tổng cung ngắn hạn
Tiền lương danh nghĩa thì chậm điều chỉnh trước những thay đổi của hoàn cảnh kinh tế