Quiz: TOP 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh - ĐIỀU HÒA CÁC QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA (có đáp án) - Đại học Tây Đô  

1 / 40

Q1:

Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào :  Đường phân Hexose DiPhosphat và Hexose Mono Phosphat (chu trìnhPentose Phosphat) cung cấp Acetyl CoA và NADPHH+ rồi tổng hợp thành acidbéo

2 / 40

Q2:

Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do : Acid béo được tổng hợp từ Acetyl CoA, kết hợp với glycerol tạo ra từ chuyển hóa glucid.

3 / 40

Q3:

Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới : Enzym Glucokinase giảm hoạt hóa. Năng lượng do thoái hóa glucid giảm. Thoái hóa acid béo bão hòa tăng. Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs

4 / 40

Q4:

Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thườngchết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả :1. Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic 2. Do Acetyl CoA không  chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs 3. Do thiếu NADPHH+
nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo 4. Do dùng nhiều Insulin 5. Do thiếu NADHH+ . Chọn tập hợp đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thườngchết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả : Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic. Do Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs. Do thiếu NADPHH+ nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo

5 / 40

Q5:

Chuyển hóa lipid thành glucid thường là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuyển hóa lipid thành glucid thường là : Hạn chế, ít xảy ra vì phái trải qua nhiều giai đoạn.

6 / 40

Q6:

Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là:
1. Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA.
2. Thoái hóa glucose thành pyuvat rồi thành Acetyl CoA.
3. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat.
4. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyuvat
5. Từ Aspartat trao đổi amin để tạo oxaloacetat.
Chọn tập hợp đúng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là: Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyuvat. 

7 / 40

Q7:

Glucid chuyển hóa thành protid qua :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucid chuyển hóa thành protid qua : Một số acid α cetonic tạo thành trong chuyển hóa glucid,tham gia vào quátrình trao đổi amin để tạo thành acid amin.

8 / 40

Q8:

Protid chuyển hóa thành glucid là do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Protid chuyển hóa thành glucid là do : Một số acid amin theo con đường chuyển hóa riêng để thành oxaloacetat.

9 / 40

Q9:

Protid chuyển hóa thành lipid là do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Protid chuyển hóa thành lipid là do : Một số acid amin chuyển hóa thành acetyl CoA, acetyl CoA là nguyên liệu tổng hợp acid béo.

10 / 40

Q10:

Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do: Một số acid amin như aspartat, glutamin, glycin tham gia tổng hợp basepyrimidin và purin.

11 / 40

Q11:

Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do: Đường phân theo con đường hexose monophosphat (chu trình pentose) cung cấp ribose 5phosphat .

12 / 40

Q12:

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do :
1. Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phảm thủy phân của acid nucleic. .
2. Glucose được tổng hợp từ CDP , sản phảm thủy phân của acid nucleic.
3. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP , UTP là sản phẩm thủy phân củaacid nucleic .
4. Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose.
5. Glucose được tổng hợp qua phosphoenolpyruvat do chuyển hóa acid nucleiccung cấp .
Chọn tập hợp đúng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do : Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phảm thủy phân của acid nucleic. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP , UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic . Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose.

13 / 40

Q13:

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do : Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp photpholipid.

14 / 40

Q14:

Liên quan giữa chu trình Krebs, chuổi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở :
1. Chuổi hô hấp tế bào cung cấp cơ chất cho Hydro.
2. Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi hô hấp tế bào .
3. Năng lượng tạo thành do H+
và e được vận chuyển trong chu trình Krebs đếnkết hợp với Oxy để tạo thành H2O.
4. Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H + và e từ những cơ chất cho hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng .
5. Năng lượng tạo thành từ chuổi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa.
Chọn tập hợp đúng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên quan giữa chu trình Krebs, chuổi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở :  Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi hô hấp tế bào . Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H + và e từ những cơ chất cho hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng . Năng lượng tạo thành từ chuổi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa.

15 / 40

Q15:

Chu trình Krebes liên quan tới chu trình urê qua :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chu trình Krebes liên quan tới chu trình urê qua : Oxaloacetat - Aspatat - Fumarat.

16 / 40

Q16:

Trong cơ thể,điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cơ thể,điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do: Điều hòa qua sự cảm ứng tổng hợp enzym. Điều hòa qua sự kìm hãm tổng hợp enzym. Điều hòa qua sự hoạt hóa và ức chế hoạt động enzym. Điều hòa theo cơ chế phản hồi (Feedback).

17 / 40

Q17:

Trong cơ thể, các enzym ở ống tiêu hóa lúc đầu thường ở dạng bất hoạt. Sau đónhờ một số enzym xúc tác biến thành hoạt động.
Ví dụ:                  Enzym
Trypsinogen (-) -------------> Trypsin (+)
Enzym xúc tác phản ứng trên có thể là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cơ thể, các enzym ở ống tiêu hóa lúc đầu thường ở dạng bất hoạt. Sau đónhờ một số enzym xúc tác biến thành hoạt động.
Enzym xúc tác phản ứng trên có thể là : Trypsin hoặc enterokinase.

18 / 40

Q18:

Bằng những con đường chuyển hoá riêng các acid amine sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bằng những con đường chuyển hoá riêng các acid amine sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo: . Phe, Tyr, Trp, Lys, Leu.

19 / 40

Q19:

Acetyl CoA có thể chuyển hoá theo nhiều hướng như sau:
1. Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol
2. Chuyển thành pyruvat
3. Tiếp tục thoái hoá trong chu trình Krebs
4. Chuyển thành thể cetonic
5. Trong điều kiện yếm khí chuyển thành lactat
Chọn tập hợp đúng sau: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Acetyl CoA có thể chuyển hoá theo nhiều hướng như sau: Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol. Tiếp tục thoái hoá trong chu trình Krebs. Chuyển thành thể cetonic

20 / 40

Q20:

Oxaloacetat được tạo thành trực tiếp từ:
1. Pyruvat 2. Aspartat 3. Fumarat 4. Citrat 5. Acetyl CoA.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Oxaloacetat được tạo thành trực tiếp từ: Pyruvat, Aspartat

21 / 40

Q21:

Vitamin D3 được tạo thành do tác động của tia cực tím vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vitamin D3 được tạo thành do tác động của tia cực tím vào: Cholesterol

22 / 40

Q22:

Glucose 6 phosphat được tạo thành trực tiếp từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucose 6 phosphat được tạo thành trực tiếp từ: Glucose

23 / 40

Q23:

Pyruvat có thể được tạo thành từ:
1. Một số acid amin như Ala, Ser, Cys...
2. Một số acid amin như Phe, Tyr, Trp...
3. Sản phẩm đường phân của Glucose
4. Acetyl CoA 5. Acid béo
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pyruvat có thể được tạo thành từ: Một số acid amin như Ala, Ser, Cys... Sản phẩm đường phân của Glucose

24 / 40

Q24:

α ceto glutarat được tạo thành trực tiếp từ :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

α ceto glutarat được tạo thành trực tiếp từ : Glutamat, Oxalosuccinat

25 / 40

Q25:

Các chất sau là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp Hemoglobin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chất sau là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp Hemoglobin: Succinyl CoA, Glycin

26 / 40

Q26:

Sơ đồ mối liên quan giữa chu trình urê và chu trình Krebs:

Ở vị trí ? của sơ đồ trên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sơ đồ mối liên quan giữa chu trình urê và chu trình Krebs:

Ở vị trí ? của sơ đồ trên là: Aspartat

27 / 40

Q27:

Cơ chất có khả năng cho hydro muốn tạo thành ATP phải trãi qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chất có khả năng cho hydro muốn tạo thành ATP phải trãi qua: Hô hấp tế bào và Phosphoryl hóa

28 / 40

Q28:

Trong chuỗi biến hoá sau: Glucose --> Glucose 6 P <-- ? <-- Glycogen. Chỗ còn thiếu (có dấu ?) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chuỗi biến hoá sau: Glucose --> Glucose 6 P <-- ? <-- Glycogen. Chỗ còn thiếu (có dấu ?) là: Glucose 1 P

29 / 40

Q29:

Chuyển hoá Glucose theo con đường hexose monophosphat liên quan đến tổnghợp acid béo qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuyển hoá Glucose theo con đường hexose monophosphat liên quan đến tổnghợp acid béo qua: NADP+ và NADPHH+

30 / 40

Q30:

Arginin có thể :
1. Phân huỷ thành Urê và Ornithin
2. Cùng với Glycin và Methionin tạo thành Creatinin
3. Cùng với succinyl CoA và Glycin tạo thành Hemoglobin.
4. Kết hợp với Carbamyl phosphat tạo thành Citrulin
Chọn tập hợp đúng: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Arginin có thể : Phân huỷ thành Urê và Ornithin. Cùng với Glycin và Methionin tạo thành Creatinin

31 / 40

Q31:

Fumarat :
1. Được tạo thành trực tiếp từ Succinat.
2. Được tạo thành trực tiếp từ Glycin
3. Được tạo thành trực tiếp từ sự phân huỷ Arginosuccinat
4. Chuyển thành Malat
5. Chuyển thành acetyl CoA
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Fumarat : Được tạo thành trực tiếp từ Succinat. Được tạo thành trực tiếp từ sự phân huỷ Arginosuccinat. Chuyển thành Malat

32 / 40

Q32:

Glucose 6 phosphat :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucose 6 phosphat : Được tạo thành trực tiếp từ Glucose và Glucose 1 phosphat

33 / 40

Q33:

Thể Cetonic:
1. Thường được tạo ra nhiều do bệnh đái đường
2. Làm cho pH máu có nguy cơ giảm.
3. Làm cho pH máu có nguy cơ tăng.
4. Được tạo thành nhiều do tăng Acetyl CoA do bệnh đái đường
5. Được tạo thành nhiều do tăng Pyruvat.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thể Cetonic: Thường được tạo ra nhiều do bệnh đái đường. Làm cho pH máu có nguy cơ giảm. Được tạo thành nhiều do tăng Acetyl CoA do bệnh đái đường

34 / 40

Q34:

Cholesterol được tạo thành từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cholesterol được tạo thành từ: Acetyl CoA

35 / 40

Q35:

Creatinin được tạo thành do các acid amin sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Creatinin được tạo thành do các acid amin sau: Arginin, glycin, methionin.

36 / 40

Q36:

Các chất sau trao đổi amin thành acid amin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chất sau trao đổi amin thành acid amin: Oxaloacetate, α cetoglutarate, pyruvate.

37 / 40

Q37:

Arginin có thể có những chuyển hoá sau:
1. Phân huỷ thành urê và ornithin. 2. Tham gia tạo creatinin 3. Tạo acid δ aminolevulinic 4. Phân huỷ tạo fumarate.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Arginin có thể có những chuyển hoá sau: Phân huỷ thành urê và ornithin. Tham gia tạo creatinin

38 / 40

Q38:

Fumarat có thể liên quan với các quá trình chuyển hoá khác nhau như sau:
1. Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ succinate.
2. Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ succinyl CoA.
3. Fumarat hợp nước tạo thành malate.
4. Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ sự phân huỷ arginosuccinat.
5. Fumarat kết hợp với arginin tạo thành arginosuccinat.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Fumarat có thể liên quan với các quá trình chuyển hoá khác nhau như sau: Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ succinate. Fumarat hợp nước tạo thành malate. Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ sự phân huỷ arginosuccinat.

39 / 40

Q39:

Bệnh đái tháo đường dẫn tới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh đái tháo đường dẫn tới: Thoái hoá glucid theo con đường chuyển hoá năng lượng khó. Giảm sự tạo thành pyruvat. Giảm sự tạo thành oxaloacetat. Tăng thoái hoá acid béo thành acetyl CoA dẫn tới tăng thể cetonic.

40 / 40

Q40:

Chức năng của các quá trình chuyển hóa chung như sau:
1. Chu trình Krebs tạo cơ chất cho hydro.
2. Chu trình Krebs trực tiếp tạo 12 ATP .
3. Hô hấp tế bào giải phóng năng lượng do quá trình vận chuyển H+ và điện tử tới O2.

4. Quá trình phosphoryl hóa tạo ATP.
5. Hô hấp tế bào trực tiếp tạo ATP.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của các quá trình chuyển hóa chung như sau: Chu trình Krebs tạo cơ chất cho hydro. Hô hấp tế bào giải phóng năng lượng do quá trình vận chuyển H+ và điện tử tới O2. 4. Quá trình phosphoryl hóa tạo ATP.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 40
Giải thích

Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào :  Đường phân Hexose DiPhosphat và Hexose Mono Phosphat (chu trìnhPentose Phosphat) cung cấp Acetyl CoA và NADPHH+ rồi tổng hợp thành acidbéo

Câu hỏi 2 / 40
Giải thích

Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do : Acid béo được tổng hợp từ Acetyl CoA, kết hợp với glycerol tạo ra từ chuyển hóa glucid.

Câu hỏi 3 / 40
Giải thích

Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới : Enzym Glucokinase giảm hoạt hóa. Năng lượng do thoái hóa glucid giảm. Thoái hóa acid béo bão hòa tăng. Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs

Giải thích

Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thườngchết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả : Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic. Do Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs. Do thiếu NADPHH+ nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo

Câu hỏi 5 / 40
Giải thích

Chuyển hóa lipid thành glucid thường là : Hạn chế, ít xảy ra vì phái trải qua nhiều giai đoạn.

Giải thích

Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là: Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyuvat. 

Câu hỏi 7 / 40
Giải thích

Glucid chuyển hóa thành protid qua : Một số acid α cetonic tạo thành trong chuyển hóa glucid,tham gia vào quátrình trao đổi amin để tạo thành acid amin.

Câu hỏi 8 / 40
Giải thích

Protid chuyển hóa thành glucid là do : Một số acid amin theo con đường chuyển hóa riêng để thành oxaloacetat.

Câu hỏi 9 / 40
Giải thích

Protid chuyển hóa thành lipid là do : Một số acid amin chuyển hóa thành acetyl CoA, acetyl CoA là nguyên liệu tổng hợp acid béo.

Câu hỏi 10 / 40
Giải thích

Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do: Một số acid amin như aspartat, glutamin, glycin tham gia tổng hợp basepyrimidin và purin.

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do: Đường phân theo con đường hexose monophosphat (chu trình pentose) cung cấp ribose 5phosphat .

Giải thích

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do : Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phảm thủy phân của acid nucleic. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP , UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic . Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose.

Câu hỏi 13 / 40
Giải thích

Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do : Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp photpholipid.

Giải thích

Liên quan giữa chu trình Krebs, chuổi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở :  Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi hô hấp tế bào . Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H + và e từ những cơ chất cho hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng . Năng lượng tạo thành từ chuổi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa.

Câu hỏi 15 / 40
Giải thích

Chu trình Krebes liên quan tới chu trình urê qua : Oxaloacetat - Aspatat - Fumarat.

Câu hỏi 16 / 40
Giải thích

Trong cơ thể,điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do: Điều hòa qua sự cảm ứng tổng hợp enzym. Điều hòa qua sự kìm hãm tổng hợp enzym. Điều hòa qua sự hoạt hóa và ức chế hoạt động enzym. Điều hòa theo cơ chế phản hồi (Feedback).

Giải thích

Trong cơ thể, các enzym ở ống tiêu hóa lúc đầu thường ở dạng bất hoạt. Sau đónhờ một số enzym xúc tác biến thành hoạt động.
Enzym xúc tác phản ứng trên có thể là : Trypsin hoặc enterokinase.

Câu hỏi 18 / 40
Giải thích

Bằng những con đường chuyển hoá riêng các acid amine sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo: . Phe, Tyr, Trp, Lys, Leu.

Giải thích

Acetyl CoA có thể chuyển hoá theo nhiều hướng như sau: Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol. Tiếp tục thoái hoá trong chu trình Krebs. Chuyển thành thể cetonic

Câu hỏi 32 / 40
Giải thích

Glucose 6 phosphat : Được tạo thành trực tiếp từ Glucose và Glucose 1 phosphat

Giải thích

Thể Cetonic: Thường được tạo ra nhiều do bệnh đái đường. Làm cho pH máu có nguy cơ giảm. Được tạo thành nhiều do tăng Acetyl CoA do bệnh đái đường

Câu hỏi 35 / 40
Giải thích

Creatinin được tạo thành do các acid amin sau: Arginin, glycin, methionin.

Câu hỏi 36 / 40
Giải thích

Các chất sau trao đổi amin thành acid amin: Oxaloacetate, α cetoglutarate, pyruvate.

Giải thích

Fumarat có thể liên quan với các quá trình chuyển hoá khác nhau như sau: Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ succinate. Fumarat hợp nước tạo thành malate. Fumarat có thể được tạo thành trực tiếp từ sự phân huỷ arginosuccinat.

Câu hỏi 39 / 40
Giải thích

Bệnh đái tháo đường dẫn tới: Thoái hoá glucid theo con đường chuyển hoá năng lượng khó. Giảm sự tạo thành pyruvat. Giảm sự tạo thành oxaloacetat. Tăng thoái hoá acid béo thành acetyl CoA dẫn tới tăng thể cetonic.

Giải thích

Chức năng của các quá trình chuyển hóa chung như sau: Chu trình Krebs tạo cơ chất cho hydro. Hô hấp tế bào giải phóng năng lượng do quá trình vận chuyển H+ và điện tử tới O2. 4. Quá trình phosphoryl hóa tạo ATP.