Quiz: TOP 40 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh - SINH HOÁ GAN (có đáp án) - Đại học Tây Đô
Câu hỏi trắc nghiệm
Liên quan chức năng tạo mật của gan: Acid mật là dẫn xuất của acid cholanic
Chuyển hoá glucid ở gan: Nghiệm pháp galactose được thực hiện để thăm dò chức năng gan
Liên quan chức năng điều hoà đường huyết: Gan tham gia điều hoà đường huyết bằng cách tổng hợp và phân ly Glycogen
Chuyển hoá lipid ở gan: Gan tổng hợp cholesterol từ acetyl CoA
Chuyển hoá protid ở gan: Tất cả các câu đều sai
Liên quan chức năng khử độc của gan: Khử độc bằng oxy hoá đã biến alcol etylic thành acid acetic. Các chất độc nội sinh được gan cố định và thải trừ theo đường mật
Những enzyme sau đây giúp đánh giá tình trạng ứ mật: Phosphatase kiềm, GT, 5’ nucleotidase, LAP
Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan dựa vào các enzym sau: GOT, GPT, OCT, LDH
Liên quan thử nghiệm gan mật: GPT tăng cao so với GOT gặp trong các trường hợp viêm gan cấp
Đặc điểm thành phần hoá học của gan: Gan chứa một hệ thống enzyme hoàn chỉnh
Gan có các chức năng sau : Chức năng khử độc. Chức năng bài tiết mật. Chức năng chuyển hoá glucid, lipid, protid. Chức năng điều hoà thể tích máu.
Chức năng khử độc của gan : Chuyển hoá chất độc thành chất không độc. Cố định và thải trừ chất độc.
Các biểu hiện của gan suy : NH3 máu tăng, Rối loạn chức năng đông máu.
Bilirubin liên hợp xuất hiện trong nước tiểu nhiều trong trường hợp : Tắc mật.
Chất nào sau là muối mật : Taurocholic
Sắc tố mật là : Bilirubin liên hợp
Muối mật : Làm giảm sức căng bề mặt nước tiểu.
Định lượng enzyme SGOT , enzyme SGPT trong huyết thanh : Cả ba câu A, B, C đều sai.
Khi chức năng gan suy thì có thể có các biểu hiện sau: Phù. Protid máu giảm. Rối loạn chức năng đông máu. NH3 máu tăng.
Khi gan suy có rối loạn đông máu thì : Định lượng fibrinogen trong máu giảm, tỷ prothrombin giảm.
Gan có chức năng chuyển hoá sau: Chuyển hoá Glucid. Chuyển hoá Lipid. Chuyển hoá protid. Chuyển hoá porphyrin.
Các chất nào sau đây là acide mật: Acid litocholic. Acid chenodexoycholic. Aciddesoxycholic. Acid cholic
Chất có công thức: NH2 - CH2 - COOH là: Glycin
Chất có công thức: NH2 - CH2 - CH2 - SO3H là: Taurin
Taurocholat, Glycolitocholat là muối mật
Sắc tố mật là Bilirubin
Bilirubin tự do Sản phẩm thoái hoá Hb, Bilirubin gián tiếp, Tăng cao trong tan máu.
Bilirubin liên hợp: Bilirubin trực tiếp. Có thể xuất hiện trong nước tiểu khi tắt mật. Được tạo thành tại gan. Tăng cao trong tắt mật
Mật có tác dụng Nhũ tương hoá lipid
Khi đánh giá chức năng gan mật cần làm các xét nghiệm sau: Định lượng hoạt độ enzym SGOT, SGPT, Định lượng GT, Định lượng bilirubin trong máu, Tìm sắc tố mật, muối mật trong nước tiểu
Gan cung cấp glucose máu nhờ enzym Glucose 6phosphatase
Gan đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoá đường máu nhờ các quá trình: Tân tạo glycogen. Tân tạo glucose. Thoái hoá, tổng hợp glycogen tại gan. Dự trử glycogen tại gan.
Khi có hoại tử tế bào gan Định lượng hoạt độ enzym SGOT, SGPT tăng
Biểu hiện chức năng gan suy: Rối loạn chức năng đông máu
Gan có các chức năng sau: Chuyển hoá protid. Chuyển hoá glucid. Chuyển hoálipid. Khử độc
Biểu hiện tắt mật: Vàng da. Bilirubin trong máu tăng, sắc tố mật trong nước tiểu (+). Muối mật trong nước tiểu (+). Hoạt độ enzym phosphatase kiềm tăng
Gan khử độc bằng cách: Cố định và thải trừ. Tổng hợp ure từ NH3. Liên hợp với glycin: acid benzoic liên hợp với glycin tạo thành acidhipuric. Cloral thành trichorethanol
Thuốc có thể gây ra tổn thương gan: Isoniazid, Acetaminophen, barbiturat
Viêm gan do các loại virus sau: Viêm gan A, B, C
Giai đoạn của xơ gan gây ra: Tăng NH3 máu. Giảm protid máu. Phù, cổ trướng. Rối loạn đông máu