Quiz: Top 40 câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết tài chính (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 40

Q1:

Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì thuế có phạm vi điều tiết rộng

2 / 40

Q2:

Yếu tố nào được xem là linh hồn của một sắc thuế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế suất được xem là linh hồn của một sắc thuế

3 / 40

Q3:

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các cá nhân nên không làm bóp méo giá cả của HHDV bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các cá nhân nên không làm bóp méo giá cả của HHDV bởi vì nó không cấu thành trong giá cả của các HHDV 

4 / 40

Q4:

Nguyên tắc công bằng của thuế được thể hiện ở chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc công bằng của thuế được thể hiện ở chỗ: Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật và Mỗi luật thuế được thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người chịu thuế

5 / 40

Q5:

Với thuế trực thu, Nhà nước tiến hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với thuế trực thu, Nhà nước tiến hành thu thuế trực tiếp từ các chủ thể chịu thuế

6 / 40

Q6:

Nhận định nào sau đây về thuế gián thu là đúng? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng về thuế gián thu là: Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người chịu thuế tiêu dùng. 

7 / 40

Q7:

Các chức năng cơ bản của thuế bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chức năng cơ bản của thuế bao gồm: Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết thu nhập, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

8 / 40

Q8:

Tính không đồng nhất của thuế thể hiện ở điểm nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính không đồng nhất của thuế thể hiện ở lợi ích của người chịu thuế được hưởng và số tiền thuế nộp không đồng đều

9 / 40

Q9:

Thuế gián thu là loại thuế mà cơ sở sản xuất và kinh doanh HHDV thuộc diện chịu thuế thu tiền thuế của đối tượng nào sau đây để nộp cho Nhà nước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế gián thu là loại thuế mà cơ sở sản xuất và kinh doanh HHDV thuộc diện chịu thuế thu tiền thuế của người tiêu dùng để nộp cho Nhà nước

10 / 40

Q10:

Thuế và nhà nước có mối quan hệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế và nhà nước có mối quan hệ gắn bó hữu cơ.

11 / 40

Q11:

Nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của thuế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của thuế là sự ra đời của nhà nước

12 / 40

Q12:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở Việt Nam: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở Việt Nam là: Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường Việt Nam được tính thuế nhập khẩu.

13 / 40

Q13:

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là thuộc đối tượng nào sau đây theo Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là thuộc đối tượng không chịu thuế theo Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành

14 / 40

Q14:

Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.

15 / 40

Q15:

Giá tại cửa khẩu nhập thường được sử dụng để tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo thông lệ quốc tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tại cửa khẩu nhập thường được sử dụng để tính thuế hàng hóa nhập khẩu theo thông lệ quốc tế là giá CIF và giá CFR

16 / 40

Q16:

Tại Việt Nam, thuế suất ưu đãi của hàng hóa nhập khẩu được xác lập dựa trên phương trình sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Việt Nam, thuế suất ưu đãi của hàng hóa nhập khẩu được xác lập dựa trên phương trình được bộ tài chính ban hành

17 / 40

Q17:

Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Vậy số tiền thuế nhập khẩu Công ty M phải nộp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Số tiền thuế nhập khẩu Công ty M phải nộp là 12 tỷ đồng.

18 / 40

Q18:

Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:

a)  Nhập khẩu 6,000 kg vật tư do đối tác cung cấp theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 40 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%.

b) Xuất khẩu 1,000 sản phẩm gia công xong cho bên nước ngoài, tổng giá FOB 80 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 5%.

c)  Xuất khẩu 100,000 SPA, đơn giá CIF 2 triệu đồng; phí vận chuyển bảo hiểm 100,000 đồng/SP. Thuế suất xuất khẩu SPA là 6%.

Theo qui định hiện hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo qui định hiện hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là 11,4 tỷ đồng.

19 / 40

Q19:

Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

(1) Nhập khẩu 1,000 SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá CIF 400 triệu đồng; thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%.

(2)    Xuất khẩu 500 SPB nói trên đã được gia công xong đúng thời hạn, tổng giá FOB 900 triệu đồng; thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 4%.

Xác định số tiền thuế xuất khẩu phải nộp kỳ này là bao nhiêu nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp kỳ này được miễn thuế nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ

20 / 40

Q20:

Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn toàn vật tư trong nước được nhập khẩu vào thị trường trong nước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn toàn vật tư trong nước được nhập khẩu vào thị trường trong nước là đối tượng miễn thuế nhập khẩu.

21 / 40

Q21:

Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu là: Hàng hóa nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu đang trong giai đoạn sản xuất.

22 / 40

Q22:

Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho bên B và C. Khi bên A nhập khẩu lô hàng về VN. Bên nào được xem là người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà nước trong trường hợp này?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho bên B và C. Khi bên A nhập khẩu lô hàng về VN. Bên A được xem là người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà nước trong trường hợp này

23 / 40

Q23:

Trong kỳ tính thuế, Công ty X thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

(1)  Nhập khẩu 6,000SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài do đối tác cung cấp, tổng giá CIF 100 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu của loại hàng này là 8%.

(2)  Xuất khẩu 3,000 SPB nói trên sau khi đã được gia công xong, tổng giá FOB 130 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 4%.

(3)  Nhập khẩu 2,000 kg vật tư, tổng giá CIF 10 tỷ đồng, để sản xuất hàng xuất khẩu. Thuế suất nhập khẩu loại vật tư này là 5%.

Theo qui định hiện hành, số tiền thuế nhập khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo qui định hiện hành, Công ty X kỳ này được miễn thuế nhập khẩu.

24 / 40

Q24:

DN A trong khu phi thuế quan nhận gia công hàng hóa cho một doanh nghiệp trong nước và sử dụng toàn bộ vật tư trong nước. Sau khi hoàn thành, DN A xuất hàng cho đối tác trong nước. Hàng hóa này được xem là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DN A trong khu phi thuế quan nhận gia công hàng hóa cho một doanh nghiệp trong nước và sử dụng toàn bộ vật tư trong nước. Sau khi hoàn thành, DN A xuất hàng cho đối tác trong nước. Hàng hóa này được xem là đối tượng miễn thuế nhập khẩu

25 / 40

Q25:

Theo thông lệ quốc tế về tài chính công, nguồn thu của Nhà nước (Public Receipts) bao gồm các khoản thu nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo thông lệ quốc tế về tài chính công, nguồn thu của Nhà nước (Public Receipts) bao gồm thu thuế, phí, lệ phí, Vay trong và nước ngoài và Phát hành thêm tiền

26 / 40

Q26:

Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB bị đánh thuế TTĐB tại các khâu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB bị đánh thuế TTĐB tại các khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ

27 / 40

Q27:

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.

28 / 40

Q28:

Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái xuất vượt quá thời hạn quy định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái xuất vượt quá thời hạn quy định là đối tượng chịu thuế XNK và chịu thuế TTĐB.

29 / 40

Q29:

Xe ô tô < 24 được xuất bán từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác thuộc đối tượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xe ô tô < 24 được xuất bán từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

30 / 40

Q30:

Trường hợp nào sau đây hàng hóa phải chịu thuế TTĐB?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp hàng hóa phải chịu thuế TTĐB là: Hàng hóa được nhập khẩu để gia công cho người ngoài theo hợp đồng gia công đã ký từ trước.

31 / 40

Q31:

Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ ngồi. Sau đó, Cty B bán số xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Vậy công ty nào phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ ngồi. Sau đó, Cty B bán số xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Công ty A phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác

32 / 40

Q32:

Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong kỳ công ty A xuất bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B. Trong trường hợp này công ty A phải tính thuế TTĐB như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong kỳ công ty A xuất bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B. Trong trường hợp này công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.

33 / 40

Q33:

Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương mại B để xuất khẩu, nhưng trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty nào sẽ phải kê khai và nộp thuế TTĐB?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương mại B để xuất khẩu, nhưng trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty B phải khai và nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ trong nước

34 / 40

Q34:

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế TTĐB được qui định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế TTĐB được qui định là giá tính thuế nhập khẩu.

35 / 40

Q35:

Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc. Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15%, thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%. Vậy tổng số tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc. Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15%, thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%. Vậy tổng số tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là 900 triệu đồng.

36 / 40

Q36:

Công ty A đã xuất kho 8,000 lít rượu nước để sản xuất ra 12,000 chai rượu 50 độ. Trong kỳ, công ty tiêu thụ được 9,000 chai rượu với giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 66,500 đồng/chai. Hỏi thuế TTĐB đầu ra trong trường hợp này là bao nhiêu, biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế TTĐB đầu ra trong trường hợp này là 299.250.000 đồng, biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%

37 / 40

Q37:

Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được định nghĩa là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được định nghĩa là: Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất hàng hóa đã bán ra thuộc diện chịu thuế TTĐB.

38 / 40

Q38:

Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB. Trong kỳ, mua nguyên vật liệu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, sau đó chỉ sử dụng một phần nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế.

Như vậy, số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa đã được đem ra bán trong kỳ.

39 / 40

Q39:

Trong kỳ tính thuế, Công ty K có tình hình sản xuất và kinh doanh cụ thể như sau:

(1)  Nhập khẩu rượu nước từ nước ngoài để đóng chai và bán trong nước, tổng trị lô hàng nhập khẩu theo giá FOB là 58 tỷ đồng, Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 2 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu 50%. Thuế suất TTĐB 50%. Thuế suất GTGT 10%. Công ty có đầy đủ các chứng từ nộp đủ các loại thuế của lô hàng nhập khẩu.

(2)  Trong tháng công ty tiêu thụ được ½ số ruợu chai được sản xuất nói trên, giá thanh toán: 110.055 tỷ đồng.

Tính số thuế TTĐB Công ty K còn phải nộp kỳ này?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số thuế TTĐB Công ty K còn phải nộp kỳ này là 10,85 tỷ đồng.

40 / 40

Q40:

Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ sau:

(1)  Nhập khẩu 10,000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ vào biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).

(2)  Xuất kho 8,000 lít để sản xuất 12,000 chai rượu.

(3)  Xuất bán 9,000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9,000 chai rượu là 350 triệu đồng.

Xác định số tiền thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số tiền thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ là 200 triệu đồng.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 40
Giải thích

Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì thuế có phạm vi điều tiết rộng

Câu hỏi 3 / 40
Giải thích

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các cá nhân nên không làm bóp méo giá cả của HHDV bởi vì nó không cấu thành trong giá cả của các HHDV 

Câu hỏi 4 / 40
Giải thích

Nguyên tắc công bằng của thuế được thể hiện ở chỗ: Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật và Mỗi luật thuế được thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người chịu thuế

Câu hỏi 5 / 40
Giải thích

Với thuế trực thu, Nhà nước tiến hành thu thuế trực tiếp từ các chủ thể chịu thuế

Câu hỏi 6 / 40
Giải thích

Nhận định đúng về thuế gián thu là: Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người chịu thuế tiêu dùng. 

Câu hỏi 7 / 40
Giải thích

Các chức năng cơ bản của thuế bao gồm: Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết thu nhập, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Câu hỏi 8 / 40
Giải thích

Tính không đồng nhất của thuế thể hiện ở lợi ích của người chịu thuế được hưởng và số tiền thuế nộp không đồng đều

Câu hỏi 9 / 40
Giải thích

Thuế gián thu là loại thuế mà cơ sở sản xuất và kinh doanh HHDV thuộc diện chịu thuế thu tiền thuế của người tiêu dùng để nộp cho Nhà nước

Câu hỏi 10 / 40
Giải thích

Thuế và nhà nước có mối quan hệ gắn bó hữu cơ.

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

Nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của thuế là sự ra đời của nhà nước

Câu hỏi 12 / 40
Giải thích

Phát biểu đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở Việt Nam là: Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường Việt Nam được tính thuế nhập khẩu.

Câu hỏi 13 / 40
Giải thích

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là thuộc đối tượng không chịu thuế theo Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành

Câu hỏi 14 / 40
Giải thích

Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.

Giải thích

Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Số tiền thuế nhập khẩu Công ty M phải nộp là 12 tỷ đồng.

Giải thích

Theo qui định hiện hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là 11,4 tỷ đồng.

Giải thích

Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp kỳ này được miễn thuế nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ

Câu hỏi 20 / 40
Giải thích

Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn toàn vật tư trong nước được nhập khẩu vào thị trường trong nước là đối tượng miễn thuế nhập khẩu.

Câu hỏi 21 / 40
Giải thích

Trường hợp không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu là: Hàng hóa nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu đang trong giai đoạn sản xuất.

Giải thích

Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho bên B và C. Khi bên A nhập khẩu lô hàng về VN. Bên A được xem là người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà nước trong trường hợp này

Giải thích

Theo qui định hiện hành, Công ty X kỳ này được miễn thuế nhập khẩu.

Câu hỏi 24 / 40
Giải thích

DN A trong khu phi thuế quan nhận gia công hàng hóa cho một doanh nghiệp trong nước và sử dụng toàn bộ vật tư trong nước. Sau khi hoàn thành, DN A xuất hàng cho đối tác trong nước. Hàng hóa này được xem là đối tượng miễn thuế nhập khẩu

Câu hỏi 25 / 40
Giải thích

Theo thông lệ quốc tế về tài chính công, nguồn thu của Nhà nước (Public Receipts) bao gồm thu thuế, phí, lệ phí, Vay trong và nước ngoài và Phát hành thêm tiền

Câu hỏi 27 / 40
Giải thích

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Câu hỏi 28 / 40
Giải thích

Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái xuất vượt quá thời hạn quy định là đối tượng chịu thuế XNK và chịu thuế TTĐB.

Câu hỏi 29 / 40
Giải thích

Xe ô tô < 24 được xuất bán từ khu phi thuế quan này qua khu phi thuế quan khác thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 30 / 40
Giải thích

Trường hợp hàng hóa phải chịu thuế TTĐB là: Hàng hóa được nhập khẩu để gia công cho người ngoài theo hợp đồng gia công đã ký từ trước.

Giải thích

Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ ngồi. Sau đó, Cty B bán số xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Công ty A phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác

Câu hỏi 32 / 40
Giải thích

Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong kỳ công ty A xuất bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B. Trong trường hợp này công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.

Câu hỏi 33 / 40
Giải thích

Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương mại B để xuất khẩu, nhưng trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty B phải khai và nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ trong nước

Câu hỏi 34 / 40
Giải thích

Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế TTĐB được qui định là giá tính thuế nhập khẩu.

Giải thích

Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc. Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15%, thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%. Vậy tổng số tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là 900 triệu đồng.

Giải thích

Thuế TTĐB đầu ra trong trường hợp này là 299.250.000 đồng, biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%

Câu hỏi 37 / 40
Giải thích

Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được định nghĩa là: Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất hàng hóa đã bán ra thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Câu hỏi 38 / 40
Giải thích

Số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa đã được đem ra bán trong kỳ.

Giải thích

Số thuế TTĐB Công ty K còn phải nộp kỳ này là 10,85 tỷ đồng.

Giải thích

Số tiền thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ là 200 triệu đồng.