Quiz: TOP 30 câu hỏi trắc nghiệm môn Kiểm toán (có đáp án) | Học viện Ngân Hàng
Câu hỏi trắc nghiệm
Tính độc lập của kiểm toán viên chỉ được đề cập đối với kiểm toán độc lập, không đề cập cho các loại kiểm toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước là: sai.
Căn cứ theo phương pháp tiếp cận cuộc kiểm toán, kiểm toán chia thành các loại kiểm toán sau: Kiểm toán theo phương pháp tiếp cận hệ thống và kiểm toán theo phương pháp tiếp cận rủi ro
Tổ chức công tác kiểm toán là nhiệm vụ của các kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán là: đúng
Sai sót là lỗi không cố ý do đó không thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC là sai.
Tính chất phức tạp, phạm vi và tính hiệu quả của hệ thống điện toán hay các phương tiện, thiết bị thông tin tính toán áp dụng trong doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng đến: rủi ro tiềm tàng.
Chức năng của kiểm toán là: Xác minh (xác nhận) và tư vấn (trình bày ý kiến)
RRTT và RRKS độc lập cuộc kiểm toán. Còn RRPH phụ thuộc vào công việc kiểm toán là đúng.
Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu và là đặc trưng của kiểm toán nội bộ là kiểm toán báo cáo tài chính là: sai
Tổ chức công tác kiểm toán không phải là nhiệm vụ của lãnh đạo hay trưởng đoàn kiểm toán là: sai
Quan hệ giữa chủ thể và khách thể của kiểm toán Nhà nước là quan hệ tự nguyện là: sai.
Phân loại theo đối tượng được kiểm toán thì kiểm toán chia thành: Kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước
Lý do chủ yếu để KTV thu thập bằng chứng kiểm toán là: để hình thành ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính được kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán (ý kiến) dạng “trái ngược” hay “bất đồng” được kiểm toán viên độc lập ra khi kiểm toán viên có sự bất đồng lớn với nhà quản lý kiểm toán là: sai.
Trình độ, kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề nghiệp của KTV càng tốt thì: rủi ro phát hiện càng thấp.
Nguy cơ không phải nguy cơ đe dọa các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của KTV là: nguy cơ phá sản.
Không phải là trách nhiệm của đơn vị về sai sót trong báo cáo tài chính là: báo cáo kịp thời các sai sót trong đơn vị cho các cơ quan quản lý chức năng.
Khi KTV cho rằng các quy chế kiểm soát nội bộ được thiết kế và hoạt động có hiệu quả, KTV sẽ: giảm bớt thử nghiệm cơ bản.
Theo thông lệ, khách thể của kiểm toán độc lập có thể là: cả khách thể bắt buộc của kiểm toán độc lập, khách thể tự nguyện của kiểm toán Nhà nước và khách thể của kiểm toán nội bộ.
Trường hợp khách thể kiểm toán là khách hàng kiểm toán là: kiểm toán nội bộ
Mỗi thủ tục kiểm toán chỉ cho phép kiểm toán chứng minh một khía cạnh cơ sở dẫn liệu là: sai
Mô hình tổ chức kiểm toán độc lập phổ biến là loại hình: công ty hợp danh
Hồ sơ kiểm toán được phân chia làm 2 loại: Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm là: đúng
Bằng chứng liên quan đến 1 CSDL này có thể bù đắp cho việc thiếu bằng chứng liên quan đến CSDL khác là: sai
Theo Luật kiểm toán độc lập, thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm toán tối thiểu là: 10 năm
Mỗi thủ tục kiểm toán chỉ cho phép kiểm toán chứng minh 1 khía cạnh CSDL là: sai
Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là: Cái ngưỡng (độ lớn, bản chất của sai phạm, bỏ sót hay sai sót) của thông tin có ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng BCTC
Loại bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên quan sát đơn vị kiểm kê hàng tồn kho và ghi chép lại kết quả quá trình quan sát là: Do KTV tự thu thập và phát hiện
Báo cáo kiểm toán (ý kiến) chấp nhận toàn phần khẳng định BCTC của đơn vị được kiểm toán không còn sai sót nào là: sai.
Bằng chứng có mức tin cậy thấp nhất là: Của khách hàng với hệ thống KSNB kém hiệu lực
Khối lượng công việc kiểm toán sẽ phải làm là nhiều nếu KTV đã dự kiến: Rủi ro phát hiện là thấp