Quiz: TOP 45 câu trắc nghiệm chương 4 môn kinh tế vi mô (có đáp án) | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 45

Q1:

Tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền: Một phương tiện bất kỳ được chấp nhận chung để thanh toán cho việc mua hh-dv và thanh toán nợ

2 / 45

Q2:

Tiền xu và tiền polimer do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành thuộc hình thái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền xu và tiền polimer do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành thuộc hình thái nào? Chỉ tệ

3 / 45

Q3:

. Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền qui ước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền qui ước?

Giá trị của vật dùng làm tiền qui ước bằng với giá trị mà vật đó đại diện

4 / 45

Q4:

Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền ngân hàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền ngân hàng?

Tiền ngân hàng tồn tại dưới dạng tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong ngân hàng.

5 / 45

Q5:

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm:

Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng

6 / 45

Q6:

Lựa chọn nào là thành phần của tiền mạnh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn nào là thành phần của tiền mạnh? Tiền giấy lưu hành ngoài ngân hàng

7 / 45

Q7:

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho: Lượng tiền mạnh không đổi và khối tiền tệ tăng

8 / 45

Q8:

. Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo qua: Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng Nhà nước., Ngân hàng thương mại.

9 / 45

Q9:

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:

Tạo ra các tiền gửi mới (khoản nợ) không được bảo đảm hoàn toàn bằng dự trữ tiền mặt

10 / 45

Q10:

Chọn câu đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn câu đúng:

NHTM tạo tiền bằng cách dùng tiền gửi để cho vay

11 / 45

Q11:

.Số nhân của tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Số nhân của tiền:

Mức thay đổi cung tiền khi cơ sở tiền thay đổi 1 đơn vị.

12 / 45

Q12:

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì: Số nhân tiền tệ càng lớn.

13 / 45

Q13:

.Chọn câu s ai trong những phát biểu sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Chọn câu s ai trong những phát biểu sau:

 kM và tỷ lệ tiền ngân hàng so với tiền mặt ngoài ngân hàng (DM/C M) có mối quan hệ nghịch biến.

14 / 45

Q14:

.Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì:

Lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế là 200.

15 / 45

Q15:

.Nhu cầu giữ tiền của công chúng tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Nhu cầu giữ tiền của công chúng tăng khi: Thu nhập tăng.

16 / 45

Q16:

Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là: Lãi suất danh nghĩa.

17 / 45

Q17:

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì: Để giảm rủi ro khi nắm giữ các tài sản tài chính khác. Tiền có thể tham gia các giao dịch hằng ngày dễ dàng. Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến

18 / 45

Q18:

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng Lm Y = 0,3; lượng M cầu tiền biên theo lãi suất Lm r = 100 thì hàm cầu tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng Lm Y = 0,3; lượng M cầu tiền biên theo lãi suất Lm r = 100 thì hàm cầu tiền là: LM = 800 + 0,3Y -100r

19 / 45

Q19:

Yếu tố nào sau đây làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào sau đây làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi? Mức giá chung tăng.

20 / 45

Q20:

.Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng thì sẽ có hiện tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng thì sẽ có hiện tượng: Thừa tiền.

21 / 45

Q21:

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì: Các lựa chọn trên đều sai.

22 / 45

Q22:

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể: Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng. Ổn định được số nhân tiền. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.

23 / 45

Q23:

.Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là: Ổn định giá cả.

24 / 45

Q24:

.Mức cung tiền NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Mức cung tiền NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do:  Tình trạng của nền kinh tế.

25 / 45

Q25:

.Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà
NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà
NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi: Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm

26 / 45

Q26:

Công cụ làm thay đổi cung tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ làm thay đổi cung tiền là: Hành động mà NHTW sử dụng để thay đổi cơ sở tiền tệ thông qua việc mua bán các loại giấy tờ có giá trên thị trường mở.

27 / 45

Q27:

Hoạt động thị trường mở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động thị trường mở:

Liên quan đến NHTW mua, bán chứng khoán chính phủ.

28 / 45

Q28:

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để: Thay đổi cơ sở tiền, Thay đổi dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại. Thay đổi lượng cung tiền.

29 / 45

Q29:

.NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách: Các lựa chọn trên đều sai.

30 / 45

Q30:

.NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

31 / 45

Q31:

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên:

Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

32 / 45

Q32:

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên: Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

33 / 45

Q33:

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ: Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi

34 / 45

Q34:

.Tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi dưới dạng tài khoản sử dụng séc là 20%, tỷ lệ dự trữ chung
so với tiền gửi dưới dạng tài khoản thanh toán là 10%, lượng tiền cơ sở là 700. Nếu NHTW bán ra trái
phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi dưới dạng tài khoản sử dụng séc là 20%, tỷ lệ dự trữ chung
so với tiền gửi dưới dạng tài khoản thanh toán là 10%, lượng tiền cơ sở là 700. Nếu NHTW bán ra trái
phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi như thế nào? Giảm bớt 400.

35 / 45

Q35:

.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu
chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu
chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền: Tăng 10.000 tỷ đồng

36 / 45

Q36:

.Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ giảm.

37 / 45

Q37:

.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mạnh sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mạnh sẽ Không đổi.

38 / 45

Q38:

.NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm: Giảm lượng cung tiền, Kiềm chế sự gia tăng của chỉ số giá hàng hóa.

39 / 45

Q39:

.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lãi suất trong nền kinh tế tăng.

40 / 45

Q40:

.Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời.

41 / 45

Q41:

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu: NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

42 / 45

Q42:

.NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì:  Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm

43 / 45

Q43:

.NHTW mua vào trái phiếu chính phủ và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.NHTW mua vào trái phiếu chính phủ và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì. Các lựa chọn trên đều sai.

44 / 45

Q44:

.Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

.Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi: Cá nhân muốn giữ tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít hơn.

45 / 45

Q45:

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là Mua trái phiếu trên thị trường mở.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 45
Giải thích

Tiền: Một phương tiện bất kỳ được chấp nhận chung để thanh toán cho việc mua hh-dv và thanh toán nợ

Câu hỏi 3 / 45
Giải thích

. Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền qui ước?

Giá trị của vật dùng làm tiền qui ước bằng với giá trị mà vật đó đại diện

Câu hỏi 4 / 45
Giải thích

Phát biểu nào sau đây là k h ô n g đú n g về tiền ngân hàng?

Tiền ngân hàng tồn tại dưới dạng tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong ngân hàng.

Câu hỏi 5 / 45
Giải thích

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm:

Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng

Câu hỏi 6 / 45
Giải thích

Lựa chọn nào là thành phần của tiền mạnh? Tiền giấy lưu hành ngoài ngân hàng

Câu hỏi 7 / 45
Giải thích

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho: Lượng tiền mạnh không đổi và khối tiền tệ tăng

Câu hỏi 9 / 45
Giải thích

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:

Tạo ra các tiền gửi mới (khoản nợ) không được bảo đảm hoàn toàn bằng dự trữ tiền mặt

Câu hỏi 10 / 45
Giải thích

Chọn câu đúng:

NHTM tạo tiền bằng cách dùng tiền gửi để cho vay

Câu hỏi 11 / 45
Giải thích

.Số nhân của tiền:

Mức thay đổi cung tiền khi cơ sở tiền thay đổi 1 đơn vị.

Câu hỏi 12 / 45
Giải thích

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì: Số nhân tiền tệ càng lớn.

Câu hỏi 13 / 45
Giải thích

.Chọn câu s ai trong những phát biểu sau:

 kM và tỷ lệ tiền ngân hàng so với tiền mặt ngoài ngân hàng (DM/C M) có mối quan hệ nghịch biến.

Câu hỏi 14 / 45
Giải thích

.Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì:

Lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế là 200.

Câu hỏi 17 / 45
Giải thích

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì: Để giảm rủi ro khi nắm giữ các tài sản tài chính khác. Tiền có thể tham gia các giao dịch hằng ngày dễ dàng. Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến

Giải thích

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng Lm Y = 0,3; lượng M cầu tiền biên theo lãi suất Lm r = 100 thì hàm cầu tiền là: LM = 800 + 0,3Y -100r

Câu hỏi 21 / 45
Giải thích

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì: Các lựa chọn trên đều sai.

Câu hỏi 22 / 45
Giải thích

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể: Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng. Ổn định được số nhân tiền. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.

Câu hỏi 23 / 45
Giải thích

.Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là: Ổn định giá cả.

Câu hỏi 25 / 45
Giải thích

.Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà
NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi: Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm

Câu hỏi 26 / 45
Giải thích

Công cụ làm thay đổi cung tiền là: Hành động mà NHTW sử dụng để thay đổi cơ sở tiền tệ thông qua việc mua bán các loại giấy tờ có giá trên thị trường mở.

Câu hỏi 27 / 45
Giải thích

Hoạt động thị trường mở:

Liên quan đến NHTW mua, bán chứng khoán chính phủ.

Câu hỏi 28 / 45
Giải thích

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để: Thay đổi cơ sở tiền, Thay đổi dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại. Thay đổi lượng cung tiền.

Câu hỏi 29 / 45
Giải thích

.NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách: Các lựa chọn trên đều sai.

Câu hỏi 30 / 45
Giải thích

.NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 31 / 45
Giải thích

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên:

Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 32 / 45
Giải thích

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên: Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 33 / 45
Giải thích

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ: Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi

Giải thích

.Tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi dưới dạng tài khoản sử dụng séc là 20%, tỷ lệ dự trữ chung
so với tiền gửi dưới dạng tài khoản thanh toán là 10%, lượng tiền cơ sở là 700. Nếu NHTW bán ra trái
phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi như thế nào? Giảm bớt 400.

Câu hỏi 35 / 45
Giải thích

.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu
chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền: Tăng 10.000 tỷ đồng

Câu hỏi 36 / 45
Giải thích

.Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ giảm.

Câu hỏi 38 / 45
Giải thích

.NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm: Giảm lượng cung tiền, Kiềm chế sự gia tăng của chỉ số giá hàng hóa.

Câu hỏi 39 / 45
Giải thích

.NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lãi suất trong nền kinh tế tăng.

Câu hỏi 40 / 45
Giải thích

.Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời.

Câu hỏi 41 / 45
Giải thích

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu: NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 42 / 45
Giải thích

.NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì:  Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm

Câu hỏi 44 / 45
Giải thích

.Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi: Cá nhân muốn giữ tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít hơn.

Câu hỏi 45 / 45
Giải thích

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là Mua trái phiếu trên thị trường mở.