Quiz: TOP 45 Câu trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Internet và thương mại điện tử (có đáp án) | Học viện Tài chính

1 / 45

Q1:

Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống: Địa chỉ các bên

2 / 45

Q2:

Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự: Văn bản gốc >giá trị băm >.so sánh (chữ ký điện tử > khóa công khai

3 / 45

Q3:

Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần: Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo

4 / 45

Q4:

Chữ ký điện tử không thể thay đổi được, vì lý do nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chữ ký điện tử không thể thay đổi được, vì lý do nào sau đây: Mỗi chữ ký điện tử có rất nhiều văn bản ứng với nó

5 / 45

Q5:

Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ...........là để cho người nhận … thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ...........là để cho người nhận … thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó: Chữ kí số

6 / 45

Q6:

Người nắm giữ.............của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nắm giữ.............của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được:

Khoá bí mật

7 / 45

Q7:

Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ: Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức

8 / 45

Q8:

Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại hợp đồng điện tử nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động

9 / 45

Q9:

Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện: Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi

10 / 45

Q10:

Yếu tố nào không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử: Khoá bí mật

11 / 45

Q11:

Hợp đồng điện tử là hợp đồng sử dụng hình thức nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng điện tử là hợp đồng sử dụng hình thức: Các hình trên đều đúng

12 / 45

Q12:

Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử: Cả ba phương án trên

13 / 45

Q13:

Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI: Mã hóa bằng khóa công khai

14 / 45

Q14:

Yếu tố nào không thuộc quy trình tạo lập chữ kí số?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào không thuộc quy trình tạo lập chữ kí số: Khoá công khai

15 / 45

Q15:

Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng: Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu

16 / 45

Q16:

Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử: Văn bản gốc; chữ ký điện tử

17 / 45

Q17:

Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp: Hợp đồng điện tử và chữ ký số

18 / 45

Q18:

Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá: Biết sự khác nhau về luật pháp các nước về chữ kí điện tử

19 / 45

Q19:

Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số: Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhau

20 / 45

Q20:

Chỉ ra mệnh đề không đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ ra mệnh đề không đúng: Người mua trong hợp đồng điện tử nhiều khi không thể nhận được hàng

21 / 45

Q21:

Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp

22 / 45

Q22:

Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử trong

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch điện tử TMĐT của Việt nam

23 / 45

Q23:

Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống: Nội dung hợp đồng

24 / 45

Q24:

Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số: Khóa riêng của người gửi

25 / 45

Q25:

Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng: Không bắt buộc sử dụng các ứng dụng trên

26 / 45

Q26:

Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất: Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số

27 / 45

Q27:

Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”: Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng

28 / 45

Q28:

Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn: Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật

29 / 45

Q29:

Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào: Tính hợp lệ của khóa công khai

30 / 45

Q30:

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam

31 / 45

Q31:

Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án: Khi A ký văn bản X bằng chữ ký số thì không thể sửa đổi nội dung của X

32 / 45

Q32:

Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án: Thông tin người được cấp; khoá bí mật; chữ ký điện tử

33 / 45

Q33:

Đâu là yếu tố để gói Phong bì số

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là yếu tố để gói Phong bì số: Khóa công khai của người nhận (public key)

34 / 45

Q34:

Đâu là yếu tố để mở Phong bì số?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là yếu tố để mở Phong bì số: Khóa bí mật của người nhận (private key)

35 / 45

Q35:

Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là: Giao dịch điện tử tự động

36 / 45

Q36:

Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử: Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản

37 / 45

Q37:

Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản: Cả ba phương án trên

38 / 45

Q38:

Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong TMĐT

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong TMĐT: Hỏi hàng

39 / 45

Q39:

Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là: Chứng thư điện tử

40 / 45

Q40:

Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử thể hiện rõ nhất ở

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử thể hiện rõ nhất ở: Hình thức của hợp đồng

41 / 45

Q41:

Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử: Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại

42 / 45

Q42:

Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là: Có thể là cá nhân hoặc thương nhân

43 / 45

Q43:

Thực hiện hợp đồng điện tử là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực hiện hợp đồng điện tử là: Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,...

44 / 45

Q44:

Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế

45 / 45

Q45:

Yếu tố nào không nằm trong nội dung của chứng chỉ số?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào không nằm trong nội dung của chứng chỉ số: Khóa bí mật của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 45
Giải thích

Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự: Văn bản gốc >giá trị băm >.so sánh (chữ ký điện tử > khóa công khai

Câu hỏi 3 / 45
Giải thích

Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần: Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo

Câu hỏi 4 / 45
Giải thích

Chữ ký điện tử không thể thay đổi được, vì lý do nào sau đây: Mỗi chữ ký điện tử có rất nhiều văn bản ứng với nó

Giải thích

Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ...........là để cho người nhận … thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó: Chữ kí số

Giải thích

Người nắm giữ.............của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được:

Khoá bí mật

Câu hỏi 7 / 45
Giải thích

Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ: Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức

Câu hỏi 8 / 45
Giải thích

Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động

Câu hỏi 9 / 45
Giải thích

Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện: Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi

Câu hỏi 15 / 45
Giải thích

Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng: Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu

Câu hỏi 16 / 45
Giải thích

Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử: Văn bản gốc; chữ ký điện tử

Câu hỏi 17 / 45
Giải thích

Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp: Hợp đồng điện tử và chữ ký số

Câu hỏi 18 / 45
Giải thích

Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá: Biết sự khác nhau về luật pháp các nước về chữ kí điện tử

Câu hỏi 19 / 45
Giải thích

Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số: Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhau

Câu hỏi 20 / 45
Giải thích

Chỉ ra mệnh đề không đúng: Người mua trong hợp đồng điện tử nhiều khi không thể nhận được hàng

Câu hỏi 21 / 45
Giải thích

Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp

Câu hỏi 22 / 45
Giải thích

Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch điện tử TMĐT của Việt nam

Câu hỏi 23 / 45
Giải thích

Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống: Nội dung hợp đồng

Câu hỏi 26 / 45
Giải thích

Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất: Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số

Câu hỏi 27 / 45
Giải thích

Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”: Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng

Câu hỏi 28 / 45
Giải thích

Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn: Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật

Câu hỏi 29 / 45
Giải thích

Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào: Tính hợp lệ của khóa công khai

Câu hỏi 30 / 45
Giải thích

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam

Câu hỏi 31 / 45
Giải thích

Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án: Khi A ký văn bản X bằng chữ ký số thì không thể sửa đổi nội dung của X

Câu hỏi 32 / 45
Giải thích

Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án: Thông tin người được cấp; khoá bí mật; chữ ký điện tử

Câu hỏi 33 / 45
Giải thích

Đâu là yếu tố để gói Phong bì số: Khóa công khai của người nhận (public key)

Câu hỏi 34 / 45
Giải thích

Đâu là yếu tố để mở Phong bì số: Khóa bí mật của người nhận (private key)

Câu hỏi 35 / 45
Giải thích

Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là: Giao dịch điện tử tự động

Câu hỏi 36 / 45
Giải thích

Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử: Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản

Câu hỏi 39 / 45
Giải thích

Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là: Chứng thư điện tử

Câu hỏi 41 / 45
Giải thích

Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử: Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại

Câu hỏi 42 / 45
Giải thích

Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là: Có thể là cá nhân hoặc thương nhân

Câu hỏi 43 / 45
Giải thích

Thực hiện hợp đồng điện tử là: Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,...

Câu hỏi 44 / 45
Giải thích

Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế

Câu hỏi 45 / 45
Giải thích

Yếu tố nào không nằm trong nội dung của chứng chỉ số: Khóa bí mật của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số