Quiz: TOP 476 câu hỏi trắc nghiệm Dược lý 2 (có đáp án) (Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch)
Câu hỏi trắc nghiệm
Yếu tố bệnh nhân ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc là: Cân nặng
Các yếu tố của cơ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc được nêu dưới đây, ngoại trừ: Nhóm máu
Các yếu tố của bệnh nhân có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, ngoại trừ: Thói quen
Các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc ở BN là, ngoại trừ: Môi trường
Đặc điểm phân phối thuốc ở trẻ sơ sinh liên quan những vấn đề sau, ngoại trừ: Dạng thuốc tự do trong máu thấp
Liều dùng thuốc ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn là Sai
Liều thuốc ở trẻ 3 - 4 tháng tuổi thường cao hơn ở trẻ sơ sinh là Đúng
Hấp thu thuốc theo đường uống ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn là Sai
Nồng độ thuốc tự do trong máu ở trẻ sơ sinh thường cao hơn người lớn là Đúng
Ở trẻ em nhất là trẻ nhỏ do Protein còn non yếu nên thuốc gắn mạnh và thường gây tích lũy thuốc là Sai
Độc tính của thuốc lên hệ TKTƯ ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh có liên quan các yếu tố sau, ngoại trừ: Lưu lượng máu não thấp
Do chức năng gan, thận chưa hoàn chỉnh nên thời gian bán huỷ thuốc ở trẻ em dài hơn người lớn gấp: 10 lần
Ở trẻ em dễ xãy ra ngộ độc thuốc vì các yếu tố sau, ngoại trừ: Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương cao
Ở người già dễ xảy ra ngộ độc thuốc vì các yếu tố sau, ngoại trừ: Tăng chức năng chuyển hoá của gan
Một trong những yếu tố có thể tạo nên sự khác biệt về ảnh hưởng của thuốc ở Nam và Nữ là do: Hệ thống Hormon
Người da trắng dể nhạy cảm với thuốc cường giao cảm, đây là loai ảnh hưởng liên quan đến: Giống nòi
Trong lao phổi mạn tính sulfamid sẽ gắn mạnh vào huyết tương và làm giảm lượng sulfamid tự do trong máu, đây là loai ảnh hưởng liên quan đến: Bệnh lý
So với người gầy, liều lượng thuốc dùng ở người mập phải : Cao hơn nhiều
Liều thuốc phải được giảm so với bình thường khi dùng ở trẻ béo phì là Sai
Penicillin tiêm buổi sáng có hiệu lực hơn tiêm buổi tối là Sai
Thuốc tiêm buổi tối có hiệu lực hơn ban ngày là: Penicillin
Thuốc tăng tác dụng khi dùng vào mùa đông: Sulfamid
Uống indomethacin sẽ hấp thu nhanh hơn vào lúc : 7 - 11 giờ
Các thuốc dưới đây đều có tiếp thu sinh học tốt vào buổi sáng, ngoại trừ: Barbiturat
Tác dụng của thuốc kích thích thần kinh trung ương tăng dưới ảnh hưởng của : Màu đỏ
Tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương tăng dưới ảnh hưởng của : Màu tím
Tác dụng không mong muốn bao gồm những phản ứng được tạo nên: Ngẫu nhiên
Được gọi là tác dụng không mong muốn chỉ khi các phản ứng xãy ra nếu dùng thuốc với liều: Bình thường
Được gọi là tác dụng không mong muốn chỉ khi các phản ứng xãy ra nếu được dùng với liều: Bình thường
Được gọi là tác dụng không mong muốn chỉ khi các dấu hiệu bất thường xảy ra nếu được dùng với liều : Bình thường
Những tác dụng không mong muốn có thể dự đoán được thường liên quan đến: Dược lý học
Hội chứng suy tuyến thượng thận khi ngừng liệu pháp corticoid là một tác dụng không mong muốn liên quan đến Phụ thuộc Dược lý học
Những tác dụng không mong muốn xãy ra bất thình lình không thể dự đoán trước được thường liên quan đến: Yếu tố cơ địa
Tương tác thuốc là nói đến yếu tố dưới đây:
- Tác dụng đối lập hoặc hợp đồng
- Xảy ra giữa 2 thuốc hay nhiều thuốc
- Phản ứng xảy ra trong cơ thể
- Ảnh hưởng dược lực học & dược động học
Tương tác thuốc là nói đến yếu tố dưới đây, ngoại trừ: Làm mất tác dụng của thuốc
Kết quả của tương kỵ khi trộn hai hoặc nhiều loại thuốc với nhau là: Mất tác dụng của thuốc ngay khi ở ngoài cơ thể
Kết quả của tương kỵ khi trộn hai hoặc nhiều loại thuốc với nhau là:
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng 2 hay nhiều loại thuốc phối hợp với kết quả dưới đây, ngoại trừ: Mất tác dụng ngay khi còn ở ngoài cơ thể
Tương kỵ thuốc xảy ra khi trộn Ampicillin với: Dextran
Có thể cho kết quả xét nghiệm đường niệu dương tính giả khi dùng: Acid Ascorbic
Có tác dụng làm tăng đường máu là những thuốc sau, ngoại trừ: Propanolol
Thuốc làm tăng Glucose huyết thanh, ngoại trừ: Acetaminophen
Những thuốc có tác dụng làm hạ glucose máu, ngoại trừ: Dilantin
Amoxycillin dùng liều cao có thể cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm đường niệu bằng phương pháp khử là Sai
Thuốc NSAIDs làm giảm hàm lượng T3, T4 trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp là: Phenylbutazon
Loại kháng sinh có thể làm test coombs dương tính: Các Cephalosporin
Thuốc làm tăng kali máu: INH
Thuốc làm hạ Kali máu: Digitalis
Thuốc làm hạ Kali máu: Amphotericin B
Thuốc làm giảm Bilirubin huyết thanh: Barbiturat
Thuốc làm tăng Bilirubin huyết thanh, ngoại trừ : Barbiturat
Theo phân loại của Gell và Coombs cơ chế miễn dich dị ứng thuốc loại I là do: Liên quan đến kháng thể IgE
Một trong những nội dung của chương trình thuốc thiết yếu Việt Nam là: Tăng cường sử dụng các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc
Thuốc kháng H1 có tác dụng an thần nhẹ: Chlopheniramin
Chỉ định dùng thuốc kháng H1 trong các trường hợp sau nhưng ngoại trừ Hen phế quản
Thuốc làm gia tăng tác dụng thuốc kháng H1: Thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng
Trong số thuốc kháng H2 sau, thuốc Cimetidin có thêm tác dụng kháng Androgen
Độc tính tuy ít gặp nhưng trầm trọng của Ranitidin: Viêm gan
Cimetidin hợp đồng với thuốc Phenytoin
Trong số thuốc sau, thuốc Cyproheptadin vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin
Cimetidin đi qua được Nhau thai và sữa
Thuốc kháng H1 dùng điều trị nôn, buồn nôn ở phụ nữ có thai: Doxylamin
Bệnh nhân nam dùng liều cao Cimetidin trong hội chứng Zollinger- Ellison gây ra Giảm lượng tinh trùng
Thời gian bán hủy của Cimetidin: 2 giờ
Thuốc kháng H1 có tác dụng ngăn ngừa chứng say tàu xe: Dimenhydrinat
Promethazin (Phenergan) là thuốc kháng H1 thuộc Dẫn xuất Phenothiazin
Trong các thuốc kháng H2 sau, thuốc Cimetidin có tác dụng ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytocrom P450
Thuốc kháng H1, đặc biệt nhóm Ethanolamin, Ethylendiamin, thường gây những tác dụng phụ sau: Bí tiểu
Tác dụng của Histamine trên receptor H2 : Tăng tiết dịch vị
Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2: Đối lập cạnh tranh
Đặc điểm chung của các thuốc kháng H1 được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ : Không qua được hệ thống hàng rào máu não
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Ethanolamine: Dimenhydrate
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperazine: Cyclizine
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Alkylamine: Chlorpheniramin
Thuốc kháng H1 thuộc nhóm Piperidine: Terfenadin
Các thuốc kháng H1 đối lập không cạnh tranh với Histamine tại receptor H1 là Sai
Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen không đơn thuần chỉ có histamine mà còn có sự tham gia của các Autocoid khác như chất phản ứng chậm của phẳn vệ ( SRSA) là Đúng
Ranitidine ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytochrom P450 nên gây ra nhiều tương tác thuốc hơn Cimetidine là Sai
Cimetidine hợp đồng với các thuốc: Phenytoin, Propanolol là Đúng
Tác dụng phụ thường gặp nhất của các thuốc kháng H1 là tác dụng an thần là Đúng
Thuốc kháng H1 Promethazine thuộc dẫn xuất Phenothiazine là Đúng
Cơ chế tác dụng của thuốc kháng H2 là tác dụng đối lập cạnh tranh với Histamine trên receptor H2 là Đúng
Astemizol là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2 là Sai
Nizatidin là thuốc thuộc loại kháng Histamin H2 là Đúng
Một số thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng phụ làm tăng sức cản ngoại biên là Sai
Hầu hết các thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng phụ gây tiêu chảy là Sai
Thuốc kháng Histamin tác dụng đối kháng cạnh tranh tại receptor của histamin là Đúng
Kháng Histamin H1 có tác dụng đối kháng tại receptor histamin dạ dày là Sai
Astemizol là một loại kháng Histamin mới, không vào não nên không gây buồn ngủ là Đúng
Kháng Histamin H2 cần dùng liều 4-5 lần/ngày mới có tác dụng mong muốn là Đúng
Cimetidin là một loại kháng Histamin H2 có tác dụng kháng androgen ở một số bệnh nhân là Đúng
Thuốc HS-GĐ-CV có tỉ lệ ngộ độc cao do dùng quá liều là: Paracetamol
Tần suất tai biến của các thuốc HS-GĐ-CV thường gặp nhiều nhất ở: Trên đường tiêu hoá
Vioxx là thuốc có đặc điểm: Có tác dụng chống viêm tốt
Có cùng cơ chế tác dụng với Meloxicam là: Nimesulid
Một trong các thuốc dẫn xuất của nhóm Pyrazol được sử dụng với mục đích chống viêm là: Phenibutazone
Ibuprofene là thuốc dẫn xuất của nhóm: Propionic acid
Tác dụng hạ sốt của các nhóm thuốc HSGĐ dưới đây là hợp lý, ngoại trừ : Ngăn chặn quá trình sinh nhiệt
Cơ chế giảm đau của các thuốc có tác dụng giảm đau ngoại biên dưới đây là đúng, ngoại trừ: Đối kháng tại vị trí receptor với các chất gây đau trên thần kinh cảm giác
Chống chỉ định dùng thuốc nhóm NSAIDs ở bệnh nhân có tiển sử loét DD - TT vì: Ức chế Prostaglandine làm giảm sự tạo thành yếu tố bảo vệ dạ dày tá tràng
Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ: Khả năng gắn với protein huyết tương kém
Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ: Khả năng gắn với protein huyết tương kém
Aspirin là thuốc có những tính chất sau, ngoại trừ: Là một acid mạnh, hấp thu, phân phối nhanh
Chống chỉ định dùng Aspirin ở phụ nữ có thai vì :
- Gây quái thai
- Gây chuyển dạ kéo dài
- Gây băng huyết sau sinh
- Qua được hàng rào nhau thai
Tác dụng dược lý chủ yếu của Diflunisal được dùng trên lâm sàng là : Giảm đau kéo dài
Phenylbutazone được sử dụng trên lâm sàng nhằm mục tiêu: Chống viêm trong viêm cứng khớp, viêm đa khớp, thấp khớp
Tai biến được đề cập nhiều và đáng sợ nhất của các thuốc dẫn xuất pyrazole là: Giảm bạch cầu hạt
Viêm thận kẻ, u nhú thận và có thể gây ung thư thận là tai biến thường được lưu ý khi sử dụng Phénacétine
Độc tính của paracetamol được ghi nhận khi dùng quá liều hoặc liều cao là : Hoại tử tế bào gan
Mục đích chính của việc sử dụng Indomethacine trên lâm sàng để: Chống viêm trong viem cung cot song, con goutt cap
Một trong số các thuốc có cùng dẫn xuất với Ibuprofene là : Acid tiaprofenic
Có tác dụng ức chế cyclooxygenase2 là : Meloxicam
Sunlidac la thuốc cùng dẫn xuất với Indocid( indocid, indometacin)
Diflunisal có tác dụng giảm đau tốt trong cơn đau giun chui ống mật là Sai
Khoảng cách giữa 2 lần dùng lặp lại liều paracetamol là 4-6 giờ là Đúng
Ngoài tác dụng hạ sốt giảm đau, acetaminophen có tác dụng chống viêm tương tự indocid là Sai
Sulindac có tác dụng chống viêm mạnh vì có công thức giống aspirin là Sai
Clometacin là thuốc chỉ có tác dụng giảm đau là Đúng
Ibuprofen là thuốc cùng nhóm với dẫn xuất tenoxicam là Sai
Các thuốc kháng viêm không steroid ít bị ion hóa ở dạ dày nên dễ hấp thu là Đúng
Oxicam là một trong những loại thuốc kháng viêm không steorid có tỷ lệ gắn protein huyết tương rất mạnh là Đúng
Thời gian bán hủy trong huyết tương của pyrazol dài hơn hẳn aspirin là Đúng
Naproxen là thuốc KVKS có khả năng làm tăng huyết áp mạnh là Đúng
Có tác dụng chống viêm tương đương aspirin nhưng Sulindac có ưu thế hơn là do: Dễ dung nạp hơn
Naproxen là thuốc có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ: Chuyển hóa ở huyết tương
Dược động học của các thuốc nhóm NSAIDs có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ: Bị ion hoá nhiều ở dạ dày
Hoại tử tế bào gan là tai biến thường gặp khi dùng quá liều : Paracetamol
Giảm bạch cầu hạt là tai biến đã được khuyến cáo với loại thuốc :Pyramidon
Hội chứng salicylisme được xem như là một tác dụng phụ của aspirin với các biểu hiện: Rối loạn thị giác, thính giác, thần kinh
Thuốc thường gây methemoglobine ở bệnh nhân thiếu men GGPD là: Phénacétine
Paracetamol là một thuốc trong nhóm hạ sốt giảm đau có đặc điểm Có cấu trúc giống phenol
Những tác dụng phụ như các AINS khác, độc tính chủ yếu của dẫn xuất Indol là: Gây xáo trộn tâm thần và hoạt động của não
Ngộ độc cấp khi dùng paracetamole liều cao thường tốt khi được điều trị đặc hiệu bằng: N-acetylcysteine
Về mặt cơ chế, diclophenac có một ưu điểm so với các AINS khác là: Tái phân phối acid arachidonic vào kho chứa lipid bất hoạt va uc che ca lipopolygenase
Khi dùng một liều hữu hiệu tương đương, so với Indocid thì Diclophenac là thuốc có tác dụng: Hạ sốt giảm đau tương tự
Apazone là thuốc được dùng với tác dụng chủ yếu để Chống viêm
Clometacin là thuốc có đặc điểm: Giảm đau nhanh
Tai biến thường được đề cập đến khi sử dụng Phenacetin là: U nhú thận
Loại NSAIDs có tỉ lệ ngộ độc cao do dùng quá liều là thuốc thuộc nhóm: Aniline
Tai biến của các thuốc NSAIDs thường gặp nhiều nhất ở: Trên đường tiêu hóa
Fenoprofen là thuốc có tác dụng
- Giảm đau
- Chống viêm
Gluco corticoid được tổng hợp, phóng thích vào máu dưới sự kiểm soát trực tiếp của : ACTH
Các yếu tố tham gia điều hòa, sản xuất Gluco corticoid dưới đây là đúng, ngoại trừ : Tăng đường huyết
Để tránh sự ức chế tuyến thượng thận, Gluco corticoid nên dùng tốt nhất vào thời điểm 5 - 8 giờ
Dược động học của Gluco corticoid được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ : Thải chủ yếu qua đường mật.
Lượng Gluco corticoid ở dạng tự do trong máu giảm trong các trường hợp:
- Nồng độ Gluco corticoid huyết tương > 20 - 30 g/dl
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng
- Dùng loại Gluco corticoid tổng hợp
- Bệnh nhân có chế độ ăn nghèo chất đạm
Tác dụng chống viêm của Gluco corticoid thường được giải thích bằng một trong các cơ chế sau : Tăng tổng hợp protein ức chế đặt hiệu phospholipase A2
Cơ chế tác dụng chống dị ứng của Gluco corticoid dưới đây là đúng, ngoại trừ : Đối kháng các chất sinh học trong stress
Một trong những giải thích hiện tượng teo cơ khi dùng Gluco corticoid dài ngày là do : Tăng bài tiết nitơ
Điện giải đồ thường gặp ở bệnh nhân dùng Gluco corticoid là : Giảm K+, Ca++
Tác dụng của Gluco corticoid trên nội tiết được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ : Ức chế tiết insulin.
Tác dụng của Gluco corticoid trên thần kinh trung ương có thể được ghi nhận là :
- Rối loạn tâm thần, co giật
- Hạ sốt
- Giảm đau
- Gây thèm ăn
Tác dụng của Gluco corticoid trên một số cơ quan được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ : Ức chế tiết tuyến ngoại tiết
Tai biến trên xương của liệu pháp Gluco corticoid là do: Rối loạn hấp thu và thải trừ can xi.
Tai biến có thể xãy ra khi dùng Gluco corticoid dù ở bất cứ liều lượng nào là : Loét dạ dày tá tràng
Điều kiện làm cho tuyến thượng thận dể bị ức chế trong liệu pháp Gluco corticoid:
- Dùng loại Gluco corticoid tổng hợp
- Bệnh nhân có chế độ ăn nghèo protide
- Liều lượng thuốc được chia đều trong ngày
- Cho uống thuốc vào ban đêm
Tăng đường huyết trong liệu pháp Gluco corticoid là do : Giảm tiêu thụ Glucose ngoại biên
Biểu hiện rối loạn thẩm mỹ ở bệnh nhân dùng Gluco corticoid gồm những dấu hiệu dưới đây, ngoại trừ : Chậm liền sẹo
Giải thích tai biến của Gluco corticoid trên tiêu hoá dưới đây là đúng, ngoại trừ: Ức chế tuyến nội tiết
Hậu quả của rối loạn biến dưỡng và chuyển hoá có những biểu hiện dưới đây, ngoại trừ: Tiểu nhiều
Thời gian bán hủy của cortisol trong máu khỏang 120 -150 ph là Sai
Tỷ lệ nồng độ thuốc tự do trong huyết tương của Dexamethason khỏang 5% là Đúng
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của Prednisolon là 95 % là Đúng
Dùng Gluco corticoid có khả năng làm tăng tiết glucagon là Sai
Gluco corticoid làm tăng tiết prolactin và testosteron là Sai
Gluco corticoid có tác dụng làm tăng tiết nước bọt, mồ hôi là Đúng
Betamethason là loại Gluco corticoid có thời gian tác dụng ngắn ( t1/2<12 giờ ) là Sai
Liệu trình Gluco corticoid dưới 1 tuần có thể gây hội chứng tâm thần là Đúng
Không được dùng Gluco corticoid ở bệnh nhân tăng nhản áp là Đúng
Thời gian tái lập bình thường chức năng tuyến thượng thận sau 1 tháng dùng thuốc là một tuần là Đúng
Nông độ cortisol ở người lớn bình thường đạt cao nhất trong máu vào lúc 7 - 9 giờ
Bình thường, thời điểm tiết Cortisol của tuyến thượng thận cao nhất vào lúc : 7 - 10 giờ
Bình thường, tuyến thượng thận ngưng tiết Cortisol vào thời điểm : 23 - 1 giờ
Ở người lớn bình thường không có Stress nồng độ tiết cortisol mỗi ngày khoảng 20 - 30 g/dl
Thời gian bán hủy của Cortisol trong máu khoảng : 90 - 120 phút
Đục thủy tinh thể là một trong những tai biến khi dùng Corticoid là Đúng
Tăng Chlolesterol và Triglycerin máu khi dùng Corticoid là kết quả của Chuyển hóa lipid
Tác dụng chống viêm của Corticoid có hiệu quả hơn các NSAIDS là do ức chế : Phospholipase
Hội chứng Cushing ở bệnh nhân dùng Corticoid dài ngày là hậu quả của Chuyển hóa lipid
Tăng Canxi máu cũng là một trong những biểu hiện rối loạn điện giải đồ ở bệnh nhân dùng Corticoid là Sai
Ở người lớn bình thường không có Stress nồng độ Cortisol cao nhất trong máu vào lúc 7 - 10 giờ
Phân loại thuốc điều trị cao huyết áp có thể dựa vào: Cơ chế tác dụng
Trong điều trị cao huyết áp,thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế:
- Giảm Natri
- Giảm thể tích dịch lưu hành
Thuốc ức chế beta dùng để điều trị cao huyết áp theo cơ chế: Trung gian hệ giao cảm
Cây dược liệu đã được nghiên cứu nhiều để điều trị cao huyết áp là: Thông thiên
Tác dụng hạ huyết áp chính của Dihydralazine là:
- Dãn trực tiếp cơ trơn thành động mạch
- Dãn trực tiếp cơ trơn tiểu động mạch
Enzyme chuyển đổi Angiotensine thường có nhiều trong: Thành mạch, não, thận, huyết tương
Các thuốc ức chế Enzyme chuyển đổi khuếch tán tốt qua hàng rào máu não vì: Tan nhiều trong lipide
Các thuốc ức chế calci được dùng trong điều trị cao huyết áp do:
- Làm dãn các động mạch
- Làm dãn các tiểu động mạch
- Ức chế sự đi vào của các ion calci trong tế báo cơ tim và cơ trơn
Các thuốc có tác dụng chủ yếu dãn mạch ngoại biên trong điều trị cao huyết áp: Dihydralazine
Ngoài tác dụng hạ huyết áp, Dihydralazine còn có tác dụng; Giảm sức cản ngoại vi
Dihydralazine được hấp thu theo đường: Tiêu hóa
Thuốc qua được nhau thai và có thể gây tăng glucose máu bào thai: Diazoxide
Trong cao huyết áp kịch phát, Nifedipine có hiệu quả nhanh khi dùng bằng đường: Ngậm dưới lưỡi
Cơ chế tác dụng của các thuóc ức chế Beta trong điều trị cao huyết áp là Chưa biết rõ
Trong điều trị cao huyết áp có biến chứng suy tim, có thể dùng nhóm thuốc; Thuốc ức chế men chuyển
Phentolamine và Prazosine là thuốc hạ huyết áp nhóm: Ưc chế Alpha
Trong điều trị cao huyết áp, thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế giảm Natri và giảm thể tích dịch lưu hành là Đúng
Dihydralazine là thuốc điều trị cao huyết áp do cơ chế dãn trực tiếp cơ trơn thành động mạch là Đúng
Nepressol là biệt dược của Dihydralazine là Đúng
Ngoài tác dụng làm hạ huyết áp, Diazoxide còn làm giảm glucose huyết là Sai
Nipride được chọn lựa với cơn tăng huyết áp trầm trọng có phù phổi cấp là Đúng
Các thuốc làm hạ huyết áp nhóm ức chế enzym chuyển đổi là do ức chế Bradykinase II là Đúng
Enzym chuyển đổi Angiotensin có trong huyết tương và nhiều mô khác, đặc biệt là thành mạch, não, thận là Đúng
Các thuốc điều trị cao huyết áp nhóm ức chế calci là do cơ chế dãn các động mạch và tiểu động mạch đồng thời kích thích sự đi vào của các ion calci trong tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn là Sai
Clonidin khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, có tác dụng trên huyết áp là 2 pha là Đúng
Phentolamine (Regitine) là thuốc điều trị cao huyết áp loại ức chế beta là Sai
Clonidine dùng đường tiêm tĩnh mạch có tác dụng 2 pha trên huyết áp là Đúng
Clonidine dùng đường uống cũng có pha đầu tăng huyết áp là Sai
Dihydralazine là thuốc điều trị cao huyết áp do tác dụng làm dãn mạch ngoại biên là Đúng
Dihdralazine dùng liều cao có thể gây hội chứng lupus ban đỏ là Đúng
Diazoxide kích thích sự tái hấp thu Natri ở đầu gần ống thận và gây ra sự giải phóng ADH tạo nên sự giữ nước là Sai
Diazoxide qua được hàng rào nhau thai và có thể gây tăng glucose máu bào thai là Đúng
Trong điều trị cao huyết áp, các thuốc ức chế enzym chuyển đổi sẽ ngăn cản sự tạo thành Angiotensin II và sự giáng hoá Bradykinin là Đúng
Phần lớn các chất ức chế enzym chuyển đổi tan trong lipid là Đúng
Captopril có tác dụng tối đa 2- 3 giờ sau khi uống là Đúng
Các chất ức chế canxi có tác dụng điều trị cao huyết áp là do cơ chế làm dãn mạch các động mạch và tiểu động mạch là Đúng
Nifedipine được hấp thu nhanh theo đường tiêu hoá và thời gian bán huỷ ở huyết tương khoảng 3 giờ là Đúng
Nifedipine đôi khi có rối loạn vận mạch ngoại biên kiểu hội chứng Raynaud là Đúng
Alpha methyl dopa có thể kéo dài tác dụng 7 ngày sau khi ngưng thuốc là Đúng
Phentolamine (Regitine) là thuốc ức chế alpha chỉ dùng bằng đường tiêm bắp(tĩnh mạch) là Sai
Tác dụng dược lý của thuốc ngủ Barbiturat là:
- Ức chế thần kinh trung ương
- Làm giảm biên độ và tần số nhịp thở
- Làm giảm lưu lượng tim và giảm huyết áp
- Ức chế cơ trơn ống tiêu hóa và niệu quản
Chống lo âu, giảm đau, chống co giật, dãn cơ và quên là tính chất chung của Benzodiazepine
Khi tiêm bắp, Diazepam hấp thu: Rất chậm
Tác dụng không mong muốn của Benzodiazepine là:
- Ngủ gà
- Tăng tác dụng của rượu
- Phụ thuộc thuốc
- Hội chứng cai
Levomepromazine là loại thuốc an thần kinh: Tác dụng êm dịu
Chống chỉ định của các thuốc an thần kinh là: Hôn mê do ngộ độc Barbiturique, glaucom góc đóng, u xơ tiền liệt tuyến
Phenothiazine có thể gây tai biến hiếm gặp là: Chứng mất bạch cầu hạt
Loại thuốc chống loạn thần được tổng hợp đầu tiên nhưng hiện nay vẫn còn tác dụng là Clorpromazine
Haloperidol (Haldol) là: An thần kinh đa tác dụng
Dấu hiệu ngoại tháp thường gặp khi dùng các thuốc an thần kinh là: Tăng trương lực cơ, mất vận động
Đối với Haloperidol (Haldol), tác dụng không mong muốn gặp chủ yếu là: Hội chứng ngoại tháp
Yếu tố Chống co giật không phải là tác dụng phụ không mong muốn của thuốc ngủ nhóm Benzodiazepine:
Độc tính của Isoniazid (INH) đối với gan tăng lên khi dùng kết hợp với thuốc Rifampicin
Cần giảm liều Isoniazid ở bệnh nhân : Suy gan
Pyrazynamid có tác dụng diệt BK trong môi trường : Acid ở nôị và ngoại bào
Ethambutol vào máu tập trung nhiều ở : Tổ chức bả đậu
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Ethambutol : Giảm thị lực
Rifampicin qua được hàng rào : Nhau thai và sữa
Chống chỉ định dùng Rifampicin ở bệnh nhân: Phụ nữ có thai ( 3 tháng đầu )
Rifampicin làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc sau , khi dùng kết hợp: Quinidin
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng phối hợp Isoniazid và Rifampicin: Viêm gan
Rifampicin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau : 2 - 3 giờ
Phụ nữ bị lao đang dùng thuốc tránh thai có Estrogen (loại uống) rát dễ “vỡ kế hoạch” khi dùng kèm thuốc chống lao Rifampicin
Không nên dùng kèm Rifamycine với thuốc Quinidin
Ức chế tạo acid micolic để hình thành vách của vi khuẩn lao là cơ chế tác dụng của Isoniazid
Có thể dự phòng tái biến trên thần kinh khi dùng INH liều cao bằng: Vitamine B6
Dạng thuốc tự do của INH ở trong máu chiếm : 40%
Giảm hấp thu INH xãy ra khi thuốc được uống cùng lần với : Hydroxyd nhôm
Đặc điểm dược động học của Rìfampicine dưới đây là đúng, ngoại trừ Thuốc không qua được sữa
Dược động học của Ethambutol được ghi nhận dưới đây là đúng, ngoại trừ: Chuyển hoá hoàn toàn ở gan
Nguyên tắc dùng thuốc chống lao dưới đay là đúng, ngoại trừ : Phải giảm liều khi phối hợp thuốc
Trong điều trị lao, cần giảm liều Isoniazid (INH) ở bệnh nhân suy thận nặng là Sai
Khi dùng kết hợp Isoniazid ( INH ) với Griseofulvin, Phenobarbital làm tăng độc tính của INH với gan, cần theo dõi transaminasase là Sai
Ngoài tác dụng điều trị lao , Rifampicin còn có tác dụng tốt đối với vi khuẩn gram (+), Gram( -) là Đúng
Cơ chế tác dụng của Rifampicin tăng hoạt động của ARN polimerasase là Sai
Tác dụng phụ thường gặp của Ethambutol trong điều trị lao là ảnh hưởng thần kinh thính giác là Sai
Ethambutol là thuốc có chu kỳ gan - ruột là Sai
Trong điều trị lao, khi dùng kết hợp Isoniazid với Pyrazinamide làm tăng độc tính của Isoniazid với gan vì vậy cần theo dõi chức năng gan là Đúng
Dự phòng tai biến trên thần kinh khi dùng Isoniazid liều cao trong điều trị lao bằng vitamine B12 là Sai
Streptomycin được đào thải qua thận nhưng chậm vì vậy dễ gây ngộ độc thuốc do đó cần thận trọng ở người cao tuổi, suy thận là Đúng
Ức chế hoạt động ARN polymerase để ngăn chận sự sinh tổng hợp ARN của vi khuẩn lao là cơ chế tác dụng : Rifampicine
Pyrazinamide có thời gian bán hủy 9-10 giờ
Tác dụng phụ của Pyrazinamide Tăng acid uric trong máu
Chống chỉ định dùng Pyrazinamide: Suy gan
Ethambutol bài tiết qua thận dưới dạng Phần lớn nguyên dạng
Streptomycin đào thải rất chậm qua thận vì vậy cần thận trọng ở bệnh nhân Suy thận, trẻ sơ sinh
Tác dụng phụ thường gặp nhất của Streptomycin sulfate la Dị ứng, tổn thương tiền dình
Isoniazide dùng thận trọng ở bệnh nhân Suy thận
Ouabain là một loại glycosid tim được lấy từ :
Về cấu trúc hóa học, phần có tác dụng dược lý chủ yếu của các glycosid tim là: Phần Genin
Glycosid tim hấp thu qua đường tiêu hóa tăng phụ thuộc các yếu tố dưới đây, ngoại trừ Ruột tăng co bóp
Giảm hấp thu các glycosid tim qua đường tiêu hóa là do : Bệnh nhân ỉa chảy
Đa số các glycosid tim được chuyển hóa tại gan theo các cách dưới đây, ngoại trừ Tạo những chất có ái tính hơn với lipid
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thải các glycosid tim được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ Độ PH của nước tiểu
Cơ chế tác dụng chung của các glycosid tim là do : Tăng lượng Ca++ tự do trong máu.
Tác dụng chủ yếu của các glycosid trên tim là : Tim đập mạnh, chậm, đều
Tác dụng của glycosid tim trên thận là : Tăng thải K+ Na+
Tác dụng của glycosid tim trên cơ trơn là : Tăng co thắt cơ trơn tiêu hóa
Điều kiện thuận lợi của nhiễm độc Digitalis dưới đây là đúng, ngoại trừ : Tăng Kali máu
Dấu hiệu lâm sàng ngoài tim trong nhiễm độc Digitalis được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ : Mạch chậm hoặc nhanh đột ngột
Các biện pháp xử trí ngộ độc Digitalis dưới đây là đúng, ngoại trừ: Dùng Kali khi có suy thận
Các thuốc dùng kèm có khả năng làm tăng thoái hóa Digitalis ở gan là : Kháng Histamin
Phần không có tác dụng trên tim trong công thức của các Glycossid là : Nhân steroid
Khả năng gắn vào tế bào cơ tim của Glycosid tim tăng còn do : Tăng Canxi máu
Một trong những tác dụng của các Glycosid tim là : Kích thích trung tâm Vagus ở hành não
Khả năng ngộ độc mãn do dùng Glycosid tim ít xảy ra với : Acetyl Digoxin
Loại Glycosid ít gây ngộ độc cho bệnh nhân :
Loại Glycosid không dùng khi bệnh nhân suy thận : Ouabain
Loại Glycosid cần phải giảm liều khi bệnh nhân suy thận : Ouabain
Loại Glycosid không cần phải giảm liều khi bệnh nhân suy thận : Digoxin
Digoxin là một loại glycosid tim được lấy từ : Cây Dương địa hoàng
Cấu trúc Genin của các Glycosid tim gồm : Nhân steroid + vòng Lacton
Loại Glycosid tim hấp thu tốt nhất qua đường tiêu hóa Digitoxin
Loại Glycosid tim không hấp thu qua đường tiêu hóa Ouabain
Loại Glycosid tim có nhiều nhóm OH trong công thức cấu tạo Digitoxin
Glycosid trợ tim đặc biệt hiệu quả trong điều trị suy tim lưu lượng thấp là Sai
Loại Glycosid tim có tỷ lệ gắn cao với protein huyết tương Digitoxin
Tác động nào không do Digoxin gây ra : Tăng K+ nội bào
Tác dụng quan trọng của Digitalis trên cơ tim :
- Giảm thời gian tống máu
- Tăng co bóp cơ tim
- Giảm dẫn truyền nhĩ thất
- Làm chậm nhịp tim
Loại Glycosid tim không chuyển hóa tại gan Ouabain
Loại Glycosid tim có tốc độ gắn vào tổ chức chậm nhất Digitoxin
Trên thận, glycosid tim tăng đào thải Na+ do ức chế tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần là Đúng
Loại Glycosid tim có tỷ lệ đào thải thuốc qua đường tiểu > 90%: Ouabain
Loại Glycosid tim có khả năng tan nhiều nhất trong Lipid: Digitoxin
Genin là phần ít có tác dụng dược lý chủ yếu của các glycosid tim là Đúng
Vòng lacton là phần ít có tác dụng dược lý chủ yếu của các glycosid tim là Sai
Tất cả các loại glycosid tim đều không đươc dùng khi bệnh nhân bị suy thận là Sai
Tăng Kali máu là điều kiện thuận lợi gây ngộ độc glycosid tim là Sai
Lợi tiểu Thiazide được dùng trong trường hợp:
- Phù do suy tim
- Suy thận mạn
- Cao huyết áp
- Hội chứng thận hư
Triamteren là thuốc lợi tiểu: Không kháng Aldosterone
Ở thận, men Anhydrase carbonic có ở: Ông lượn gần và xa
Thuốc lợi tiểu có tác dụng mạnh nhưng ngắn thường dùng ở lâm sàng là: Furosemide
Spironolactone là thuốc lợi tiểu: Kháng Aldosterone
Khi tiêm tĩnh mạch, Furosemide xuất hiện tác dụng sau: 10 - 15 phút
Spironolactone là chất đối kháng tranh chấp với: Aldosterone
Dùng lợi tiểu kháng Aldosterone kéo dài có thể gây:
- Vú to ở nam
- Rối loạn sinh dục nam
- Rối loạn kinh nguyệt ở nữ
- Tăng kali máu
Chỉ định chính của thuốc lợi tiểu là:
- Chứng béo phì
- Phù do thận
- Phù do tim
- Hội chứng phù và cao huyết áp
Vị trí tác động chính của Furosemide là: Đoạn rộng nhánh lên quai Henle
Trong hội chứng Aldosterone nguyên phát ta có thể dùng lợi tiểu Spironolactone
Trong các trường hợp cấp cứu cơn hen tim, phù não... ta có thể dùng lợi tiểu: Furosemide
Lợi tiểu triamteren được chỉ định trong trường hợp:
- Phù do xơ gan
- Phù do thận hư
Thuốc lợi tiểu Acid Etacrynic có thể dùng bằng đường:
- Uống
- Tiêm tĩnh mạch chậm
Thuốc kháng H1 có tác dụng an thần nhẹ: Terfenadin
Chỉ định dùng thuốc kháng H trong các trường hợp sau , ngoại trừ : Hen phế quản
Độc tính tuy ít gặp nhưng trầm trọng của Ranitidin : Viêm gan
Cimetidin hợp đồng với thuốc sau : Phenyltoin
Trong số thuốc sau, thuốc vừa có tác dụng kháng H1 vừa có tác dụng kháng Serotonin : Cyproheptadin
Cimetidin đi qua được Nhau thai và sữa
Bệnh nhân nam dùng liều cao Cimetidin trong hội chứng Zollinger- Ellison gây ra: Giảm lượng tinh trùng
Thời gian bán hủy của Cimetidin: 2 giờ
Thuốc kháng H1 có tác dụng ngăn ngừa chứng say tàu xe: Dimenhydrinat
Promethazin ( Phenergan ) là thuốc kháng H1 thuộc : Dẫn xuất Phenothiazin
Trong các thuốc kháng H2 sau, thuốc có tác dụng ức chế hệ thống chuyển hóa thuốc Oxydase của Cytocrom P450 :Cimetidin
Thuốc kháng H1 , đặc biệt nhóm Ethanolamin, Ethylendiamin, thường gây những tác dụng phụ : Bí tiểu
Tác dung đối lập giữa phenobarbital và vitamin D do: Rối loạn chuyển hóa vitamin D.
Trẻ em có thể bị còi xương khi dùng dài ngày các thuốc: Phenytoin
Vitamin A có tác dụng chủ yếu ở :
- Biểu mô
- Thần kinh thị giác.
- Giác mạc
- Tổ chức sừng
Vitamin D có tác dụng dưới dạng : 1, 25 ( OH )2 D3.
Khi đang điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ không nên dùng Vitamin B1.
Ngoài vai trò coenzym, vitamin PP đang được chú ý hiện nay với tác dụng: Giảm cholesterol máu.
Vitamin E có vai trò quan trọng trong chống lão hóa do: Ưc chế lipofuxin lắng đọng trên thành tế bào
Vitamin B6 có tác dụng đối lập với leva-dopa do: Tăng chuyển hóa leva-dopa ở ngoại biên
Vitamin tham gia tổng hợp hoc mon steroid: Vitamin C.
Nguyên nhân gây thiếu vitamin D dưới đây là đúng ngoại trừ Ăn thiếu protein
Extencillin là kháng sinh có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ : Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Thuộc penicillin nhóm A gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ : Dicloxacillin
Ampicillin là một penicillin :
Cephalosporin là một kháng sinh : Bị bất hoạt bởi các beta lactamase
Augmentin là một kháng sinh do sự phối hợp của acid clavulanic với : Amoxycillin
Acid clavulanic có đặt điểm dưới đây, ngoại trừ : Ức chế cephalosporinase
Thuộc nhóm aminosid gồm các thuốc sau, ngoại trừ : Aureomycin
Thuốc thuộc nhóm Tetracyclin là : Physiomycin
Được xếp vào nhóm Macrolid gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ : Vibramycin
Acid nalidixique (Negram) là kháng sinh thuộc nhóm: Quinilon cổ điển
Kháng sinh nhóm Glycopeptid là: Vancomycin
Nitrofuratoin là kháng sinh: Tác dụng tốt trên đường tiết niệu
Loại penicillin không hấp thu qua đường uống là : Benzyl penicillin
Khả năng phân phối thuốc của các cephalosporin thế hệ 1, 2 vào dịch não tủy :
Các kháng sinh nhóm aminosid có đặt điểm dưới đây, ngoại trừ : Phân phối tốt vào dịch não tủy
Các tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm : Mạnh nhất với tetracyclin thế hệ III
Dược động học của các tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ Phân phối tốt vào dịch não tủy
Kháng sinh nhóm Polypeptid : Thường dùng ở dạng tiêm
Dược động học của kháng sinh nhóm phenicol dưới đây là đúng, ngoại trừ: Phân phối tốt vào các tổ chức
Đặc điểm phân phối thuốc trong cơ thể của kháng sinh nhóm macrolid là : Nồng độ cao ở phổi
Sulfamid không hấp thu qua đường tiêu hóa là : Sulfaganidin
Flagyl là một kháng sinh : Qua được sữa với hàm lượng cao.
Glycopeptid là một nhóm kháng sinh:
- Không hấp thu qua đường uống
- Phân phối tốt vào các tổ chức
- Vào dịch não tủy kém
- Thải chủ yếu qua đường tiểu
Đường thải của kháng sinh nhóm rifamycin là :Mật, Nước bọt, Đờm, Nước mắt
Nhóm kháng sinh thường gây sốc qúa mẫn nhất : Penicillin
Hội chứng Lyell là một tai biến cấp tính nặng do bất dung nạp thuốc với nhóm kháng sinh chủ yếu là : Sulfamid
Tai biến do độc tính của kháng sinh trên gan thường xảy ra nhiều nhất với nhóm : Rifamycin
Tổn thương tủy xương là một hình thái lâm sàng do độc tính của thuốc lên cơ quan tạo máu và thường gặp ở kháng sinh nhóm : Phenicol
Các biểu hiện do độc tính của kháng sinh trên thần kinh giác quan được liệt kê dưới đây là đúng , ngoại trừ : Liệt cơ
Các kháng sinh dưới đây đã được Bộ Y tế khuyến cáo không nên dùng ở tuyến Y tế cơ sở, ngoại trừ : Gentamycin
Lý do nào không phù hợp cho mục tiêu lựa chọn kháng sinh trong điều trị : Được nhiều người biết
Các kháng sinh dưới đây phải được uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn, ngoại trừ: Tetracyclin
Kháng sinh dưới đây nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ : Co-trimoxazol
Kháng sinh có thể uống được trước hoặc sau bữa ăn : Amoxycillin
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng 2 hay nhiều loại thuốc phối hợp với kết quả dưới đây, ngoại trừ : Mất tác dụng ngay khi còn ở ngoài cơ thể
Tác dụng dược lý của thuốc ngủ Barbiturat là:
- Ức chế thần kinh trung ương
- Làm giảm biên độ và tần số nhịp thở
- Làm giảm lưu lượng tim và giảm huyết áp
- Ức chế cơ trơn ống tiêu hóa và niệu quản
Chống lo âu, giảm đau, chống co giật, dãn cơ và quên là tính chất chung của: Benzodiazepine
Khi tiêm bắp, Diazepam hấp thu: Rất chậm
Tác dụng không mong muốn của Benzodiazepine là:
- Ngủ gà
- Tăng tác dụng của rượu
- Phụ thuộc thuốc
- Hội chứng cai
Levomepromazine là loại thuốc an thần kinh: Tác dụng êm dịu
Chống chỉ định của các thuốc an thần kinh là: Hôn mê do ngộ độc Barbiturique, glaucom góc đóng, u xơ tiền liệt tuyến.
Phenothiazine có thể gây tai biến hiếm gặp là: Chứng mất bạch cầu hạt
Loại thuốc chống loạn thần được tổng hợp đầu tiên nhưng hiện nay vẫn còn tác dụng là: Clorpromazine
Haloperidol (Haldol) là: An thần kinh đa tác dụng
Dấu hiệu ngoại tháp thường gặp khi dùng các thuốc an thần kinh là: Tăng trương lực cơ, mất vận động
Đối với Haloperidol (Haldol), tác dụng không mong muốn gặp chủ yếu là: Hội chứng ngoại tháp
Yếu tố không phải là tác dụng phụ không mong muốn của thuốc ngủ nhóm Benzodiazepine: Chống co giật
Cafein, Theophyline, Theobromine có tác dụng: Kích thích tuần hoàn và hô hấp
Khi dùng quá liều, cafein sẽ gây các dấu hiệu sau đây, ngoại trừ: Sốt
Cơ chế tác dụng của cafein do : Ức chế Phosphodiesterase
Tác dụng không mong muốn chính của Nikethamid như sau, ngoại trừ; Huyết áp thấp
Imipramin là loại thuốc: Chống trầm cảm 3 vòng
Imipramine có thể gây tăng cân do: Rối loạn chuyển hóa
Khi bị nhiễm độc Imipramine thường gặp các triệu chứng chủ yếu: Thần kinh, tim mạch
Cơ chế tác dụng của thuốc chống trầm cảm I.MAO là ngăn sự thoái biến của: Catecholamine
Đặc trưng tác dụng chống trầm cảm của I.MAO là kích thích: Khí sắc
Heptaminol (Hept- A- Myl) không được dùng trong trường hợp : Tăng huyết áp
Imipramin được khuếch tán nhanh trong: Các mô, Thận, Não, Tim
Trường hợp nhiễm độc cấp thuốc chống trầm cảm Imipramin ta có thể dùng: Physostigmine
Các thuốc chống trầm cảm ức chế men MAO thường dùng bằng đường : Uống
Tác dụng đối lập giữa Phenobarbital và vitamin D là do : Rối loạn chuyển hoá vitamin D
Trẻ em có thể bị còi xương khi dùng dài ngày các thuốc : Phenytoin
Vitamin A có tác dụng chủ yếu ở :
- Biểu mô
- Thần kinh thị giác
- Giác mạc
- Tổ chức sừng
Vitamin D có tác dụng dưới dạng: 1-25 (OH)2D3
Khi đang điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ không nên dùng : Vitamin B1
Tác dụng của vitamin B1 trên dẫn truyền thần kinh : Ức chế cholinesterase
Ngoài vai trò coenzym, vitamin PP đang được chú ý hiện nay với tác dụng: Giảm cholesterol máu
Vitamin E có vai trò trong chống lão hoá do : Ức chế lipofucin lắng đọng trên thành tế bào
Khi dùng INH dài ngày, cần dùng thêm vitamin B6 để tránh tai biến : Rối loạn thần kinh
Vitamin B6 có tác dụng đối lập với leva - dopa do : Tăng chuyển hoá leva- dopa ở ngoại biên
Vitamin tham gia tổng hợp hormon steroid : Vitamin C
Nguyên nhân gây thiếu vitamin D dưới đây là đúng ngoại trừ Ăn thiếu protein
Khi thiếu vitamin D sẽ gây các hậu quả sau đây, ngoại trừ : Tăng calci và phosphat huyết
Quá liều vitamin D sẽ dẫn đến hậu quả nào : Giảm phosphat huyết
Thực phẩm chứa nhiều vitamin E nhất : Dầu lạc, dầu mộng lúa mì
Vitamin A không gây tác động : Tạo rhodopsin để nhìn ở nơi có ánh sáng cường độ mạnh
Vitamin D điều trị các dạng bệnh dưới đây, ngoại trừ : Cường tuyến cận giáp
Vai trò sinh học của vitamin B1 là : Coenzym của carboxylase
Sự quá liều vitamin C gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ : Chảy máu răng, thiếu máu
Hiện nay vitamin A được sử dụng trong các trường hợp sau, ngoại trừ : Các dạng mỹ phẩm dưỡng da
Nếu cơ thể thiếu Niacin có thể gây ra bệnh Pellagra là Đúng
Khi thừa Vitamin B1 sẽ gây ra bệnh lý phù Beri Beri là Sai
Vitamin có hiệu quả trong điều trị và dự phòng thiếu máu tiêu huyết ở trẻ sơ sinh: Acid folic
Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong quá trình biến đổi acid glutamic thành GABA là Đúng
Biotin còn được gọi với tên :
Vitamin C rất cần cho sự tổng hợp colllagen là Đúng
Vitamin B6 bị mất tác dụng bởi các thuốc đối kháng như isoniazid, penicillamin, hydralazin,.. là Sai
Dạng hoạt động của Vitamin D là 25 hydrocholecalciferol (25 OHD3) là Sai
Thiamin pyrophosphat là dạng có hoạt tính của Vitamin B1 là Sai
NAD và NADP là dạng hoạt tính của Vitamin B6 là Sai
Khi dùng Glucocorticoid điều trị quá liều Vitamin D dựa vào cơ chế : Làm giảm hấp thu Ca2+ ở ruột và tăng đào thải Ca2+ ở thận
Vitamin D điều trị các bệnh sau, ngoại trừ : Cường tuyến cận giáp
Thiamin là thành phần của : Decarboxylase
Đối tượng nào sau đây có nguy cơ thiếu Vitamin B1 nhiều nhất : Người nghiện rượu
Khi điều trị tránh phối hợp với thuốc nào sau đây sẽ làm giảm tác dụng của Pyridoxin : L-dopa
Liều Vitamin A thường dùng để ngừa khô mắt cho trẻ em là : 300.000 đơn vị/lần, 1 năm dùng 2 lần
Khi thiếu Vitamin A xảy ra các triệu chứng sau, ngoại trừ : Da khô, rụng tóc, tăng áp suất trong sọ, gan to
Khi quá liều Vitamin D dùng Glucocorticoid để điều trị vì 2 loại này tác dụng ngược nhau trên chuyển hóa calci là Đúng
Yếu tố bệnh nhân ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc là: Cân nặng
Các yếu tố của cơ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc được nêu dưới đây, ngoại trừ: Nhóm máu
Các yếu tố của bệnh nhân có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, ngoại trừ: Thói quen
Các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc ở BN là, ngoại trừ: Môi trường
Đặc điểm phân phối thuốc ở trẻ sơ sinh liên quan những vấn đề sau, ngoại trừ Dạng thuốc tự do trong máu thấp
Liều dùng thuốc ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn là Sai
Liều thuốc ở trẻ 3 - 4 tháng tuổi thường cao hơn ở trẻ sơ sinh là Đúng
Hấp thu thuốc theo đường uống ở trẻ sơ sinh thường cao hơn ở trẻ lớn là Sai
Nồng độ thuốc tự do trong máu ở trẻ sơ sinh thường cao hơn người lớn là Đúng
Ở trẻ em nhất là trẻ nhỏ do Protein còn non yếu nên thuốc gắn mạnh và thường gây tích lũy thuốc là Sai
Độc tính của thuốc lên hệ TKTƯ ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh có liên quan các yếu tố sau, ngoại trừ: Lưu lượng máu não thấp
Do chức năng gan, thận chưa hoàn chỉnh nên thời gian bán huỷ thuốc ở trẻ em dài hơn người lớn gấp: 10 lần
Ở trẻ em dễ xãy ra ngộ độc thuốc vì các yếu tố sau, ngoại trừ: Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương cao
Ở người già dễ xảy ra ngộ độc thuốc vì các yếu tố sau, ngoại trừ: Tăng chức năng chuyển hoá của gan
Một trong những yếu tố có thể tạo nên sự khác biệt về ảnh hưởng của thuốc ở Nam và Nữ là do: Hệ thống Hormon
Người da trắng dể nhạy cảm với thuốc cường giao cảm, đây là loai ảnh hưởng liên quan đến: Giống nòi
Trong lao phổi mạn tính sulfamid sẽ gắn mạnh vào huyết tương và làm giảm lượng sulfamid tự do trong máu, đây là loai ảnh hưởng liên quan đến: Bệnh lý
So với người gầy, liều lượng thuốc dùng ở người mập phải : Cao hơn nhiều
Liều thuốc phải được giảm so với bình thường khi dùng ở trẻ béo phì là Sai
Liều thuốc phải được giảm so với bình thường khi dùng ở trẻ béo phì là Sai
Thuốc tiêm buổi tối có hiệu lực hơn ban ngày là: Penicillin
Thuốc tăng tác dụng khi dùng vào mùa đông: Sulfamid
Uống indomethacin sẽ hấp thu nhanh hơn vào lúc : 7 - 11 giờ
Các thuốc dưới đây đều có tiếp thu sinh học tốt vào buổi sáng, ngoại trừ: Barbiturat
Tác dụng của thuốc kích thích thần kinh trung ương tăng dưới ảnh hưởng của : Màu đỏ