Quiz: Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập CSS môn Ứng dụng Web (có đáp án) | Đại học Phenika
Câu hỏi trắc nghiệm
CSS là viết tắt của từ Cascading Style Sheets
Để định nghĩa một kiểu CSS trong HTML, ta sử dụng thẻ <style>
Để liên kết một tệp CSS bên ngoài, ta sử dụng thẻ <link rel="stylesheet" href="style.css"> trong phần <head>
Để thay đổi màu chữ, ta sử dụng thuộc tính color
Để tạo khoảng cách giữa các phần tử trong CSS, ta sử dụng thuộc tính margin
Để định nghĩa font chữ, ta sử dụng thuộc tính font-family
Để thay đổi kích thước chữ, ta sử dụng thuộc tính font-size
Để làm cho văn bản in đậm trong CSS, ta sử dụng thuộc tính font-weight:bold
Để căn giữa văn bản, ta sử dụng thuộc tính text-align:center
Để thêm đường viền xung quanh một phần tử, ta sử dụng thuộc tính border
Để thay đổi màu nền của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính background-color
Để tạo khoảng cách bên trong của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính padding
Để làm cho một phần tử trở nên vô hình, ta sử dụng thuộc tính: visibility:hidden; display:none.
Để tạo hiệu ứng khi di chuột qua một phần tử, ta sử dụng :hover
Để định vị một phần tử tuyệt đối, ta sử dụng thuộc tính position: absolute
Để thay đổi độ trong suốt của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính opacity
Để thay đổi kiểu đường viền, ta sử dụng thuộc tính borderstyle
Để định nghĩa một lớp cho phần tử, ta sử dụng thuộc tính class
Để định nghĩa một phần tử duy nhất, ta sử dụng thuộc tính id
Để sử dụng một font chữ từ Google Fonts, ta cần thêm <link rel="stylesheet" href="..."> vào <head>
Để tạo một danh sách không có kiểu đánh dấu, ta sử dụng: list-style: none; list-style-type: none.
Để sử dụng nhiều lớp cho một phần tử, ta ngăn cách bằng dấu cách
Để thay đổi hướng văn bản, ta sử dụng thuộc tính direction
Để thay đổi màu đường viền, ta sử dụng thuộc tính border-color
Để tạo một hiệu ứng chuyển động mượt mà cho một thuộc tính, ta sử dụng transition
Để định nghĩa một lớp CSS cho phần tử <div>, ta viết <div>
Để chỉ định kích thước của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính height và width
Để tạo một hiệu ứng di chuyển khi cuộn trang, ta sử dụng thuộc tính scroll-behavior
Để thay đổi độ rộng của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính width
Để tạo một phần tử có chiều cao tự động, ta có thể sử dụng height: auto
Để tạo một phần tử có thuộc tính hiển thị dưới dạng lưới, ta sử dụng display: grid
Để ẩn một phần tử nhưng vẫn giữ vị trí của nó trong dòng, ta sử dụng visibility: hidden
Để tạo một phần tử có vị trí cố định trong trang, ta sử dụng position: fixed
Để thay đổi chiều rộng tối thiểu của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính min-width
Để thay đổi chiều cao tối thiểu của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính min-height
Để tạo ra hiệu ứng chuyển động cho một phần tử, ta sử dụng: animation; transition
Để đặt một hình ảnh làm nền cho một phần tử, ta sử dụng thuộc tính background-image
Để xác định vị trí của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính: top, bottom, left, right; position
Để tạo một phần tử có chiều cao tối đa, ta sử dụng thuộc tính max-height
Để tạo một đường viền có kiểu chấm, ta sử dụng thuộc tính border-style: dotted
Để tạo ra một đường viền rỗng, ta sử dụng thuộc tính: border: none; border-style: none.
Để định nghĩa các kiểu cho một lớp CSS, ta sử dụng: .classname { }
Để thay đổi kiểu hiển thị của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính display
Để tạo một lớp CSS với tên là "active", ta viết .active { }
Để tạo hiệu ứng hover cho phần tử, ta sử dụng .classname:hover { }
Để tạo một danh sách có kiểu đánh dấu, ta sử dụng thuộc tính list-style-type
Để thiết lập khoảng cách giữa đường viền và nội dung bên trong một phần tử, ta sử dụng thuộc tính padding
Để tạo một phần tử có chiều rộng tự động, ta sử dụng width: auto
Để chỉ định hướng văn bản từ trái sang phải, ta sử dụng thuộc tính direction: ltr
Để thêm hiệu ứng cho phần tử khi nó được cuộn vào trang, ta sử dụng thuộc tính scroll-behavior